Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/KH-UBND | Ninh Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2018 như sau:
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020, trong đó nhiệm vụ trọng tâm là: Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập quốc tế nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
1. Cải cách thể chế
- Chủ động rà soát, sửa đổi, hủy bỏ, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định của Trung ương và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành của tỉnh. Phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tiếp cận, sử dụng có hiệu quả nguồn lực, khuyến khích thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo nhằm phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật từ trung ương đến cơ sở đảm bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và tính khả thi. Kịp thời phát hiện các nội dung quy định bất cập, hạn chế, đề xuất bổ sung, điều chỉnh, hoàn thiện.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo tinh thần Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước các cấp trong công tác cải cách hành chính.
- Tập trung cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, rà soát, thực hiện các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.
- Tiếp tục công khai minh bạch thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp để tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu và dễ thực hiện. Công bố kịp thời thủ tục hành chính khi có văn bản quy phạm pháp luật mới quy định.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính các cấp ở địa phương, đặc biệt là đối với cấp xã; mở rộng lĩnh vực và các thủ tục hành chính được thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nghiên cứu, mở rộng thực hiện mô hình trung tâm hành chính công; đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp đối với một số lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Tổ chức thực hiện hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tổ chức rà soát, sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế theo hướng tinh gọn, đồng bộ, hiệu quả ở các cơ quan nhà nước, đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị theo quy định của Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bộ máy và biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước, loại bỏ chồng chéo trong quy định về chức năng, nhiệm vụ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ công chức, viên chức. Phê duyệt bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm đối với các cơ quan tổ chức hành chính theo Quyết định số 2044/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ.
- Đánh giá đúng chất lượng, trình độ của cán bộ, công chức, viên chức làm cơ sở sắp xếp, điều chuyển, bố trí nhân sự phù hợp với vị trí việc làm, tăng cường thu hút những người có trình độ cao về công tác tại tỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt động; Kiên quyết thực hiện chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức năng lực yếu, thiếu tinh thần trách nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên cơ sở vị trí, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ và quy hoạch theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2018 đã được Tỉnh ủy phê duyệt.
- Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp. Thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức”.
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách; đẩy mạnh phân cấp cho các cấp chính quyền chủ động hơn trong nhiệm vụ thu, chi ngân sách trong thời kỳ ổn định ngân sách mới; triển khai các chính sách cải cách về thuế, tiền lương và các chính sách an sinh, xã hội.
- Tăng cường cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh; áp dụng có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính. Triển khai rộng rãi và có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản trên toàn tỉnh nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động. Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo danh mục quy định của Chính phủ và UBND tỉnh. Đáp ứng nhu cầu thực tế, phục vụ cá nhân và tổ chức mọi lúc, mọi nơi.
- Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND cấp xã. Tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm tra kỷ luật kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Hệ thống hóa các văn bản về cải cách hành chính của Trung ương và của tỉnh làm cơ sở phục vụ tốt công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính.
- Thực hiện tốt Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020. Tổ chức cuộc thi về cải cách hành chính kết hợp thông tin tuyên truyền trên phương tiện thông tin, đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể.
- Đổi mới phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp theo hướng nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết quả, sản phẩm theo biểu đính kèm theo Kế hoạch này)
Từ nguồn kinh phí bố trí trong dự toán chi ngân sách năm 2018 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
- Tiến hành đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
- Hàng quý, 06 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt và phân bổ dự toán ngân sách chi công tác cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban, ngành.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính năm 2018.
- Chủ trì, tổ chức thực hiện cải cách hành chính lĩnh vực tài chính công với các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Hướng dẫn, kiểm tra, triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai nâng cao chất lượng trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan nhà nước.
7. Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
- Tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu quả những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ): Báo cáo quý trước ngày 05 của tháng cuối quý, báo cáo 06 tháng trước ngày 05 tháng 6 năm 2018, báo cáo năm trước ngày 25 tháng 11 năm 2018.
8. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã
- Chủ động xây dựng chuyên mục, chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính, phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2018./.
Nơi nhận: - Bộ Nội vụ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 129/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Nhiệm vụ chung | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1. Xây dựng, ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 1.1. Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước | Sở Tư pháp | Văn phòng HĐND tỉnh | Tháng 01/2018 | |
1.2. Danh mục Quyết định của UBND tỉnh quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | ||
2. Kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật | 2.1. Kế hoạch kiểm tra văn bản trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Tháng 01/2018 | |
2.2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2017 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh | Tháng 01/2018 | ||
2.3.Kế hoạch tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2013-2018 trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Quý I/2018 | ||
2.4. Báo cáo kết quả tự kiểm tra, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố | Theo Kế hoạch kiểm tra | ||
2.5. Báo cáo rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Theo kế hoạch tổng rà soát và thường xuyên khi có căn cứ pháp lý hoặc điều kiện thực tế thay đổi | ||
3. Thể chế hóa kịp thời chính sách, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | 3.1. Quyết định sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Công thương |
| Quý III/2018 | |
3.2. Dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành |
| Theo chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | ||
3.3. Các báo cáo kết quả thẩm định dự thảo VBQPPL do HĐND, UBND cấp tỉnh ban hành và kết quả kiểm tra VBQPPL do HĐND và UBND cấp huyện ban hành, các văn bản góp ý khi có đề nghị | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên | ||
1. Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | 1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 01/2018 | |
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý I/2018 | ||
1.3. Duy trì việc nhập dữ liệu, công khai các thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tạo đường kết nối giữa cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên | ||
1.4. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính nội bộ cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Quý I/2018 | ||
1.5. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh công bố công khai các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Khi có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương | ||
1.6. Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh |
| Định kỳ hàng quý | ||
2. Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên thông ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã. | 2.1. Quyết định kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
2.2. | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, phòng Nội vụ | Khi UBND tỉnh có quyết định công bố sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính | ||
2.3. Quyết định của cơ quan, đơn vị ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, quy chế giải quyết thủ tục hành chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Khi có thay đổi về thủ tục hành chính | ||
2.4. Tiếp tục thực hiện chi trả chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp theo đúng quy định của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Tài chính | Thường xuyên | ||
3. Đa dạng hóa các hình thức giải quyết thủ tục hành chính | 100% cơ quan, đơn vị thực hiện đăng tải kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên trang website của đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên | |
4. Công khai thủ tục hành chính | Niêm yết công khai tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, các biểu mẫu, phí, lệ phí, lịch trực; Số điện thoại đường dây nóng, địa chỉ email, hòm thư góp ý theo quy định trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của tổ chức, công dân | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | |
5. Duy trì tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật) để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân | 5.1. Thực hiện nghiêm túc quy định làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Lao động, Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông Vận tải; UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên | |
5.2. Báo cáo kết quả thực hiện tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định | Sở Nội vụ | Định kỳ hàng quý | |||
1. Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 1.1. Quyết định của UBND tỉnh kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương | |
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Khi có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương | ||
1.3. Tiếp tục hoàn thiện Đề án vị trí việc làm theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ |
| ||
2. Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện | 2.1. a. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của một số sở, ngành và UBND cấp huyện b. Thông báo, kết luận thanh tra đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2018 | |
2.2. a. Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính một số cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. b. Thông báo Kết luận kiểm tra công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III, IV/2018 | ||
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức | 1. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 1.1. Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2019 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2018 |
1.2. Quyết định của UBND tỉnh về việc giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp công lập của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2018 | ||
1.3. Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Bình năm 2019 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II/2018 | ||
1.4. Báo cáo kết quả thực hiện tinh giản biên chế theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý II, IV/2018 | ||
2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ở tỉnh | 2.1. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2019 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2018 | |
2.2. Báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Quý IV/2018 | ||
2.3. Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý II, III/2018 | ||
1. Thực hiện cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách | 1.1. Báo cáo tình hình thực hiện các quy định của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính Nhà nước; Cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập | Sở Tài chính |
| Thường xuyên | |
1.2. Thông báo thẩm định dự toán ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Tài chính |
| Thường xuyên | ||
1.3. Thông báo kết quả thẩm định, xét duyệt quyết toán ngân sách nhà nước đối với đơn vị dự toán khối tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Tài chính |
| Quý II, III/2018 | ||
1.4. Các báo cáo kiểm tra việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai tài chính của các đơn vị dự toán khối tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Tài chính |
| Quý I, III/2018 | ||
2. Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; nâng cao trách nhiệm, hiệu quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 2.1. Quyết định của UBND tỉnh ban hành quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018 | Sở Tài chính |
| Quý I/2018 | |
2.2. Thông báo kết quả thẩm định quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 đối với khối huyện, thành phố; các chương trình, đề án: Khuyến công, xúc tiến thương mại, khuyến nông, khuyến ngư, ... | Sở Tài chính |
| Quý II/2018 | ||
2.3. Báo cáo của UBND tỉnh về quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017 | Sở Tài chính |
| Quý III/2018 | ||
2.4. Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt giao chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2019 | Sở Tài chính |
| Quý III, IV/2018 | ||
3. Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt | Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp, phương án cổ phần hóa công ty TNHH MTV Bình Minh và Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 3501S | Sở Tài chính |
| Năm 2018 | |
1. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước | 1.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình, phiên bản 1.0 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Năm 2018 | |
1.2. Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND tỉnh được triển khai thực hiện | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh | Năm 2018 | ||
1.3. Đăng tải các văn bản chỉ đạo liên quan đến cải cách hành chính còn hiệu lực lên trang Website của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ |
| Thường xuyên | ||
1.4. Triển khai ứng dụng: Gửi nhận, lưu trữ, quản lý văn bản điện tử liên thông 4 cấp trên phần mềm quản lý và điều hành | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
1.5. Ứng dụng chữ ký số, chứng thư số và các phần mềm chuyên ngành vào hoạt động giao dịch của các cơ quan hành chính | Các Sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | ||
1.6. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển khai phần mềm một cửa điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ trình cho các đơn vị quản lý | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
2. Tiếp tục thực hiện nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính | 2.1. Thực hiện nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Khi có yêu cầu của tổ chức, công dân | |
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Năm 2018 | ||
3. Mở rộng, nâng cao chất lượng việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước ở tỉnh | 3.1. Báo cáo việc duy trì cải tiến, triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại 44 cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và 32 đơn vị cấp xã | Sở Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị được công bố | Năm 2018 | |
3.2. Hướng dẫn, xây dựng kế hoạch và triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của 41 xã, phường, thị trấn theo Kế hoạch số 81/KH-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh | UBND các huyện, thành phố | Sở Khoa học và Công nghệ, UBND cấp xã | Năm 2018 | ||
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
| 1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh
| 1.1. a. Chuyên mục cải cách hành chính được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh b. Các tin, bài về cải cách hành chính được phát trong chương trình thời sự | Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Các sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
1.2. Các tin, bài được đăng tải trên Báo Ninh Bình | Báo Ninh Bình | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Thường xuyên | ||
1.3. Chuyên mục cải cách thủ tục hành chính được phát sóng trên Đài Phát thanh các huyện, thành phố và Đài Phát thanh các xã, phường, thị trấn | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
| Thường xuyên | ||
1.4. Tin, bài, ảnh về cải cách hành chính được đăng trên trang website của các cơ quan, đơn vị | Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
| Thường xuyên | ||
2. Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính
| 2.1. Hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã năm 2018 | Sở Nội vụ | Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Quý III, IV/2018 | |
2.2. Quyết định của UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I, II/2018 | ||
2.3. Quyết định của UBND cấp huyện công bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã năm 2017 | UBND cấp huyện | UBND cấp xã | Quý I/2018 | ||
2.4. Báo cáo của UBND tỉnh tự đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2018 | ||
3. Khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân đánh giá hoạt động cơ quan nhà nước | Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình | Sở Nội vụ |
| Quý III, IV/2018 | |
4. Xây dựng các chương trình, Kế hoạch về cải cách hành chính | Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh năm 2019 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2018 | |
5. Tổ chức hội nghị về công tác cải cách hành chính nhà nước ở tỉnh | 5.1. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý I/2018 | |
5.2. Tổ chức Hội nghị tổng kết Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Quý IV/2018 | ||
5.3. Tổ chức các Hội nghị trực tuyến về công tác cải cách hành chính | Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Khi có yêu cầu của Bộ Nội vụ | ||
6. Nghiên cứu học tập kinh nghiệm cải cách hành chính của một số địa phương | Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập kinh nghiệp cải cách hành chính | Sở Nội vụ |
| Quý II, III/2018 |
- 1Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 2Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Quyết định 181/QĐ-BCĐ năm 2016 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020
- 4Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018
- 5Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 41/2012/NĐ-CP quy định vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 5Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Kế hoạch 42/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 108/2014/NĐ-CP do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2015 về cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 99/KH-UBND năm 2016 tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020
- 13Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 01-NQ/TU về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 14Quyết định 181/QĐ-BCĐ năm 2016 về Quy chế làm việc của Ban chỉ đạo thực hiện chương trình đẩy mạnh cải cách hành chính; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2015-2020
- 15Quyết định 2044/QĐ-BNV năm 2015 phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong hệ thống cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Bình do Bộ Nội vụ ban hành
- 16Quyết định 1038/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 846/QĐ-TTg về cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 17Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018
- 18Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 20Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2018
- Số hiệu: 129/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra