Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3600/KH-UBND | Hà Nam, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÀ NAM NĂM 2018
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 17/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018 như sau:
1. Mục đích
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Chính phủ, của tỉnh, Nghị quyết chuyên đề của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về cải cách hành chính (CCHC), chú trọng cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm phục vụ người dân, tổ chức và doanh nghiệp tốt hơn, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Công tác CCHC phải được tiến hành đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các mục tiêu đã đề ra trong các đề án, kế hoạch của Chính phủ, Ban chỉ đạo CCHC tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nhận thức đầy đủ, xác định công tác CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương để triển khai thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội ở địa phương, đơn vị mình.
- Gắn trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương với kết quả thực hiện công tác CCHC, kết quả thực hiện lĩnh vực CCHC được UBND tỉnh giao chủ trì tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình phụ trách.
- Kế thừa và phát huy những kinh nghiệm tốt trong CCHC thời gian vừa qua, đồng thời chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng nhưng giải pháp mới để CCHC là khâu đột phá trong quản lý của tỉnh.
II. NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
- Ban hành Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2018. Đổi mới quy trình xây dựng văn bản theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, trong đó chú trọng khâu xây dựng chính sách và tổ chức lấy ý kiến của các đối tượng chịu sự tác động của văn bản trước khi ban hành.
- Nâng cao tính chủ động, hiệu quả trong công tác xây dựng, ban hành VBQPPL đảm bảo kịp thời, theo đúng trình tự, đúng pháp luật; Quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
- Tăng cường rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra và hệ thống hóa các VBQPPL từ trung ương đến cơ sở, đảm bảo tính đồng bộ, cụ thể, hợp hiến, hợp pháp và khả thi của các VBQPPL. Thực hiện tổng rà soát, hệ thống hóa VBQPPL 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2017) đảm bảo chất lượng, tiến độ theo đúng Kế hoạch số 2348/KH-UBND ngày 21/8/2017 của UBND tỉnh.
- Ban hành và tổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2018 và Kế hoạch rà soát VBQPPL theo chuyên đề, lĩnh vực liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người dân, doanh nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa VBQPPL kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh theo yêu cầu của Bộ Tư pháp tại Văn bản số 6244/BTP ngày 23/11/2017.
- Triển khai có trọng tâm, trọng điểm Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trong đó, trọng tâm theo dõi thi hành pháp luật liên quan đến chế độ, chính sách an sinh xã hội, phí, lệ phí. Tăng cường hoạt động kiểm tra việc thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án số 836/ĐA-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
- Triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), rà soát, đánh giá TTHC năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành các văn bản để sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế các quy định về kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với quy định.
- Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là đối với các xã, phường, thị trấn.
- Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Kiểm tra việc thực hiện, giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh và công tác niêm yết công khai các TTHC theo quy định.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC cho cán bộ đầu mối làm công tác kiểm soát TTHC tại các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
- Cập nhật TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Chuyên trang kiểm soát TTHC của tỉnh.
- Thực hiện công tác truyền thông về kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, đặc biệt là các TTHC thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức 3, 4 và các TTHC thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích để cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện.
- Khảo sát bằng hình thức thích hợp để đánh giá hiệu quả, sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện các nội dung theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII về lĩnh vực tổ chức, bộ máy.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021.
- Sáp nhập các Trường theo quy hoạch đã được phê duyệt thông qua hoạt động khảo sát thực tế, gắn với rà soát các quy hoạch liên quan.
- Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 801/QĐ-UBND ngày 31/5/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người đứng đầu cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020.
- Triển khai thực hiện Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 24/01/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 với các nội dung đào tạo, bồi dưỡng nhằm mục tiêu hoàn thiện về: Tiêu chuẩn chức danh (lãnh đạo cấp phòng, cấp sở); Tiêu chuẩn ngạch (chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp); Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp (hạng II, III, và IV); Bồi dưỡng các kiến thức, kỹ năng theo vị trí việc làm; Các kiến thức và tin học và ngoại ngữ theo tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
- Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy tham mưu Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã trong hệ thống chính trị từ tỉnh đến cơ sở giai đoạn 2018-2020.
- Xây dựng cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan hành chính, cơ cấu chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Ban hành các Quyết định: Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn và Quyết định số 03/2012/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn; Quyết định sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UB ngày 10/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã; Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 của UBND tỉnh ban hành quy định đào tạo đối với công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam.
- Thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2018.
- Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP.
- Triển khai thực hiện các Nghị định của Chính phủ: số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác, cụ thể:
+ Tiếp tục thực hiện Kế hoạch 1787/KH-UBND ngày 10/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
+ Tiếp tục triển khai, đôn đốc thực hiện Quyết định số 259/QĐ-UBND ngày 06/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021.
+ Tiếp tục thực hiện Thông báo số 776-TB/VPTU ngày 14/8/2017 của Văn phòng Tỉnh ủy Hà Nam về việc Thông báo kết luận của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy - Trưởng ban chỉ đạo tai Hội nghị Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh Quý II/2017 về việc sắp các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án đã được phê duyệt.
- Tăng cường, công tác chỉ đạo, điều hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; thực hiện có hiệu quả công tác quản lý thu, chi ngân sách nhà nước để đảm bảo đủ nguồn, đáp ứng nhu cầu chi của tỉnh.
- Duy trì Cổng Thông tin điện tử của tỉnh hoạt động thông suốt để đảm bảo cung cấp thông tin về việc thực hiện bộ TTHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu hoặc thực hiện các TTHC.
- Tiếp tục hỗ trợ các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành vào giải quyết công việc; phần mềm Một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai các dự án công nghệ thông tin (CNTT) của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Hỗ trợ hoạt động các hội, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành để triển khai liên thông 4 cấp, đảm bảo theo dõi được luồng xử lý văn bản và tích hợp ứng dụng chữ ký số trên phần mềm.
- Triển khai đào tạo nâng cao kiến thức và kỹ năng cho cán bộ chuyên trách về CNTT của các cơ quan.
- Tiếp tục duy trì thực hiện tốt việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với Chi cục văn thư lưu trữ trực thuộc Sở Nội vụ và 72 đơn vị cấp xã trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo điều hành và kiểm tra, giám sát cải cách hành chính
- Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, công tác chỉ đạo, điều hành của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tạo sự thống nhất, quyết tâm cao giữa cấp ủy Đảng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trong việc lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành triển khai thực hiện kế hoạch cải cách hành chính; Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
- Nâng cao chất lượng xây dựng, ban hành, thực hiện kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị; phân công, giao cụ thể trách nhiệm cho cán bộ, công chức, phòng, ban chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác cải cách hành chính theo lĩnh vực phụ trách.
- Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra công vụ; xây dựng, đổi mới cơ chế kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động của Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã, nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
- Đa dạng hóa công tác tuyên truyền về cải cách hành chính, kết hợp tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng và qua các hoạt động nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể. Đổi mới phương thức tiếp nhận và giải quyết phản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, đảm bảo nhanh chóng, thiết thực, hiệu quả.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CCHC
(có Phụ lục kèm theo)
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của cơ quan, đơn vị, địa phương và triển khai thực hiện:
+ Các nhiệm vụ phải được xác định cụ thể, phân công cơ quan, đơn vị, phòng, ban chủ trì, phối hợp, thời gian hoàn thành và bố trí kinh phí thực hiện.
+ Chủ động tuyên truyền về công tác cải cách hành chính theo ngành, lĩnh vực phụ trách.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm: hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch CCHC phù hợp với yêu cầu và thực tế tại địa phương, bố trí kinh phí thực hiện, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; Ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các đơn vị cấp xã trên địa bàn và tổ chức thực hiện từ năm 2018.
2. Sở Nội vụ:
Là cơ quan thường trực, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Tổ chức triển khai, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018 và phối hợp các đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan triển khai đánh giá Chỉ số CCHC cấp tỉnh năm 2017 theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; triển khai đánh giá Chỉ số CCHC năm 2018 đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra việc thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp năm 2018 trên địa bàn tỉnh và tổ chức thực hiện.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn bị nội dung để tổ chức các cuộc họp, hội nghị theo định kỳ hoặc đột xuất.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thể chế; nâng cao hiệu quả công tác xây dựng, ban hành VBQPPL trên địa bàn tỉnh; Là đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, hệ thống hóa VBQPPL do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; Tổ chức kiện toàn và quản lý đội ngũ cộng tác viên thực hiện công tác rà soát văn bản; Tiến hành kiểm tra công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản do cấp huyện thực hiện.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính; kiểm soát và đơn giản hóa thủ tục hành chính; rà soát, thống kê, đề nghị công bố các thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; tiếp nhận và xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính; thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nhiệm vụ về cải cách tài chính công; hướng dẫn các Sở, Ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm theo quy định tại Thông tư số 172/2012/TT-BTC ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng và duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
- Tổng hợp kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2018 trên phạm vi toàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nội vụ.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện:
- Đẩy mạnh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng CNTT trong toàn tỉnh nhằm phục vụ đắc lực cho công tác triển khai ứng dụng CNTT trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước ở địa phương.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Kế hoạch áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2018 và triển khai thực hiện. Theo dõi, đôn đốc cơ quan tư vấn, các cơ quan thực hiện làm tốt công tác duy trì, cải tiến và đánh giá nội bộ theo các nội dung đã công bố
8. Báo Hà Nam, Đài PTTH Hà Nam, Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Sở Nội vụ tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, với các hình thức, như: Đăng tin, bài trên cổng thông tin điện tử, duy trì chuyên mục cải cách hành chính trên Báo, Đài...
9. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo:
- Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị đúng thời gian quy định về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Các đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh giao chủ trì các nhiệm vụ của công tác CCHC (Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ) xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao chủ trì theo định kỳ, gửi về Sở Nội vụ để tổng hợp.
- Sở Nội vụ: Tổng hợp và xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC trên phạm vi toàn tỉnh theo định kỳ, báo cáo Ban chỉ đạo CCHC tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 của tỉnh Hà Nam. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 3600/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND tỉnh Hà Nam)
TT | Nội dung | Kết quả thực hiện | Phân công thực hiện | Thời gian |
1 | Cải cách thể chế |
|
|
|
1.1 | Xây dựng Kế hoạch ban hành văn bản QPPL năm 2018. | - Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2018. | - Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 12/2017 |
1.2 | Ban hành Kế hoạch rà soát văn bản QPPL năm 2018 | 1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, kiểm tra | Thường xuyên trong năm | |
1.3 | Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành VB QPPL | Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành (sửa đổi, bổ sung, ban hành mới) thực hiện đúng thẩm quyền, trình tự | ||
1.4 | Triển khai có trọng tâm, trọng điểm Nghị định số 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật | Báo cáo kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật | ||
1.5 | Đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện tổng rà soát văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành trong 20 năm từ năm 1997 đến 31/12/2017; | Báo cáo kết quả tổng rà soát văn bản QPPL |
| Xong cuối Quý I |
1.5 | Tổ chức xuất bản cuốn hệ thống hóa văn bản QPPL 20 năm. |
|
| Trong năm 2018 |
2 | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
2.1 | Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của tỉnh năm 2018 | 1. Kế hoạch của UBND tỉnh 2. Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá | - Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh | - Quý I/2018 - Quý IV/2018 |
2.2 | Triển khai Quyết định số 2046/QĐ-UBND ngày 28/11/2017 của UBND tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC của UBND tỉnh Hà Nam | Các văn bản thực thi | - Đơn vị phối hợp: các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
2.3 | Kiểm soát chặt chẽ việc cắt giảm thời gian giải quyết TTHC của các đơn vị. Nhập các TTHC vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và Chuyên trang kiểm soát của tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Trong năm | |
2.4 | Nâng cao hiệu quả việc tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị (nếu có) của Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm | |
2.5 | Kiểm tra trọng tâm, trọng điểm việc thực thi thủ tục hành chính của các đơn vị | Kế hoạch của UBND tỉnh | Trong năm | |
2.6 | Khảo sát bằng hình thức thích hợp để đánh giá hiệu quả, sự hài lòng của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đối với việc giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước. | Kế hoạch của Văn phòng UBND tỉnh | Quý III/2018 | |
2.7 | Đẩy mạnh công tác truyền thông về cải cách TTHC. Nghiên cứu, đề xuất các sáng kiến cải cách TTHC. | Các văn bản triển khai |
| Thường xuyên trong năm |
2.8 | Xây dựng Quy chế phối hợp giữa Trung tâm HCC tỉnh với các sở, ban, ngành trong giải quyết TTHC | Quyết định của Văn phòng UBND tỉnh |
| Trong năm |
3 | Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
3.1 | Triển khai các nội dung theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 6 khóa XII về lĩnh vực tổ chức, bộ máy | Quyết định của UBND tỉnh về sắp xếp, kiện toàn các đơn vị | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
3.2 | Triển khai Quyết định số 259/QĐ- UBND ngày 06/3/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án sắp xếp kiện toàn các đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2021. | Các Quyết định của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
3.3 | Rà soát việc quản lý, sử dụng biên chế hành chính, sự nghiệp của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập đảm bảo việc quản lý sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định | Nghị quyết của HĐND tỉnh và Quyết định của UBND tỉnh về việc giao biên chế cho các cơ quan, đơn vị | Trong năm | |
4 | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
4.1 | Sửa đổi bổ sung Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn và Quyết định 03/2012/QĐ-UBND ngày 26/3/2012 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn; Quyết định sửa đổi Quyết định số 11/2010/QĐ-UB ngày 10/5/2010 của UBND tỉnh Hà Nam quy định về việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã; Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định số 35/2016/QĐ-UBND ngày 08/9/2016 ban hành quy định đào tạo đối với công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam. | Các Quyết định của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm |
4.2 | Tổ chức kỳ thi nâng ngạch chuyên viên chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Hướng dẫn của Sở Nội vụ và Quyết định cử công chức dự thi nâng ngạch của UBND tỉnh | Trong năm | |
4.3 | Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức (việc tuân thủ các quy định của cơ quan nhà nước cấp trên về TCBM, tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện...) | Kế hoạch thanh tra năm 2018 của Sở Nội vụ. | Trong năm | |
4.4 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã. | Quyết định của UBND tỉnh ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CB, CCVC năm 2019 | Tháng 12/2018 | |
4.5 | Thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2018 | Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí những người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi | Trong năm | |
5 | Cải cách tài chính công |
|
|
|
5.1 | Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính phủ. | - Các văn bản đôn đốc thực hiện - Báo cáo kết quả thực hiện; | - Đơn vị chủ trì: Sở Tài chính - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Trong năm 2018 |
5.2 | Các đơn vị sự nghiệp từng bước thực hiện theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 54/2016/ND-CP ngày 14/6/2016 quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác. | |||
6 | Hiện đại hóa hành chính. |
|
|
|
6.1 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và hiện đại hóa nền hành chính. |
| - Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông - Đơn vị phối hợp: Các sở ngành, UBND các huyện, thành phố. | Trong năm 2018 |
6.2 | Triển khai thực hiện Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước, trọng tâm xây dựng Chính phủ điện tử tỉnh |
| Trong năm 2018 | |
6.3 | Nâng cao chỉ số hiện đại hóa hành chính lĩnh vực CNTT | Văn bản | Hằng quý | |
6.4 | Triển khai chữ ký số và hạ tầng khóa công khai cho các cơ quan | Văn bản | Quý II | |
6.5 | Ban hành Quy chế Quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Hà Nam. | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 9/2018 | |
6.6 | Ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam. | Quyết định của UBND tỉnh | Tháng 10/2018 | |
6.7 | Ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2019 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 12/2018 | |
6.8 | Tiếp tục duy trì thực hiện tốt việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh. | Các quy trình ISO được áp dụng chặt chẽ và thường xuyên được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu. | - Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và công nghệ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Thường xuyên trong năm |
6.9 | Triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Trong năm 2018 | |
7 | Công tác chỉ đạo, điều hành |
|
|
|
7.1 | Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018 | Kế hoạch của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 1/2018 |
7.2 | Ban hành và thực hiện Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2017 trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh | - Đơn vị chủ trì: Sở Nội vụ - Đơn vị phối hợp: Sở Tư pháp; Sở Tài chính; Sở thông tin và Truyền thông; Sở Khoa học và Công nghệ; các sở ngành, UBND các huyện, thành phố | Tháng 6/2018 và xong trong Quý IV/2018 |
7.3 | Thực hiện việc khảo sát mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 7/2018 | |
7.4 | Kế hoạch đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2018 đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố. | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 9/2018 | |
7.5 | Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1180/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ chỉ số đánh giá CCHC đối với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam sát với thực tế, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị | Quyết định của UBND tỉnh | Sau khi tổng hợp đề xuất, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị và xin ý kiến góp ý của các sở được UBND tỉnh giao chủ trì các lĩnh vực CCHC (Dự kiến tháng 5/2018) | |
7.6 | Kế hoạch CCHC năm 2019 | Kế hoạch của UBND tỉnh | Tháng 12/2018 |
- 1Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 2Quyết định 2081/QĐ-UBND về công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình trọng điểm 2018 về cải cách hành chính, trọng tâm là cách tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 11/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 6Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 172/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 08/2009/QĐ-UBND về quy định việc thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 30c/NQ-CP về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 11Quyết định 80/2014/QĐ-TTg Quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14Thông tư 116/2015/TT-BTC về Quy định công tác quản lý tài chính đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 16Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 17Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 18Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định ngành đào tạo đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 19Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 20Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2021
- 21Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2017 Bộ Chỉ số đánh giá cải cách hành chính đối với sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 22Kế hoạch 2348/KH-UBND năm 2017 tổng rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017) do tỉnh Hà Nam ban hành
- 23Công văn 6244/BTP-KTrVB năm 2017 về tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do Bộ Tư pháp ban hành
- 24Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 25Quyết định 2046/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
- 26Quyết định 2081/QĐ-UBND về công bố kết quả xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hà Nam
- 27Quyết định 3678/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Quyết định 2822/QĐ-UBND phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 28Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 29Kế hoạch 8589/KH-UBND năm 2017 về tuyên truyền cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 30Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2017 về triển khai Chương trình trọng điểm 2018 về cải cách hành chính, trọng tâm là cách tổ chức bộ máy cơ quan hành chính nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 31Quyết định 2820/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch Cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 3600/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Hà Nam năm 2018
- Số hiệu: 3600/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 13/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra