Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 282/2014/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI “ QUY CHẾ HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH” BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 74/2009/QĐ-UBND NGÀY 20/5/2009 CỦA UBND TỈNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2014/NQ-HDDND ngày 24/4/2014 của HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 11 về việc sửa đổi Nghị định số 134/2009/NQ-HĐND ngày 23/4/2009 của HĐND tỉnh về việc hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi “Quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh’’ ban hành kèm theo Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
“ 5. Tư vấn thiết kế, tra cứu và đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể”
2. Sửa đổi Mục b, khoản 1, Điều 5:
“b. Hỗ trợ chi phí cho nội dung quy định tại khoản 4, điều 4 quy chế này:
- 5.000.000 đồng/nhãn hiệu đối với nội dung quy định tại khoản 4, điều 4 tại thị trường trong nước, hỗ trợ tối đa 03 nhãn hiệu hàng hoá/doanh nghiệp.
- 10.000.000 đồng/nhãn hiệu đối với nội dung quy định tại khoản 4, điều 4 tại thị trường nước ngoài, hỗ trợ tối đa 02 nhãn hiệu hàng hoá/doanh nghiệp.
3. Sửa đổi Mục c, khoản 1, điều 5:
“c. Hỗ trợ chi phí cho nội dung quy định tại khoản 5, điều 4 quy chế này:
- 60.000.000 đồng/nhãn hiệu đăng ký bảo hộ trong nước.
-140.000.000 đồng/nhãn hiệu đăng ký bảo hộ nước ngoài.
“ Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu”.
1. Đối với nội dung quy định tại khoản 4, Điều 4 quy chế gồm:
+ Đơn đăng ký hỗ trợ bảo hộ nhãn hiệu.
+ Bản sao giấy đăng ký chứng nhân kinh doanh (hoặc giấy phép đầu tư của cấp có thẩm quyền).
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (bản sao công chứng có đối chiếu với bản gốc).
2. Đối với quy định tại khoản 5, điều 4 quy chế này gồm:
+ Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí đăng ký hỗ trợ nhãn hiệu tập thể.
+ Bản sao quyết định thành lập hiệp hội của cấp có thẩm quyền.
+ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể (bản sao công chứng có đối chiếu với bản gốc).
+ Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
“ Điều 8 trách nhiệm của cơ quan, đơn vị:
1. Sở công thương
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan, kiểm tra giám sát việc thực hiện quy chế này.
- Làm đầu mối xây dựng Chương trình hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Công bố nội dung chương trình được phê duyệt đến cộng đồng doanh nghiệp Bắc Ninh, trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên Website của Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
2. Sở tài chính.
- Thẩm định dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định tại Điều 5 Quy chế này.
3. Các đơn vị chủ trì Chương trình
- Thông báo nội dung quy chế này đến doanh nghiệp trên địa bàn.
- Chịu trách nhiệm và đảm bảo về tiêu chuẩn của các doanh nghiệp do đơn vị lựa chọn.
- Thanh quyết toán kinh phí với Sở Tài chính và các doanh nghiệp đúng quy định.
- Gửi báo cáo tình hình thực hiện về Sở Công Thương để báo cáo UBND tỉnh.
- Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan đến chương trình, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 điều này.
4. Các doanh nghiệp, đơn vị thụ hưởng chính sách.
- Nộp hồ sơ theo quy định tại điều 7 Quy chế này.
- Chịu trách nhiệm pháp lý về hồ sơ cung cấp.”
Điều 9. Điều khoản thi hành:
1. Thủ trưởng các cơ quan đơn vị tham gia Chương trình phải chịu trách nhiệm theo quy chế “người đứng đầu” trong việc tổ chức thực hiện kế hoạch của cơ quan đơn vị mình.
2. Các tổ chức cá nhân vi phạm quy chế này tuỳ theo mức độ vi phạm xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc, Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh để xem xét, quyết định.
Điêu 2. Quyết định này có hiệu lực 10 ngày kể từ ngày ký ban hành, các nội dung khác tại quyết định số 74/2009/QĐ- UBND ngày 20/5/2009 của UBND tỉnh không sửa đổi trong quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giám đốc các Sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch các Hiệp hội sản xuất kinh doanh tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Giao Giám đốc Sở Công thương: Hằng năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết định này và Quyết định số 74/2009/QĐ-UBND ngày 20.5.2009 của UBND tỉnh, báo cáo UBND tỉnh xem xét và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối năm./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Kế hoạch số 83/KH-UB về việc hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn đăng ký, bảo hộ thương hiệu, thiết kế logo thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm chủ lực và chiến lược phát triển thương hiệu của doanh nghiệp trong năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND16 hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2014 thay đổi đối tượng thụ hưởng tại Đề án hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013-2015
- 4Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương hiệu các sản phẩm đặc trưng thế mạnh tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định Bộ tiêu thức phân công Cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Kế hoạch số 83/KH-UB về việc hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn đăng ký, bảo hộ thương hiệu, thiết kế logo thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm chủ lực và chiến lược phát triển thương hiệu của doanh nghiệp trong năm 2006 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 124/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND16 hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 8Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2014 thay đổi đối tượng thụ hưởng tại Đề án hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013-2015
- 9Quyết định 2556/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch phát triển thương hiệu các sản phẩm đặc trưng thế mạnh tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 10Quyết định 43/2015/QĐ-UBND về Quy định Bộ tiêu thức phân công Cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 11Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030
Quyết định 282/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 74/2009/QĐ-UBND
- Số hiệu: 282/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Lương Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra