- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 3Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân Khóa VII
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5125/2004/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số: 19/2004/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 3 - Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh - khóa VII;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính ngày 29/12/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
1. Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất Đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Quyết định này.
3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định nầy có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 và thay thế cho Quyết định số: 185/QĐ-UB ngày 10 tháng 02 năm 1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5125/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Bến Tre)
A. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.
I. Đất ở:
Đơn vị tính: 1.000 đ/m2
Số TT | Tên đường phố | Đoạn đường | Đơn giá | |
Từ | Đến | |||
| 1. THỊ XÃ BẾN TRE |
|
|
|
1 | Nguyễn Đình Chiểu | Bùng binh Đồng Khởi | Phan Ngọc Tòng | 12.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trung Trực | 10.000 |
|
| Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huệ | 8.000 |
|
| Nguyễn Huệ | Cầu Cá Lóc | 6.000 |
|
| Cầu Cá Lóc | Cống An Hoà | 3.000 |
|
| Cống An Hoà | Cầu Gò Đàng | 2.000 |
|
| Cầu Gò Đàng | Ngã ba Phú Hưng | 1.300 |
2 | Nguyễn Huệ | Hùng Vương | Phan Đình Phùng | 3.000 |
|
| Phan Đình Phùng | Nguyễn Thị Định | 2.000 |
3 | Nguyễn Trung Trực | Hùng Vương | Hai Bà Trưng | 4.500 |
4 | Hùng Vương | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 6.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Đồng Khởi | 10.000 |
|
| Đồng Khởi | Cầu Cái Cá | 5.000 |
|
| Cầu Cái Cá | Cầu Bến Tre 2 | 3.000 |
|
| Cầu Bến Tre 2 | Bến phà Hàm Luông | 2.000 |
5 | Lê Lợi | Nguyễn Huệ | Phan Ngọc Tòng | 6.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 10.000 |
6 | Lê Quí Đôn | Trọn đường |
| 4.000 |
7 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Trung Trực | Phan Ngọc Tòng | 6.000 |
|
| Phan Ngọc Tòng | Nguyễn Trãi | 10.000 |
8 | Lê Đại Hành | Trọn đường |
| 4.000 |
9 | Lộ Số 4 | Trọn đường |
| 3.000 |
10 | Phan Ngọc Tòng | Trọn đường |
| 10.000 |
11 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường |
| 10.000 |
12 | Nguyễn Trãi | Trọn đường |
| 10.000 |
13 | Nguyễn Du | Trọn đường |
| 10.000 |
14 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trọn đường |
| 4.000 |
15 | Đồng Khởi | Cầu Bến Tre 1 | Bùng binh | 12.000 |
|
| Bùng binh | Tượng đài Đồng Khởi | 8.000 |
|
| Cổng chào Thị xã | Hết UBND phường Phú Khương | 4.000 |
|
| Ranh UBND phường Phú Khương. | Đến ngã tư Phú Khương | 3.000 |
|
| Ngã tư Phú Khương | Ngã ba Tân Thành | 2.000 |
16 | Đường 3 tháng 2 | Trọn đường |
| 3.500 |
17 | Hai Bà Trưng | Trọn đường |
| 4.000 |
18 | Trần Quốc Tuấn | Trọn đường |
| 4.000 |
19 | Lê Lai | Trọn đường |
| 10.000 |
20 | Đống Đa | Trọn đường |
| 10.000 |
21 | Chi Lăng | Trọn đường |
| 10.000 |
22 | Đường Cách mạng Tháng 8 | Trọn đường |
| 5.000 |
23 | Đường 30 Tháng 4 | Đường 3 tháng 2 | Cổng chào | 4.000 |
24 | Ngô Quyền | Trọn đường |
| 3.500 |
25 | Tán Kế | Trọn đường |
| 3.000 |
26 | Lãnh Binh Thăng | Trọn đường |
| 3.000 |
27 | Thủ Khoa Huân | Trọn đường |
| 3.000 |
28 | Phan Đình Phùng | Trọn đường |
| 2.500 |
29 | Đoàn Hoàng Minh | Cầu Nhà Thương | Hết ranh chùa Bạch Vân | 2.500 |
|
| Từ chùa Bạch Vân | Cầu Bình Nguyên | 1.500 |
|
| Cầu Bình Nguyên | Ngã tư Phú Khương | 2.000 |
30 | Nguyễn Thị Định | Ngã tư Phú Khương | Ngã tư Tú Điền | 2.000 |
|
| Ngã tư Tú Điền | Ngã ba Phú Hưng | 800 |
31 | Nguyễn Văn Tư | Chợ Ngã năm | Cầu 1/5 | 2000 |
|
| Cầu 1/5 | Bến phà Hàm Luông | 1.000 |
32 | Hoàng Lam | Chợ Ngã năm | Giáp Nguyễn Văn Tư | 1.500 |
33 | Trương Định | Trọn đường |
| 800 |
34 | Lộ Cầu Mới | Trọn đường |
| 800 |
35 | Quốc lộ 60 | Giáp Châu Thành | Cầu Bến Tre 2 | 1.000 |
36 | Đường 885 | Ngã ba Phú Hưng | Cầu Chệt sậy | 800 |
37 | Đường 884 | Ngã ba Tân Thành | Cầu Sân bay | 800 |
|
| Cầu Sân bay | Hết ranh thị xã | 500 |
38 | Đường 887 | Từ cầu Cái Cối | Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | 600 |
|
| Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Bến Tre 2 (phía MTA) | 600 |
|
| Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2 | Cầu Vĩ | 400 |
| | Cầu Vĩ | Hết ranh Thị Xã | 250 |
39 | Lộ Thầy Cai | Trọn đường |
| 500 |
40 | Lộ vào bãi rác | Trọn đường |
| 200 |
41 | Lộ Phú Hào –Phú Hữu | Trọn đường |
| 200 |
42 | Lộ phường 6 –Bình Phú | Trọn đường |
| 300 |
43 | Lộ Sơn Đông-Bình Phú | Trọn đường |
| 200 |
44 | Lộ ngã tư Tú Điền hết ranh thị xã | Trọn đường |
| 300 |
45 | Lộ 19/5 | Trọn đường |
| 150 |
46 | Lộ Phú Nhuận Nhơn Thạnh | Trọn đường |
| 150 |
47 | Lộ Bờ Đắp | Trọn đường |
| 200 |
48 | Lộ tiểu dự án | Ranh Sơn Phú | Miểu Cây Trôm | 200 |
| | Miểu Cây Trôm | Ngã ba đường 887 | 300 |
| | Ngã ba đường 887 | Cầu Kinh | 600 |
| | Cầu Kinh | Cầu Rạch Vong | 300 |
| | Cầu Rạch Vong | Hết đường | 200 |
| 2. HUYỆN CHÂU THÀNH |
|
|
|
1 | Ven quốc lộ 60 (chỉ giới vào 50m mặt tiền) | Bến phà Rạch Miễu | Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch mới | 600 |
|
| Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới | Hết ranh Nhà thờ Tin Lành | 400 |
|
| Từ ranh Nhà thờ Tin Lành | Ngã tư giáp TL 883 | 600 |
|
| Ngã tư giáp TL 883 | đến cống Phế Binh | 550 |
|
| Cống Phế Binh | Giáp ranh thị xã | 800 |
2 | Ven tỉnh lộ 883 (chỉ giới vào 50m mặt tiền) |
|
|
|
| Ngã tư huyện hướng Bình Đại 500m |
|
| 400 |
| Từ 500m đến đường vào Trường THCS Giao Long |
|
| 200 |
| Trường THCS Giao Long đến cách Cầu An Hoá 200m |
|
| 200 |
| Khu vực đầu cầu An Hoá 200m hướng về ngã tư huyện Châu Thành |
|
| 300 |
3 | Ven tỉnh lộ 884 (chỉ giới vào 50m mặt tiền) |
|
|
|
|
| Cầu Sân bay | Hết ranh xã Sơn Đông | 200 |
|
| Hết ranh xã Sơn Đông | Hết ranh Nhà văn hoá An Hiệp | 300 |
|
| Từ Nhà văn hoá An Hiệp | Hết ranh chùa số 01 Tiên Thuỷ | 200 |
|
| Từ chùa số 01 Tiên Thuỷ | Ngã ba Huyện đội | 300 |
4 | Ven hương lộ 175 (chỉ giới vào 50m mặt tiền) | Ngã tư huyện | Quốc lộ 60 mới | 400 |
|
| Quốc lộ 60 mới | UBND xã An Khánh | 300 |
|
| UBND xã An Khánh | Cầu Đất | 200 |
5 | Hương lộ 173 (chỉ giới vào 50m mặt tiền) |
|
|
|
|
| Từ UBND xã Hữu Định | Giáp thị xã | 200 |
| Ngã tư Tuần Đậu cách 500m hướng UB Hữu Định và Phước Hậu |
|
| 200 |
6 | Ngã ba Huyện đội vào UBND xã Tiên Thuỷ |
|
| 500 |
7 | Khu quy hoạch chợ Ba Lai |
|
| 550 |
8 | Lộ liên xã Tân Thạch | Trường Mẫu giáo Miễu bà | Cầu Chợ | 200 |
9 | Từ đầu cầu An Hoá đến chợ xã An Hoá |
|
| 500 |
10 | Các khu dân cư thị trấn ngoài các khu vực đã quy định |
|
| 100 |
| 3. HUYỆN THẠNH PHÚ |
|
|
|
1 | Dãy phố chợ (dãy 1) | Bưu điện | Chợ cá (dài:136m) | 2.000 |
|
| Chợ cá | Nhà ông Tư Thới (dài: 213m) | 1.800 |
| Dãy phố chợ (dãy 2) | Thư viện | Nhà ông Nguyện (dài: 292m) | 2.000 |
|
| Nhà bà Nương | Trụ điện số 21 (dài: 203m) | 1.000 |
2 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện |
| Dài: 278m | 500 |
3 | Đoạn từ ngã ba Bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ |
| Dài: 524m | 350 |
4 | Đoạn từ nhà TT Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu |
| Dài: 357m | 300 |
5 | Đoạn từ ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá 22/12 |
| Dài: 1.064m | 300 |
6 | Đoạn từ xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung |
| Dài: 180m | 300 |
7 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư cây da |
| Dài: 476m | 800 |
8 | Đoạn từ Ngã tư cây da đến ngã tư Bến Sung |
| Dài: 718m | 200 |
9 | Đoạn từ ngã tư cây da đến ngã tư bến xe |
| Dài: 328m | 400 |
10 | Đoạn từ ngã tư cây da đến cầu chùa Bình Bát |
| Dài: 206m | 300 |
11 | Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam |
| Dài: 200m | 200 |
12 | Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn |
| Dài: 406m | 500 |
13 | Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế) |
| Dài: 234m | 300 |
14 | Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát |
| Dài: 168m | 300 |
15 | Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thuỷ sản |
| Dài: 791m | 300 |
16 | Đoạn từ ngã tư bến xe đến trường cua Bình Thạnh |
| Dài: 618m | 200 |
17 | Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý |
| Dài: 210m | 200 |
18 | Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú. |
| Dài: 240m | 200 |
| 4. HUYỆN CHỢ LÁCH |
|
|
|
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 2.000 |
2 | Hai dãy phố: Đội thuế, phân phối điện, đối diện Kho bạc Nhà nước |
|
| 1.800 |
3 |
| Nhà Toàn Phát | Hết ranh nhà 10 Vinh | 1.800 |
|
| Hết ranh nhà 10 Vinh | Hết ranh nhà 10 Chỏi | 1.500 |
4 | Quốc lộ 57 | Cổng Phòng Văn hóa TDTT | Hết ranh Trường cấp II | 2.000 |
|
| Giáp ranh Trường cấp II | Giáp ranh Huyện đội | 1.600 |
|
| Giáp ranh Huyện đội | Hết ranh đất Ô. Bé | 1.000 |
|
| Hết ranh đất Ô. Bé | Đường tránh QL.57 | 600 |
5 | Đường số 11 |
|
| 600 |
6 |
| Cửa hàng vàng | Ngã 3 (Ô. Kiệt) | 2.000 |
7 |
| Ngã 3 (Ô. Kiệt) | Đường số 11 (Bà Thuý) | 400 |
8 |
| Ngã 3 (Ô. Kiệt) | Đường số 11 (hướng vườn hoa) | 1.000 |
9 |
| Đường số 11 | Vườn Hoa | 300 |
10 |
| Ngã 3 (Ô. Tài rửa xe) | Cổng sau Công an huyện | 1.200 |
11 |
| Đầu lộ mới Sơn Qui | Hướng Nhà hàng Ngọc Bội 300m | 300 |
12 |
| Giáp Toàn Phát | Hết đường nhựa (h.Vàm Lách) | 600 |
13 |
| Giáp đường DA.18-QL57 | Chùa Ban Chỉnh | 500 |
14 |
| Bến đò ngang | VP hợp tác xã cũ | 300 |
15 |
| Bến đò ngang | Ranh Sơn Định-thị trấn | 400 |
16 |
| Ranh Sơn Định-thị trấn | Hết cây xăng | 600 |
17 |
| Hết Cây Xăng | Cổng ấp Sơn Lân | 300 |
18 |
| VP hợp tác xã cũ | Cầu Đình-Cầu Cả Ớt | 300 |
19 | Đường số 14 |
|
| 300 |
20 |
| Cầu Cả Ớt | Nhà chị Hồng Tiến | 200 |
| 5. HUYỆN BA TRI |
|
|
|
1 | Đường Trần Hưng Đạo, 30/4, 29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Nguyễn Đình Chiểu, Vĩnh Phú (từ Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc) Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh, |
|
| 2.000 |
2 | Cống 885 đến cầu sắt, Võ Trường Toản, Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức) Phan Ngọc Tòng đến bệnh viện |
|
| 1.200 |
3 | Đường 885 đến cống bờ đình An Bình Tây |
|
| 1.000 |
4 | Lê Lợi, Thủ Khoa Huân, Lê Tặng, Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi, Lê Lai, Lê Lươm |
|
| 600 |
5 | Nguyễn Tri Phương, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, cầu sắt đến Giồng Trung |
|
| 500 |
6 | Hoàng Hoa Thám, từ cầu xây đi Vĩnh An, đường từ XN nước đá đến cầu Môn Nước |
|
| 400 |
7 | Phan Tôn, Hoàng Lam (đường Trại giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm, Phan Thanh Giản, Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ bệnh viện đi An Bình Tây). |
|
| 200 |
| 6. HUYỆN MỎ CÀY |
|
|
|
1 | Nguyễn Đình Chiểu | Trọn đường | 1.800 | |
2 | Công Lý | Ngã tư cầu Mỏ Cày | 1.800 | |
3 | Lê Lai | Trọn đường | Dài 313m | 1.800 |
4 | Trương Vĩnh Ký | Quốc lộ 60 | Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m) | 1.800 |
|
| Từ ranh Phòng Kinh tế cũ | 400 | |
5 | Bùi Quang Chiêu | Trọn đường | Dài 273m | 2.000 |
6 | Phan Thanh Giản | Trọn đường | Dài 242m | 1.000 |
7 | Nguyễn Du | Lê Lai | Cầu 17/1 (dài 577m) | 1.000 |
8 | Nguyễn Du (nhánh rẽ) | Nguyễn Du | Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m) | 1.000 |
9 | Đường ấp Hội Yên | Ngã tư cầu Mỏ Cày | Hết đường (dài 915m) | 800 |
10 | Đường ấp 1 | QL 60 | Hết đường (dài 461m) | 800 |
11 | Huyện lộ 22 | Ngã ba QL 57 | Cầu 17/1 (dài 305m) | 1.000 |
|
| Cầu 17/1 | Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m) | 600 |
12 | Quốc lộ 57 | QL60 | 650 | |
|
| Xí Nghiệp Cơ Khí | Ngã ba kinh ngang (dài 1770m) | 152 |
|
| Ngã ba Thom- QL6 | Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m) | 1.000 |
|
| Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp | Cầu Mương Điều (dài 900m) | 800 |
13 | Quốc lộ 60 | Cầu Mỏ Cày | Hết Trường Chêguêvara (dài 1350m) | 1.500 |
|
| Trường Chêguêvara | Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m) | 1.000 |
|
| Cầu Mỏ Cày | Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 45m) | 1.000 |
|
| Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày | 800 | |
|
| Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày | 600 | |
|
| Bến phà Hàm Luông | Cầu Cái Cấm (dài 720m) | 600 |
|
| Cầu Cái Cấm | Hết Trường THCS nguyễn Văn Tư (dài 1305m) | 200 |
14 | Tỉnh Lộ 882 | Ngã ba Bền | Trường Quân sự địa phương (dài 935m) | 150 |
|
| Trường Quân sự địa phương | Bưu điện xã Phước Mỹ Trung (dài 720m) | 200 |
|
| Bưu điện xã Phước Mỹ Trung | Cầu Ba Vát (dài 265m) | 300 |
|
| Cầu Ba Vát | Ngã tư lộ Thanh Hoà Phước Mỹ Trung (dài 120m) | 200 |
| 7. HUYỆN GIỒNG TRÔM |
|
|
|
1 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ |
|
| 1.500 |
2 | Đường tỉnh 885 | Cống Bình Thành | Nhà khách UBND huyện | 1.200 |
|
| Cống Bình Thành | Trạm bơm | 1.000 |
|
| Nhà khách UBND huyện | Giáp ranh cổng chùa Huệ Quang | 1.000 |
|
| Giáp ranh cổng chùa Huệ Quang | Giáp ranh Bệnh viện huyện | 750 |
|
| Giáp ranh Bệnh viện huyện | Giáp ranh cổng chùa Huê Khánh | 650 |
3 | Các đường phố còn lại của thị trấn |
|
| 1.000 |
| 8. HUYỆN BÌNH ĐẠI |
|
|
|
1 | Hai bên đường tỉnh lộ 883 | Ngã ba từ nhà ba Sắc | Ngã tư Lộ Mới | 1.000 |
|
| Ngã tư Lộ Mới | Cổng chào ấp Bình Chiến | 1.500 |
|
| Cổng chào ấp Bình Chiến | Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | 1.000 |
|
| Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến | Cống Soài Bọng | 650 |
|
| Cống Soài Bọng | Cầu 30/4 | 400 |
2 | Hai bên đường phố chính theo chiều ngang | Cổng chào ấp Bình Chiến | Khu vực Trung tâm VH-TDTT (giáp xã Đại Hoà Lộc) | 1.200 |
|
| Ngã tư lộ mới | Nhà máy đông lạnh thủy sản | 800 |
|
| Đoạn đường bên hông bệnh viện từ tỉnh lộ 883 | Đường 2 ; 3 thị trấn | 600 |
3 | Hai bên đường song song phía trong đường TL883 | Cổng Trại giam huyện | Ngã ba nhà Anh Hiếu (Bình Thắng) | 1.200 |
4 | Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang | Nhà ông Khiết | Tiệm may Lê Bôi | 1.200 |
5 | Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang | Ngã ba nhà bà Sứ | Nhà Đài truyền thanh huyện | 1.200 |
6 | Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn | Trường Mầm non thị trấn | Hai dãy phố | 1.200 |
7 | Đường trục chính trung tâm | Tỉnh lộ 883 | Phòng Kinh tế | 600 |
8 | Các khu vực còn lại của Ô1, Ô2, Ô3 |
|
| 600 |
9 | Bến xe huyện, bến đò các xã |
|
| 250 |
10 | Đường Bình Thắng | Cầu chợ Bình Đại | Cty cổ phần thuỷ sản Bình Đại | 400 |
11 | Cổng chào ấp Bình Chiến đến giáp Đại Hoà Lộc |
|
| 1.000 |
12 | Hồ nước PCCC đến giáp Bình Thắng |
|
| 1.000 |
13 | Cầu cũ đến cầu sắt |
|
| 600 |
14 | Hiệu thuốc huyện giáp Bình Thắng |
|
| 1.000 |
15 | Đường số 6 đến đường số 3 |
|
| 800 |
16 | Ngân hàng Công thương cũ đến quán Hồng Phước |
|
| 800 |
17 | Lộ sau Bình Chiến đến sân banh |
|
| 600 |
18 | Lộ Chủ Chuẩn đến Cổng Văn Hoá Bình Hoà |
|
| 400 |
19 | Nhà bảy Thảo đến chùa Tư Giác |
|
| 800 |
20 | Đường Bình Thới | Ngã ba Sắc | Khách sạn Hùng vương | 600 |
a) Vị trí áp dụng giá các loại đất:
-Vị trí 1: theo bảng giá trên áp dụng cho đất ở (thổ cư), các dãy nhà mặt tiền đường phố của một chủ sử dụng từ chỉ giới xây dựng vào 25m:
-Vị trí 2: Từ > 25m đến 50m, tính bằng 50% theo bảng giá trên.
-Vị trí 3: Từ > 50m đến 100m, tính bằng 40% theo bảng giá trên.
-Vị trí 4: Từ > 100m, tính bằng 30% theo bảng giá trên.
Trường hợp từ mép lộ đến chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa được giải toả thì phần đất ở liền kề từ chỉ giới xây dựng trở vào không cùng một chủ sử dụng được tính theo giá đất hẽm tương ứng.
Trường hợp đất ở nằm trong phạm vi chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì giá đất vẫn tính theo các khoảng cách trên (nếu cùng một chủ sử dụng).
b) Đối với đất ở (thổ cư), ven các quốc lộ, tỉnh lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 4 lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).
c) Đối với đất ở (thổ cư), huyện lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 3 lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).
d) Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch thị xã được tính = 200.000 đồng/m2
- Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi nội ô các thị trấn tính chung = 150.000 đồng/m2.
e) Đối với đất thổ cư ven các trục lộ liên xã, liên ấp tính bằng 2 lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).
f) Đối với đất ở (thổ cư), nằm cách mốc lộ giới trên 50m (không thuộc các khu vực có quy định cụ thể) được tính theo giá đất dân cư ở vùng nông thôn.
g) Trường hợp đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất cao nhất.
II. Đất dân cư ở vùng nông thôn: 60.000 đ/m2.
III. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.
IV. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp được tính bằng giá đất thổ cư cùng khu vực.
V. Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công trình là đình chùa, đền, miếu, trạm, từ đường, nhà thờ họ được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.
VI. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực.
VII. Đối với đất thổ cư mặt tiền đương phố chính của chợ xã:
- Chợ loại 2: 800.000 đồng/m2.
- Chợ loại 3:
+ NhómA: 500.000 đồng/m2
+ Nhóm B: 300.000 đồng/m2
+ Nhóm C: 200.000 đồng/m2
· Chợ loại 2 bao gồm: Mỹ Thạnh, Tân Thạch, Ba Lai, Tiên Thuỷ, Cầu Móng, Ba Vát, Chợ Thơm, Băng Tra, Cái Bông, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình.
· Chợ loại 3 bao gồm:
+ Nhóm A: Chợ Mỹ Chánh, Phước Tuy, An Bình Tây, An Hiệp, Tân Hưng, Mỹ Thạnh, Mỹ Nhơn, Thạnh Phước, Định Trung, Thới Thuận, Thạnh Triệu, Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Tân Phú, Phú Túc, Phú Phụng, Cái Gà, Long Thới, Vĩnh Thành, Hương Điểm, Lương Quới, Bình Long, Linh Phụng, Cái Quao, Giồng Văn, Tân Phong, Quới Điền, Cồn Hươu.
+ Nhóm B: Chợ Tân Thành, Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Chợ Dựa, Giồng Giá, An Hoà Tây, Vĩnh An, An Đức, An ngãi Tây, An Phú Trung, Mỹ Hoà, Phú Vang, Lộc Thuận, Thừa Đức, Châu Hưng, Tường Đa, Quới Thành, Quới Sơn, An Hoá, Tân Huề Đông, Hoà Nghĩa, Thới Lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà, Bến Tranh, Cái Mít, Phước Tuy, Hưng Phong, Sơn Phú, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Châu Bình, Hưng Nhượng, Chợ Mới, Ngã Ba, Tân Hương, Tân Trung, Chợ Xếp, Phú Khánh, Giồng Luông, Hoà Lợi, Sân Trâu, Bến Vinh, An Thuận, An Nhơn, Sơn Đông, Phú Hưng, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh.
+ Nhóm C: Các chợ còn lại.
B. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất | Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách | Mỏ Cày, Giồng Trôm | Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú |
1 | 35.000 | 30.000 | 25.000 |
2 | 30.000 | 25.000 | 21.000 |
3 | 24.000 | 20.000 | 17.000 |
4 | 18.000 | 16.000 | 13.000 |
5 | 11.000 | 10.000 | 8.000 |
6 | 4.500 | 4.000 | 3.000 |
II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất | Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách | Mỏ Cày, Giồng Trôm | Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú |
1 | 45.000 | 38.000 | 32.000 |
2 | 38.000 | 32.000 | 27.000 |
3 | 31.000 | 26.000 | 22.000 |
4 | 22.000 | 20.000 | 16.000 |
5 | 14.000 | 12.000 | 10.000 |
· Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực nội ô thị xã và quy hoạch phát triển đô thị được tính bằng 2,3 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.
· Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực nội ô thị trấn và quy hoạch phát triển đô thị được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.
· Đối với đất nông nghiệp ven các tỉnh lộ, quốc lộ, đường phố được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ móc lộ giới vào 50m)..
· Đối với đất nông nghiệp ven các huyện lộ, đường liên xã được tính bằng 1.5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).
III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
ĐVT: đồng/m2
Hạng đất | Đơn giá |
1 | 15.000 |
2 | 13.000 |
3 | 10.000 |
4 | 7.000 |
- Đất hạng 1: gồm các vùng đất có đủ điều kiện nuôi tôm bán công nghiệp, nuôi công nghiệp, Nhà nước có đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
- Đất hạng 2: gồm các vùng đất có đủ điều kiện nuôi bán công nghiệp, nuôi công nghiệp, Nhà nước chưa đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
- Đất hạng 3: gồm các vùng đất quy hoạch nuôi tôm lúa, đủ điều kiện nuôi quảng canh cải tiến và các loại nuôi trồng thuỷ sản khác, Nhà nước đã đầu tư hệ thống thuỷ lợi.
- Đất hạng 4: đất quy hoạch nuôi tôm lúa, nuôi tôm quảng canh, Nhà nước chưa đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.
Vị trí 1: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính dưới 0.5 km: hệ số = 1.4.
Vị trí 2: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính từ 0.5 km đến dưới 1km: hệ số = 1.2.
Vị trí 3: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính từ 1 km trở lên: hệ số = 1.
IV. ĐẤT LÀM MUỐI
ĐVT: đồng/m2.
Hạng đất | Đơn giá |
1 | 10.000 |
2 | 7.000 |
3 | 5.000 |
-Đất hạng 1: nằm cách đường giao thông chính dưới 0.5 km.
-Đất hạng 2: nằm cách đường giao thông chính từ 0.5 km đến dưới 1 km..
-Đất hạng 3: nằm cách đường giao thông chính từ 1 km trở lên..
V. ĐẤT LÂM NGHIỆP
ĐVT: đồng/m2.
Hạng đất | Đơn giá |
1 | 10.000 |
2 | 7.000 |
3 | 5.000 |
4 | 4.000 |
5 | 3.000 |
C. GIÁ ĐẤT TRONG HẺM Ở NỘI Ô THỊ XÃ - NỘI Ô THỊ TRẤN
ĐVT: 1.000đồng/m2
Độ rộng của hẻm | Lớn hơn 3m | Từ 2m-3m | Nhỏ hơn 2m | |||||||||
Chiều sâu
Trị số | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100m | Từ 100 m đến 200 m | Trên 200m | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100 m | Từ 100m đến 200m | Trên 200 m | Nhỏ hơn 50m | Từ 50m đến 100 m | Từ 100m đến 200m | Trên 200 m |
12.000 | 6.000 | 4.800 | 4.200 | 3.600 | 4.800 | 3.840 | 3.360 | 2.880 | 3.600 | 2.880 | 2.520 | 2.160 |
10.000 | 5.000 | 4.000 | 3.500 | 3.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 |
8.000 | 4.000 | 3.200 | 2.800 | 2.400 | 3.200 | 2.560 | 2.240 | 1.920 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 |
7.000 | 3.500 | 2.800 | 2.450 | 2.100 | 2.800 | 2.240 | 1.960 | 1.680 | 2.100 | 1.680 | 1.470 | 1.260 |
6.000 | 3.000 | 2.400 | 2.100 | 1.800 | 2.400 | 1.920 | 1.680 | 1.440 | 1.800 | 1.440 | 1.260 | 1.080 |
5.000 | 2.500 | 2.000 | 1.750 | 1.500 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 |
4.000 | 2.000 | 1.600 | 1.400 | 1.200 | 1.600 | 1.280 | 1.120 | 960 | 1.200 | 960 | 840 | 720 |
3.000 | 1.500 | 1.200 | 1.050 | 900 | 1.200 | 960 | 840 | 720 | 900 | 720 | 630 | 540 |
2.500 | 1.250 | 1.000 | 875 | 750 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 750 | 600 | 525 | 450 |
2.300 | 1.150 | 920 | 805 | 690 | 920 | 736 | 644 | 552 | 690 | 552 | 483 | 414 |
2.200. | 1.100 | 880 | 770 | 660 | 880 | 704 | 616 | 528 | 660 | 528 | 462 | 396 |
2.100 | 1.050 | 840 | 735 | 630 | 840 | 672 | 588 | 504 | 630 | 504 | 441 | 378 |
2.000 | 1.000 | 800 | 700 | 600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 600 | 480 | 420 | 360 |
1.800 | 900 | 720 | 630 | 540 | 720 | 576 | 504 | 432 | 540 | 432 | 378 | 324 |
1.600 | 800 | 640 | 560 | 480 | 640 | 512 | 448 | 384 | 480 | 384 | 336 | 288 |
1.500 | 750 | 600 | 525 | 450 | 600 | 480 | 420 | 360 | 450 | 360 | 315 | 270 |
1.300 | 650 | 520 | 455 | 390 | 520 | 416 | 364 | 312 | 390 | 312 | 273 | 234 |
1.200 | 600 | 480 | 420 | 360 | 480 | 384 | 336 | 288 | 360 | 288 | 252 | 216 |
1.000 | 500 | 400 | 350 | 300 | 400 | 320 | 240 | 300 | 240 | 210 | 280 | |
900 | 450 | 360 | 315 | 270 | 360 | 288 | 252 | 216 | 270 | 216 | 189 | 162 |
800 | 400 | 320 | 280 | 240 | 320 | 256 | 224 | 192 | 240 | 192 | 168 | 144 |
700 | 350 | 280 | 245 | 210 | 280 | 224 | 196 | 168 | 210 | 168 | 147 | 126 |
650 | 325 | 260 | 228 | 195 | 260 | 208 | 182 | 156 | 195 | 156 | 137 | 117 |
600 | 300 | 240 | 210 | 180 | 240 | 192 | 168 | 144 | 180 | 144 | 126 | 108 |
500 | 250 | 200 | 175 | 150 | 200 | 160 | 140 | 120 | 150 | 120 | 105 | 100 |
450 | 225 | 180 | 160 | 135 | 180 | 144 | 126 | 108 | 135 | 108 | 100 | 100 |
400 | 200 | 160 | 140 | 120 | 160 | 128 | 112 | 100 | 120 | 100 | 100 | 100 |
300 | 150 | 120 | 105 | 100 | 120 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
250 | 125 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
200 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
- 1Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007
- 2Quyết định 185/QĐ-UB năm 1998 về bảng quy định giá đất của tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 281/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh bảng quy định về giá đất kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 1517/2005/QĐ-UBND quy định giá đất tại các khu quy hoạch dân cư và các dự án quy hoạch phát triển đô thị mới thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2013 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2014
- 6Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 185/QĐ-UB năm 1998 về bảng quy định giá đất của tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 2419/2005/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung, đính chính quyết định 5125/2004/QĐ-UB về quy định giá các loại đất do Ủy ban nhân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 19/2004/NQ-HĐND về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre trình tại kỳ họp thứ 3 Hội đồng nhân dân Khóa VII
- 6Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007
- 7Quyết định 281/QĐ-UB năm 1996 điều chỉnh bảng quy định về giá đất kèm theo Quyết định 789/QĐ-UB do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 1517/2005/QĐ-UBND quy định giá đất tại các khu quy hoạch dân cư và các dự án quy hoạch phát triển đô thị mới thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2013 quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2014
Quyết định 5125/2004/QĐ-UB về Quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 5125/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Cao Tấn Khổng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2005
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực