ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 29 tháng 02 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
“VẾ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 789/QĐ-UB NGÀY 31 THÁNG 7 NĂM 1995 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở - đất ở tỉnh số 01/ĐN.BCĐ ngày 29/01/96,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay bổ sung, điều chỉnh bảng quy định về giá các loại đất ban hành kèm theo quyết định số 789/QĐ-UB ngày 31/7/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1/ Bổ sung:
Giá đất khu dân cư tập trung ở chợ xã loại A được quy định tại điểm a, mục 1, phần II; nay bổ sung các chợ xã loại A trong tỉnh, bao gồm:
- Huyện Ba Tri: Gồm các chợ xã: An Ngãi Trung, Tân Thủy (Chợ Tân Bình), An Thủy (Chợ Tiệm Tôm), Mỹ Chánh (Chợ Bờ Bàu), Tân Xuân.
- Huyện Giồng Trôm: gồm các chợ xã: Mỹ Thạnh, Lương Quới, Hưng Nhượng, Thạnh Phú Đông, Tân Hào, Long Mỹ, Phước Long.
- Huyện Bình Đại: gồm các chợ xã: Bình Thắng, Thới Lai, Phú Long, Bình Thới, Châu Hưng, Định Trung, Lộc Thuận.
- Thị xã Bến Tre: gồm các chợ xã: Bình Phú, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh.
- Huyện Châu Thành: gồm các chợ xã: Tân Thạch, Tiên Thủy, Tân Phú.
- Huyện Mỏ Cày: gồm các chợ xã: Hương Mỹ, Phước Mỹ Trung, An Thạnh, Tân Bình, Nhuận Phú Tân.
- Huyện Thạnh Phú: gồm các chợ xã: Đại Điền, Tân Phong, Quới Điền, An Thuận, Giao Thạnh, An Thạnh.
- Huyện Chợ Lách: gồm các chợ xã: Phú Phụng, Vĩnh Thành.
b) Bổ sung tại mục 9, điểm 1, phần B đất đô thị tại thị trấn của huyện thêm đường Nguyễn Đình Chiểu (trọn đường) thuộc Ô1 thị trấn Mỏ Cày, thuộc đường phố loại 1, giá 700.000 đồng/m2.
c) Giá đất đô thị được quy định tại phần I là giá đất ở (thổ cư) tại các dãy nhà mặt tiền các đường phố của thị xã Bến Tre và thị trấn của các huyện. Trường hợp đất mặt tiền của các đường phố này hiện tại là đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp… thì tính theo giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp tương ứng.
2/ Điều chỉnh:
- Giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm thuộc đất hạng 5 của các huyện: Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú được quy định tại phần III là 1.500 đồng/m2; nay điều chỉnh lại là 1.000 đồng/m2.
- “Các đường phố còn lại thuộc Ô2, Ô3 thị trấn Mỏ Cày” được quy định tại điểm 8, mục 1, phần B – II; được điều chỉnh lại là “Các đường phố còn lại thuộc Ô1, Ô2 thị trấn Mỏ Cày”.
Điều 2. Quyết định này bổ sung, điều chỉnh cho bảng quy định giá các loại đất ban hành kèm theo quyết định số 789/QĐ-UB ngày 31/7/1995 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan; chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 5125/2004/QĐ-UB về Quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá đất năm 2008; phân cấp thẩm quyền trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước; Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 1998-2000 và đến năm 2010; giải pháp kiềm chế lạm phát
- 4Quyết định 185/QĐ-UB năm 1998 về bảng quy định giá đất của tỉnh Bến Tre
- 5Quyết định 1304/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh đơn giá đất ở (đất thổ cư) kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh giá đất tại Quyết định 28/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Quyết định 50/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở năm 2013 kèm theo Quyết định 53/2012/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2013 Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 87-CP năm 1994 quy định khung giá các loại đất
- 3Quyết định 09/2008/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 5125/2004/QĐ-UB về Quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND về chủ trương điều chỉnh giá đất năm 2008; phân cấp thẩm quyền trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản Nhà nước; Đề án bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre giai đoạn 1998-2000 và đến năm 2010; giải pháp kiềm chế lạm phát
- 6Quyết định 1304/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh đơn giá đất ở (đất thổ cư) kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh giá đất tại Quyết định 28/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 50/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất ở năm 2013 kèm theo Quyết định 53/2012/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Đức Trọng - tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 50/2013/QĐ-UBND Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 47/QĐ-UBND năm 2013 Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 281/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh bảng quy định về giá đất kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 281/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/1996
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Trần Văn Ngẫu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/02/1996
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/1998
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực