Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2803/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 12 tháng 09 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC PHÚ NINH TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/05/2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập;
Căn cứ tiêu chuẩn “ Quy định về lập và ban hành Quy trình vận hành điều tiết” (14 TCN 121-2002) của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Nam tại Tờ trình số 304/TTr-SNN&PTNT ngày 29/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy trình vận hành điều tiết Hồ chứa nước Phú Ninh tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão tỉnh; Trưởng ban Ban Chỉ huy Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT; Sở Tài nguyên và môi trường, Chủ tịch UBND các huyện: Phú Ninh, Núi Thành, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên, thành phố Tam Kỳ, Giám đốc Ban Quản lý Tiểu dự án Hiện đại hóa hệ thống thủy lợi Phú Ninh, Công ty TNHH Một thành viên khai thác thủy lợi Quảng Nam, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VẬN HÀNH, ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA NƯỚC PHÚ NINH, TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2803/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
1. Luật tài nguyên nước số 08/1998/QH10 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định thi hành Luật tài nguyên nước.
3. Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão (năm 1993); Pháp lệnh phòng, chống lụt bão số 27/2000/PL-UBTVQH10 ngày 24/8/2000.
4. Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL- UBTVQH10 ngày 04/4/2001.
5. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
6. Nghị định số 115NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 143/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác bảo vệ công trình thủy lợi.
7. Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 7/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.
8. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thuỷ lợi thuỷ điện.
9. Các Tiêu chuẩn, Quy phạm hiện hành:
Hồ chứa nước - Công trình thuỷ lợi - Quy định về lập và ban hành Qui trình vận hành điều tiết (14TCN 121-2002).
Công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế (TCXDVN 285:2002).
Công trình thủy lợi kho nước - Yêu cầu kỹ thuật trong quản lý và khai thác (14TCN 55-88).
Quy phạm công tác thủy văn trong hệ thống thủy nông (14TCN 49-86).
Các Tiêu chuẩn, Quy phạm khác có liên quan tới thiết kế công trình thủy công của hồ chứa nước.
Việc vận hành điều tiết hồ chứa nước Phú Ninh phải đảm bảo:
1. An toàn công trình theo chỉ tiêu phòng chống lũ với tần suất lũ thiết kế Phải = 0.5%. tương ứng với mực nước cao nhất là +35.40 m; với tần suất lũ kiểm tra P = 0.1%. tương ứng với mực nước cao nhất là +36.47 m.
2. Cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, dịch vụ, theo nhiệm vụ thiết kế được duyệt.
3. Cắt lũ, chậm lũ cho hạ du của hồ chứa trên cơ sở đảm bảo an toàn công trình.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Qui trình này, việc vận hành điều tiết và phòng, chống lụt bão của hồ chứa Phú Ninh phải theo sự chỉ đạo, điều hành thống nhất của UBND tỉnh Quảng Nam trực tiếp là Ban chỉ đạo Phòng chống lụt bão hồ chứa nước Phú Ninh.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT TRONG MÙA LŨ
Trước mùa mưa lũ hàng năm, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam phải thực hiện:
1. Kiểm tra công trình theo đúng quy định hiện hành, phát hiện và xử lý kịp thời những hư hỏng, đảm bảo công trình vận hành an toàn trong mùa mưa lũ.
2. Căn cứ vào dự báo khí tượng thủy văn mùa lũ hàng năm và Qui trình này, lập "Kế hoạch tích, xả nước cụ thể trong mùa lũ". Từ đó làm cơ sở để vận hành điều tiết hồ chứa, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước phục vụ theo các yêu cầu dùng nước. Đồng thời báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Sở NHÀ NƯớC & PTNT) tỉnh Quảng Nam.
3. Lập phương án phòng chống lụt bão cho hồ chứa nước Phú Ninh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa lũ:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa Phú Ninh lớn hơn “Đường hạn chế cấp nước” và nhỏ hơn “Đường phòng phá hoại” trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III.1) thì tiến hành cấp nước bình thường theo thiết kế.
Tháng | 30/IX | 31/X | 30/XI | 31/XII | 31/I |
Đường PPH | 25.85 | 29.00 | 30.50 | 32.00 | 32.00 |
Đường HCCN | 22.10 | 24.80 | 28.20 | 29.50 | 29.50 |
2. Mực nước hồ cao nhất ở cuối các tháng mùa lũ được giữ như sau: (Phụ lục III.1)
Thời gian ( Ngày/Tháng) | 30/IX | 31/X | 30/XI | 31/XII | 31/I |
Mực nước cao nhất (m) | 30.50 | 30.50 | 30.50 | 32.00 | 32.00 |
1. Căn cứ vào diễn biến tình hình khí tượng thuỷ văn, hiện trạng các công trình đầu mối, đặc điểm vùng hạ du hồ chứa và Qui trình này để tính toán việc xả lũ (lưu lượng xả, số công trình xả, số cửa xả, độ mở tràn, thời gian xả...).
2. Báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam, Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Phú Ninh về việc xả lũ
3. Thông báo cho chính quyền địa phương để phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân vùng hạ du.
Vận hành xả lũ trong một số trường hợp đặc biệt:
1. Khi mực nước hồ cao hơn mực nước như quy định tại điều 7, nhưng chưa vượt quá mực nước dâng bình thường (+32.00 m), dự báo thượng nguồn hồ chứa không còn mưa, công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam có thể không xả lũ (Bằng tràn có cửa), nhưng phải được Sở Nông nghiệp & PTNT phê duyệt.
2. Khi mực nước hồ bằng (+32.00 m) và còn lên, dự báo thượng nguồn còn mưa, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam vận hành tràn xả lũ có cửa để giữ mực nước hồ không vượt quá (+35.4 m) theo quyết định của Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Phú Ninh.
3. Khi mực nước hồ bằng (+35.4 m), ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Phú Ninh báo cáo để UBND tỉnh Quảng Nam quyết định việc xả lũ khẩn cấp của hồ, đảm bảo mực nước hồ không vượt quá (+36.47 m), đông thời có phương án bảo vệ vùng hạ du.
4. Khi mực nước hồ chứa vượt cao trình mực nước lũ kiểm tra (+36.47 m), nhưng vẫn nhỏ hơn cao trình ngưỡng tràn sự cố Long Sơn 1 (+36.50 m). Ban chỉ huy phòng chống lụt bão hồ Phú Ninh phải báo cáo khẩn cấp với UBND tỉnh Quảng Nam để có những biện pháp khẩn cấp bảo vệ người và tài sản phía hạ du trong trường hợp đập tràn sự cố Long Sơn 1 vỡ.
5. Khi mực nước hồ chứa vượt cao trình của ngưỡng tràn sự cố Long Sơn 1 là: (+36.50 m). Tràn sự cố sẽ tự vỡ đến cao trình (+32.00 m). Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Phú Ninh phải báo cáo khẩn cấp với UBND tỉnh Quảng Nam, để có những biện pháp di dời dân khẩn cấp, tránh thiệt hại thấp nhất về người và tài sản.
6. Khi hồ đang xả lũ nêu tại khoản 2,3,4 nhưng hạ du bị ngập lụt diện nặng và kéo dài, hoặc khi mực nước hồ xuống thấp hơn mực nước dâng gia cường (+35.4 m), thượng nguồn đã hết mưa nhưng hạ du vẫn còn ngập lụt nặng diện rộng, thì việc vận hành xả lũ hồ chứa nước Phú Ninh do UBND tỉnh Quảng Nam quyết định và chỉ đạo.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ CHỨA TRONG MÙA KIỆT
Điều tiết giữ mực nước hồ trong mùa kiệt:
1. Trong quá trình vận hành điều tiết, mực nước hồ chứa nước Phú Ninh lớn hơn hoặc bằng “Đường hạn chế cấp nước” và nhỏ hơn “Đường phòng phá hoại” trên biểu đồ điều phối (Phụ lục III.1), được cấp nước bình thường theo thiết kế.
Tháng | 28/II | 31/III | 30/IV | 31/V | 30/VI | 31/VII | 31/VIII |
Đường PPH | 32.00 | 31.10 | 30.50 | 29.50 | 27.50 | 25.20 | 20.44 |
Đường HCCN | 29.50 | 28.50 | 26.50 | 25.00 | 23.00 | 21.80 | 20.44 |
2.Mực nước hồ thấp nhất ở đầu các tháng trong mùa kiệt được giữ như sau:
Ngày/Tháng | 28/II | 31/III | 30/IV | 31/V | 30/VI | 31/VII | 31/VIII |
Mực nước thấp nhất | 29.50 | 28.50 | 26.50 | 25.00 | 23.00 | 21.80 | 20.44 |
2. Khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam phải lập phương án, kế hoạch sử dụng dung tích chết, báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam để quyết định và thực hiện.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT KHI HỒ CHỨA CÓ SỰ CỐ
2. Khi mực nước hồ vượt cao trình +36.5 m mà tràn sự cố Long Sơn 1 không tự vỡ. Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam phải tiến hành triển khai khẩn cấp các phương án hạ nhanh mực nước hồ. Trong trường hợp mực nước hồ có dấu hiệu tiếp tục tăng lên. Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam phải sẵn sàng các phương án phá bỏ ngưỡng tràn sự cố Long Sơn 1 về cao trình +32 m, để đảm bảo an toàn cho công trình và vùng hạ du.
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN
Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, lưu lượng kiệt.
1. Trong mùa lũ, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam phải cử người túc trực, tiến hành quan trắc mực nước hồ để xác định sơ bộ lưu lượng nước đến hồ.
2. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam lập báo cáo đánh giá việc xả lũ bao gồm: lưu lượng xả, số cửa tràn xả lũ, thời gian xả, tổng lượng xả, diễn biến mực nước hồ và ảnh hưởng đối với vùng hạ du.
3. Hàng năm, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam tiến hành điều tra, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng nước đến hồ, lưu lượng kiệt, ghi chép, lưu trữ tài liệu trên để phục vụ công tác quản lý khai thác hồ.
A. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN, KHAI THÁC THỦY LỢI QUẢNG NAM
1. Thực hiện các quy định trong Qui trình này để vận hành điều tiết hồ, đảm bảo an toàn công trình và tích đủ nước đáp ứng các nhu cầu dùng nước.
2. Hàng năm tiến hành tổng kết đánh giá việc thực hiện Qui trình, nếu thấy cần thiết sửa đổi hoặc bổ sung Qui trình phải báo cáo các cấp có thẩm quyền.
3. Hàng năm tiến hành kiểm tra cao trình các mặt cắt lòng sông hạ lưu đập và có kế hoạch nạo vét lòng sông, đặc biệt sau những đợt xả lũ lớn để đảm bảo khống chế mực nước hạ lưu đập theo thiết kế nhằm đảm bảo an toàn cho chân đập hạ lưu và hai bên bờ hạ lưu.
4. Thực hiện các nội dung quy định tại Điều 14, 16, 17, 18, 19, 20, 22 Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 7/5/2007 về Quản lý an toàn đập của Chính phủ.
1. Yêu cầu các cấp chính quyền, ngành liên quan và địa phương trong hệ thống thủy lợi hồ Phú Ninh thực hiện Qui trình này.
2. Lập biên bản và báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý các hành vi ngăn cản, xâm hại đến việc thực hiện Qui trình này.
1. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ cao hơn hoặc bằng "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối.
2. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ thấp hơn "Đường hạn chế cấp nước" của biểu đồ điều phối nhưng lớn hơn mực nước chết báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam.
3. Điều tiết cấp nước khi mực nước hồ bằng hoặc thấp hơn mực nước chết theo phương án sử dụng dung tích chết đã được Sở NN & PTNT tỉnh Quảng Nam phê duyệt.
4. Quyết định xả lũ trong các trường hợp như quy định tại điều 8 và điều 9 Qui trình này.
5. Lập kế hoạch và dự trù kinh phí hàng năm trình các cấp có thẩm quyền. Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa trước và sau mùa mưa lũ nhằm duy trì năng lực công trình, đảm bảo sử dụng lâu dài và an toàn.
6. Hợp đồng với cơ quan dự báo KTTV để có dự báo chính xác lũ và có kế hoạch xả lũ hợp lý và an toàn.
7. Khi xảy ra tình huống như tại Điều 9, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi Quảng Nam phải kịp thời báo cáo và thực hiện các quyết định của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quảng Nam, Ban Chỉ huy phòng, chống lụt bão hồ chứa nước Phú Ninh và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam.
B. SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH QUẢNG NAM
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Qui trình theo thẩm quyền.
3. Thẩm định nội dung sửa đổi, bổ sung Qui trình theo đề nghị của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên KTCT Thủy lợi Quảng Nam, trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định.
2. Thẩm định phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ Phú Ninh, trình UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt và theo dõi thực hiện.
Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt của hồ chứa ở điều 12.
3. Thẩm định và trình UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt vận hành xả lũ trong trường hợp tại điều 9.
C. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
1. Chỉ đạo, giám sát các ngành, các cấp có liên quan trong hệ thống thực hiện Qui trình.
2. Xử lý các hành vi ngăn cản việc thực hiện Qui trình hoặc vi phạm các quy định của Qui trình theo thẩm quyền.
3. Tạo điều kiện cho Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam vận hành điều tiết hồ Phú Ninh theo Qui trình.
2. Quyết định biện pháp khẩn cấp đảm bảo an toàn công trình và phương án khắc phục hậu quả khi xảy ra tình huống như quy định tại điều 14 và điều 15 Qui trình.
3. Chỉ đạo Ban chỉ huy PCLB hồ chứa nước Phú Ninh, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam và các ngành các cấp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ khi xảy ra tình huống quy định tại khoản 2 điều 4, khoản 2 điều 9, điều 14 và điều 15 Qui trình.
4. Huy động nhân lực, vật lực để xử lý và khắc phục các sự cố của hồ chứa nước Phú Ninh.
5. Phê duyệt và quyết định sửa đổi, bổ sung Qui trình theo đề nghị của các cấp có thẩm quyền.
D. CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN: NÚI THÀNH, THĂNG BÌNH, QUẾ SƠN, DUY XUYÊN VÀ THÀNH PHỐ TAM KỲ:
1. Nghiêm chỉnh thực hiện các quy định tại Qui trình này.
2. Ngăn chặn, xử lý và thông báo cho Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam những hành vi ngăn cản việc thực hiện Qui trình hoặc vi phạm các quy định của Qui trình theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xẩy ra sự cố khẩn cấp.
2. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam phòng chống lụt bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
E. CÁC HỘ DÙNG NƯỚC VÀ NHỮNG ĐƠN VỊ HƯỞNG LỢI KHÁC
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Qui trình này.
2. Hàng năm phải ký hợp đồng dùng nước với Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam để Công ty có căn cứ lập kế hoạch cấp nước, xả nước hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh tế và an toàn công trình.
3. Cơ quan chủ quản trạm thủy điện Phú Ninh, căn cứ vào điều 12 qui trình này, phối hợp và thống nhất với Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam để lập kế hoạch phát điện, phù hợp với kế hoạch cấp nước của hồ chứa nước Phú Ninh.
4. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định có liên quan được nêu tại Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi, các văn bản pháp quy có liên quan đến việc quản lý khai thác và bảo vệ công trình hồ chứa nước Phú Ninh.
Thả trâu bò ăn cỏ, uống nước trên bờ đập; Nổ mìn gây chấn động;
Vận tải qua công trình bằng các xe tải lớn;
Thả rác và xác súc vật chết xuống lòng hồ, kênh mương; Các hành động có tính chất xâm hại tài sản và phá hoại;
Trong quá trình thực hiện Qui trình, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Công ty TNHH MTV KTTL Quảng Nam phải tổng hợp, báo cáo Sở NN & PTNT tỉnh Quảng Nam. trình UBND tỉnh Quảng Nam quyết định.
- 1Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Lòng Sông, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa nước ĐakRông 1, huyện ĐakRông, tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2011 về quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Bảo Đài, tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Móng, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình vận hành hồ chứa Nhà máy thủy điện Suối Tân 2 do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 42/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy trình vận hành và điều tiết Hồ chứa nước Vực Mấu tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 77/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 93/2009/QĐ-UBND về Quy trình vận hành và điều tiết Hồ chứa nước Vực Mấu tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Phan Dũng, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- 1Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập
- 2Pháp lệnh Phòng chống lụt bão năm 1993
- 3Luật Tài nguyên nước 1998
- 4Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 5Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh Phòng, chống lụt, bão năm 2000
- 6Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 7Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Nghị định 112/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- 10Nghị định 115/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 11Quyết định 13/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Đu Đủ, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12Quyết định 49/2010/QĐ-UBND ban hành Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Lòng Sông, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
- 13Quyết định 37/2011/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Kẻ Gỗ, tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 2173/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa nước ĐakRông 1, huyện ĐakRông, tỉnh Quảng Trị
- 15Quyết định 1935/QĐ-UBND năm 2011 về quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Bảo Đài, tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Sông Móng, huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận
- 17Quyết định 1365/QĐ-UBND năm 2014 về Quy trình vận hành hồ chứa Nhà máy thủy điện Suối Tân 2 do tỉnh Sơn La ban hành
- 18Quyết định 42/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy trình vận hành và điều tiết Hồ chứa nước Vực Mấu tỉnh Nghệ An
- 19Quyết định 77/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định số 93/2009/QĐ-UBND về Quy trình vận hành và điều tiết Hồ chứa nước Vực Mấu tỉnh Nghệ An
- 20Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước Phan Dũng, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận
Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2013 về Quy trình vận hành điều tiết Hồ chứa nước Phú Ninh tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2803/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra