Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2800/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Văn bản số 691/SVHTTDL-NVTDTT ngày 05/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2014 - 2030, tỉnh Thái Bình (sau đây gọi tắt là Đề án), với các nội dung chủ yếu sau đây:
I. Mục đích:
Triển khai kịp thời, có hiệu quả Đề án, nhằm phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong 20 năm tới, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; từng bước nâng cao chất lượng giống nồi và tăng tuổi thọ khỏe mạnh của người Việt Nam nói chung, người Thái Bình nói riêng.
II. Yêu cầu:
Bám sát nội dung Kế hoạch, huy động các cấp, các ngành, các đoàn thể, các tầng lớp nhân dân và mọi nguồn lực để thực hiện thành công các Chương trình của Đề án.
I. Mục tiêu:
Tăng cường công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ sơ sinh, giảm mạnh tỷ lệ suy dinh dưỡng để cải thiện các chỉ số cơ bản của trẻ em dưới 5 tuổi và đảm bảo các tiêu chí đánh giá thể lực, tầm vóc thân thể của thanh niên Việt Nam;
1. Cải thiện tầm vóc thân thể của thanh niên Việt Nam, đạt nhịp độ tăng trưởng ổn định theo các tiêu chí sau:
- Đối với nam 18 tuổi: Năm 2020 chiều cao trung bình 167 cm; năm 2030 chiều cao trung bình 168,5 cm;
- Đối với nữ 18 tuổi: Năm 2020 chiều cao trung bình 156 cm; năm 2030 chiều cao trung bình 157,5 cm.
2. Cải thiện thể lực, đặc biệt là sức bền và sức mạnh của đa số thanh niên có bước phát triển, thu hẹp khoảng cách so với các nước phát triển ở châu Á theo các tiêu chí sau:
- Đối với nam 18 tuổi
+ Chạy tùy sức 5 phút, tính quãng đường trung bình đạt 1.050 m vào năm 2020; 1.150 m vào năm 2030;
+ Lực bóp tay thuận, đạt trung bình 45 kg năm 2020; 48 kg năm 2030.
- Đối với nữ 18 tuổi
+ Chạy tùy sức 5 phút tính quãng đường trung bình đạt 850 m vào năm 2020; 1.000 m vào năm 2030;
+ Lực bóp tay thuận đạt trung bình 30 kg năm 2020; 34 kg năm 2030.
3. Hình thành phong trào: Toàn xã hội chăm lo phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam; mở rộng các hoạt động sinh hoạt văn hóa, thể thao, giải trí lành mạnh, giúp con người phát triển hài hòa về thể lực, trí lực, tâm lực;
4. Tăng cường chăm sóc sức khỏe trẻ em, người chưa thành niên và thanh niên nhằm giảm thiểu các bệnh về tim mạch, bệnh béo phi, bệnh gây mất bình thường về chiều cao thân thể, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. Phạm vi, đối tượng
1. Phạm vi: Đề án được thực hiện trong phạm vi toàn tỉnh và chỉ đạo trọng điểm ở 08 trường trên 8 huyện, thành phố bao gồm: 02 trường mẫu giáo, 02 trường tiểu học, 02 trường Trung học cơ sở, 02 trường Trung học phổ thông.
2. Đối tượng: Bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên đến 18 tuổi.
III. Thời gian thực hiện kế hoạch của Đề án
Thời gian thực hiện kế hoạch của Đề án được chia làm 02 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2014 đến năm 2020, giai đoạn thực hiện thí điểm các giải pháp đồng bộ về dinh dưỡng và thể dục, thể thao.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2021 đến năm 2030, thụ hưởng thành quả của giai đoạn I, để thực hiện mở rộng trong phạm vi toàn tỉnh và hoàn thành kế hoạch.
IV. Các Chương trình của Đề án
1. Chương trình 1:
Nghiên cứu, triển khai, ứng dụng những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc người Việt Nam, người Thái Bình.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Nhiệm vụ: Xây dựng các chỉ số sinh học và các tiêu chí, tiêu chuẩn phát triển thể lực, tầm vóc, đề xuất khả năng can thiệp cải thiện thể lực, tầm vóc người Thái Bình.
- Nội dung chủ yếu:
+ Khảo sát thống kê các chỉ số sinh học và tổng hợp các tiêu chí đánh giá thể lực, tầm vóc người Thái Bình;
+ Khảo sát thống kê số liệu về yếu tố di truyền và môi trường chi phối chiều cao đứng;
+ Điều tra, tổng hợp và xác định tần số bệnh tật gây bất thường về tầm vóc thân thể, thể lực, đề xuất một số biện pháp can thiệp.
- Tiêu chí đánh giá:
Có tiêu chí tiêu chuẩn cụ thể để đánh giá thể lực tầm vóc người Việt Nam. Thí điểm triển khai, ứng dụng những yếu tố chủ yếu tác động đến thể lực, tầm vóc người Thái Bình từ 03 tuổi đến 18 tuổi ở 25% số trường Mẫu giáo và Phổ thông trong tỉnh.
2. Chương trình 2:
Chăm sóc dinh dưỡng kết hợp với các chương trình chăm sóc sức khoẻ, chất lượng dân số có liên quan.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Y tế.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, UBND huyện, thành phố.
Nhiệm vụ: Đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ mang thai, trẻ sơ sinh, nhi đồng, thiếu niên, thanh niên đến 18 tuổi.
- Nội dung chủ yếu:
+ Tiếp tục chương trình chăm sóc dinh dưỡng cho bà mẹ mang thai và trẻ em dưới 5 tuổi;
+ Ứng dụng, đề xuất thực đơn dinh dưỡng hàng ngày phù hợp với các đối tượng của Đề án;
+ Thí điểm hướng dẫn và thực hiện chế độ chăm sóc dinh dưỡng đối với học sinh Mẫu giáo, Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông;
+ Xây dựng và triển khai chương trình sữa học đường đối với học sinh Mẫu giáo và Tiểu học
+ Tổ chức đánh giá hiệu quả về dinh dưỡng đối với trẻ em và học sinh từ 03 đến 18 tuổi;
+ Đánh giá tổng hợp sự lồng ghép Đề án này với các chương trình chăm sóc sức khỏe, chất lượng dân số có hiệu quả.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đến năm 2015 thí điểm hướng dẫn, chăm sóc dinh dưỡng cho 55% số trường Mẫu giáo và Phổ thông, thí điểm triển khai chương trình sữa học đường cho 45 - 50% số trường Mẫu giáo và Tiểu học.
+ Đến năm 2020 mở rộng diện hướng dẫn, chăm sóc chế độ dinh dưỡng cho 100% số trường Mẫu giáo và Phổ thông, triển khai chương trình sữa học đường đối với toàn bộ các trường Mẫu giáo và Tiểu học.
3. Chương trình 3:
Phát triển thể lực tầm vóc, bằng giải pháp tăng cường giáo dục thể chất đối với học sinh từ 03 tuổi đến 18 tuổi.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền Thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh; UBND huyện, thành phố.
- Nhiệm vụ: Nâng cao chất lượng giờ học thể dục chính khóa; tổ chức các hoạt động thể dục ngoại khóa, hướng dẫn học sinh tự tập luyện thể dục thể thao để tăng cường thể lực, cải thiện chiều cao thân thể.
- Nội dung chủ yếu:
+ Khảo sát thực trạng thể dục, thể thao trường học, thể chất và sức khỏe học sinh là đối tượng của Đề án;
+ Cải thiện và tăng cường điều kiện phục vụ hoạt động thể dục thể thao trong trường học bao gồm: cơ chế chính sách, tổ chức quản lý, nguồn nhân lực và cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ tập luyện;
+ Chuẩn hóa, đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục thể chất với các trường thí điểm.
- Tận dụng các công trình thể dục thể thao trên địa bàn để phục vụ cho hoạt động giáo dục thể chất trong trường học (cả chính khóa và ngoại khóa).
+ Đảm bảo chất lượng giờ dạy thể dục chính khóa và và các hoạt động thể dục ngoại khóa cho học sinh; xây dựng chương trình giáo dục thể chất hợp lý, có kết hợp với giáo dục quốc phòng, triển khai đồng bộ với công tác y tế học đường và dinh dưỡng học đường;
+ Xây dựng thích hợp một hệ thống các lớp năng khiếu thể thao ban đầu ở trường học đặc biệt là các trường Trung học.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đến năm 2020 cơ bản các trường phổ thông các cấp học có câu lạc bộ thể dục thể thao, có cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động thể dục thể thao, có đủ giáo viên và hướng dẫn viên thể dục thể thao, thực hiện dạy thể dục nội khóa kết hợp với hoạt động thể thao ngoại khóa chiếm 55% tổng số trường;
+ Đến năm 2030 đạt định mức tiêu chí đánh giá nêu trên ở khoảng 90%, tổng số trường học.
4. Chương trình 4:
Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi xã hội về phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam.
- Phân công thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch;
+ Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình, các cơ quan báo chí Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND huyện, thành phố.
- Nhiệm vụ: Thông tin, giáo dục, truyền thông, tiếp thị xã hội nhằm nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi xã hội và huy động sự tham gia của toàn xã hội trong các hoạt động của Đề án.
- Nội dung chủ yếu:
+ Xác định rõ đối tượng, nội dung và các biện pháp tuyên truyền giáo dục;
+ Phổ cập thông tin, kiến thức về chăm sóc dinh dưỡng đối với trẻ sơ sinh nhi đồng, thiếu niên và thanh niên, các biện pháp tập luyện thể dục thể thao xây dựng lối sống lành mạnh, phòng chống nguy cơ lây nhiễm bệnh tật;
+ Kết hợp các biện pháp truyền thông trực tiếp thông qua các chương trình mục tiêu quốc gia hệ thống thông tin của ngành văn hóa thể thao, giáo dục, y tế và các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội, tuyên truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử và các biện pháp tiếp thị xã hội.
- Tiêu chí đánh giá: Đến năm 2020 tuyên truyền giáo dục hình thành phong trào toàn xã hội chăm lo phát triển thể lực tầm vóc đối với 55% các trường Mẫu giáo, Phổ thông; đến năm 2030 đối với 90% các trường Mẫu giáo, Phổ thông.
V. Các giải pháp triển khai Đề án
1. Về cơ chế chính sách: Đề án được thực hiện theo các cơ chế chính sách hiện hành của Nhà nước.
2. Huy động các nguồn lực: Nhà nước tăng cường đầu tư, kết hợp với việc huy động kinh phí từ nguồn xã hội hóa, các nguồn vốn viện trợ chính thức, nguồn vốn tín dụng ưu đãi để phục vụ Đề án. Trong đó ngân sách Nhà nước cần được ưu tiên cho các đối tượng chính sách vùng sâu, vùng kinh tế khó khăn.
3. Những giải pháp về tuyên truyền: Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục, truyền thông bằng nhiều hình thức, đa dạng phù hợp với từng đối tượng của Đề án nhằm tạo sự hiểu biết của toàn xã hội, hình thành phong trào toàn xã hội cùng chăm lo, phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam.
VI. Nguồn kinh phí và cơ chế quản lý điều hành
1. Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương;
- Nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh cấp;
- Nguồn kinh phí huy động từ xã hội hóa và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Cơ chế quản lý điều hành
- Giao cho Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch là đơn vị chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan, lập dự toán kinh phí thực hiện Đề án giai đoạn 2014-2015 và các giai đoạn tiếp theo có phân kỳ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định, đề xuất, bố trí kinh phí thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét quyết định.
I. Phân công trách nhiệm
1. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:
Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh, chủ trì, phối hợp, với các sở, ban, ngành, các đơn vị liên quan xây dựng các Kế hoạch, trình UBND tỉnh phê duyệt các chương trình, thành phần của Đề án, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị trong việc triển khai, thực hiện các chương trình của Đề án;
Chủ trì thực hiện Chương trình 3, Chương trình 4 của Đề án. Tổng hợp tình hình thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo, Ban điều phối Đề án của Trung ương theo định kỳ hàng năm và kết thúc giai đoạn 5 năm;
Trong trường hợp có phát sinh các vấn đề mới cần điều tiết so với mục tiêu, nội dung của Đề án đã được duyệt, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch phối hợp với các cơ quan có liên quan điều chỉnh, bổ sung, xin ý kiến chỉ đạo báo cáo với các cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh theo quy định của Pháp luật.
2. Sở Y tế:
Chủ trì thực hiện Chương trình 1, Chương trình 2 của Đề án. Phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tổng hợp tình hình thực hiện Đề án báo cáo Ban Chỉ đạo, UBND tỉnh theo quy định.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
Phối hợp thực hiện các nội dung trong chương trình được phân công; phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch để chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các nội dung của Đề án.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành liên quan cân đối bố trí kinh phí thực hiện Đề án; hướng dẫn quản lý tài chính, kinh phí của Đề án. Tham mưu xây dựng cơ chế chính sách, huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước để thực hiện Đề án.
5. Các sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Nội vụ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình:
Theo chức năng, nhiệm vụ của mình, phối hợp với các cơ quan chủ trì các Chương trình để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
6. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo, thực hiện Đề án trên phạm vi địa bàn quản lý, bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung có liên quan đến Chương trình thuộc Đề án.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các Giám đốc sở, ngành: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 tỉnh Sơn La
- 3Kế hoạch 11438/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4Kế hoạch 4613/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 tại tỉnh Quảng Ngãi
- 5Kế hoạch 78/KH-SYT năm 2014 về triển khai Quyết định 641/QĐ-Tg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong lĩnh vực y tế giai đoạn 2015-2030 do Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Kế hoạch 78/KH-UBND về thực hiện Kế hoạch Đề án "Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020", năm 2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 641/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 – 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch thực hiện đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 1774/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án phát triển thể lực, tầm vóc con người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 tỉnh Sơn La
- 5Kế hoạch 11438/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 6Kế hoạch 4613/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030 tại tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 78/KH-SYT năm 2014 về triển khai Quyết định 641/QĐ-Tg phê duyệt Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam trong lĩnh vực y tế giai đoạn 2015-2030 do Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Kế hoạch 78/KH-UBND về thực hiện Kế hoạch Đề án "Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020", năm 2020
Quyết định 2800/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2014 - 2030, tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 2800/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Cao Thị Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra