Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2799/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ về quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-TTg ngày 27/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 50/QĐ-TTg ngày 06/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kế hoạch số 181/KH-UBND, ngày 11/7/2022 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Chủ tịch UBND tỉnh và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tại Phiếu xin ý kiến ngày 07/12/2023 về việc phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 578/TTr-STNMT ngày 28/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc thuộc vùng hạn chế 1, vùng hạn chế 3 và vùng hạn chế hỗn hợp, cụ thể như sau:
1. Vùng hạn chế 1: Tổng số có 37 khu vực xã, phường, thị trấn với tổng diện tích hạn chế là 55,75 km2.
2. Vùng hạn chế 3: Tổng số có 81 khu vực xã, phường, thị trấn với tổng diện tích hạn chế là 559,88 km2.
3. Vùng hạn chế hỗn hợp: Tổng số có 21 khu vực xã, phường, thị trấn với tổng diện tích hạn chế là 37,56 km2.
4. Vùng hạn chế 2 và Vùng hạn chế 4: Theo kết quả đã điều tra, đánh giá thì trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc chưa có vùng, khu vực, địa phương được khoanh định thuộc vùng hạn chế 2, vùng hạn chế 4 theo tiêu chí khoanh định được quy định tại Điều 7 và Điều 9 của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
Chi tiết quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tổ chức công bố Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trên các phương tiện thông tin đại chúng và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có vùng, khu vực hạn chế khai thác.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, phê duyệt phương án tổ chức thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát hiện các vùng, khu vực, địa phương thuộc vùng hạn chế 2 hoặc vùng hạn chế 4 phải kịp thời tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét phê duyệt điều chỉnh, bổ sung theo quy định.
c) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện Danh mục hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý theo quy định.
d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về việc khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
đ) Định kỳ năm (05) năm một lần hoặc trong trường hợp cần thiết, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc rà soát, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyên truyền, phổ biến Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Phối hợp quản lý, giám sát trong quá trình lập các quy hoạch, kế hoạch, đầu tư xây dựng, cho phép triển khai các dự án, đề án thuộc lĩnh vực ngành có hoạt động khai thác nước dưới đất phù hợp với danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Phối hợp trong công tác tổng hợp, rà soát, báo cáo các nội dung thuộc lĩnh vực Sở, ngành có liên quan đến khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất; việc đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
b) Giám sát các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý trong việc thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án được phê duyệt. Hằng năm tổng hợp, gửi báo cáo kết quả thực hiện biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường; thường xuyên thực hiện rà soát, đề xuất điều chỉnh bổ sung Danh mục các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phối hợp thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về việc hạn chế khai thác nước dưới đất.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Quản lý, tổng hợp tình hình thực hiện việc hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Phối hợp triển khai thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn quản lý.
c) Kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất trên địa bàn mình quản lý trong việc thực hiện hạn chế và các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất.
5. Các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định phương án, lộ trình thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất (nếu có) đối với công trình khai thác nước dưới đất của mình theo quy định của Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ.
b) Thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất theo phương án đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số 2799/QĐ-UBND ngày 19/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Danh mục vùng hạn chế 1
1.1. Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung và khu vực sụt lún
TT | Khu vực hạn chế | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi hạn chế | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu phân bố (m) | Biện pháp hạn chế |
A | Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung | 0,086 |
|
|
| Đối với các khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định. |
I | Thành phố Vĩnh Yên | 0,04 |
|
|
| |
1 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung thành phố Vĩnh Yên, phường Khai Quang | 0,04 | Phường Khai Quang | qp, pr | 5÷100 | |
II | Huyện Yên Lạc | 0,023 |
|
|
| |
1 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Trung, thị trấn Yên Lạc | 0,003 | Thôn Trung, thị trấn Yên Lạc | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Đông, thị trấn Yên Lạc | 0,002 | Thôn Đông, thị trấn Yên Lạc | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Đồng Lạc, xã Đồng Văn | 0,006 | Thôn Đồng Lạc, xã Đồng Văn | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Yên Nghiệp, xã Yên Đồng | 0,009 | Thôn Yên Nghiệp, xã Yên Đồng | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Trù, xã Yên Phương | 0,003 | Thôn Trù, xã Yên Phương | qh, qp, n | 5÷90 | |
III | Huyện Vĩnh Tường | 0,023 |
|
|
| |
1 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Tân An, xã Ngũ Kiên | 0,001 | Thôn Tân An, xã Ngũ Kiên | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thị trấn Vĩnh Tường | 0,007 | Thị trấn Vĩnh Tường | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thị trấn Thổ Tang | 0,01 | Thị trấn Thổ Tang | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Đông, xã Tuân Chính | 0,003 | Thôn Đông, xã Tuân Chính | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Khu vực bãi chôn lấp chất thải rắn thôn Bàn Mạch, xã Lý Nhân | 0,002 | Thôn Bàn Mạch, xã Lý Nhân | qh, qp, n | 5÷90 | |
B | Khu vực có nghĩa trang tập trung | 0,377 |
|
|
| Đối với các khu vực nghĩa trang tập trung thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định. |
I | Thành phố Vĩnh Yên | 0,251 |
|
|
| |
1 | Nghĩa trang nhân dân thành phố Vĩnh Yên | 0,121 | Phường Định Trung | qp, pr | 5÷100 | |
2 | Nghĩa trang nhân dân số 2 | 0,067 | Phường Khai Quang | qp, pr | 5÷100 | |
3 | Nghĩa trang nhân dân phường Đồng Tâm | 0,063 | Phường Đồng Tâm | qp, n | 5÷90 | |
II | Huyện Bình Xuyên | 0,126 |
|
|
| |
1 | Nghĩa trang nhân dân thị trấn Bá Hiến | 0,126 | Thị trấn Bá Hiến | qh, qp, pr | 5÷100 | |
C | Khu vực sụt lún | 0,01 |
|
|
| Đối với khu vực sụt lún thì dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý trám lấp giếng theo quy định. |
I | Huyện Lập Thạch | 0,01 |
|
|
| |
1 | Khu vực sụt lún trong phạm vi khu vực trường tiểu học Bàn Giản, xã Bàn Giản | 0,01 | Xã Bàn Giản | qh, qp, pr | 5÷100 |
1.2. Khu vực liền kề bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung, nghĩa trang tập trung và khu vực sụt lún
TT | Khu vực hạn chế | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi hạn chế | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu phân bố (m) | Biện pháp hạn chế |
A | Khu vực liền kề với bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung | 34,95 |
|
|
| - Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề kể từ đường biên của bãi chôn, lấp chất thải rắn tập trung. - Đối với công trình không có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Đối với công trình có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
I | Thành phố Vĩnh Yên | 4,49 |
|
|
| |
1 | Phường Khai Quang | 3,18 | Vùng liền kề bãi chôn lấp tập trung thành phố Vĩnh Yên | qp, pr | 5÷100 | |
2 | Phường Liên Bảo | 0,53 | qp, pr | 5÷100 | ||
3 | Phường Định Trung | 0,78 | qp, pr | 5÷100 | ||
II | Huyện Tam Dương | 0,2 |
|
|
| |
1 | Thị trấn Kim Long | 0,2 | Vùng liền kề bãi chôn lấp tập trung thành phố Vĩnh Yên | qp, pr | 5÷100 | |
III | Huyện Bình Xuyên | 1,75 |
|
|
| |
1 | Thị trấn Gia Khánh | 0,9 | Vùng liền kề bãi chôn lấp tập trung thành phố Vĩnh Yên | qp, pr | 5÷100 | |
3 | Thị trấn Thanh Lãng | 0,85 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Đông | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Xã Hương Sơn | 2,73 |
| qp, pr | 5÷100 | |
IV | Huyện Yên Lạc | 14,57 |
|
|
| |
1 | Thị trấn Yên Lạc | 3,81 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Đông và thôn Trung | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Xã Bình Định | 0,81 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Trung | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Xã Trung Nguyên | 1,1 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Trung và bãi chôn lấp thôn Đồng Lạc | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Xã Đồng Văn | 2,54 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Đồng Lạc | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Xã Tề Lỗ | 0,52 | qh, qp, n | 5÷90 | ||
6 | Thị trấn Tam Hồng | 0,75 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Trù | qh, qp, n | 5÷90 | |
7 | Xã Yên Phương | 2,41 | qh, qp, n | 5÷90 | ||
8 | Xã Yên Đồng | 2,15 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Yên Nghiệp và bãi chôn lấp thôn Tân An | qh, qp, n | 5÷90 | |
9 | Xã Đại Tự | 0,48 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Yên Nghiệp | qh, qp, n | 5÷90 | |
V | Huyện Vĩnh Tường | 13,94 |
|
|
| |
1 | Xã Ngũ Kiên | 1,62 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Yên Nghiệp và bãi chôn lấp thôn Tân An | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Thị trấn Tứ Trưng | 0,81 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Tân An | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Xã Đại Đồng | 1,18 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thị trấn Thổ Tang | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Thị trấn Thổ Tang | 1,21 | qh, qp, n | 5÷90 | ||
5 | Xã Tân Tiến | 0,61 | qh, qp, n | 5÷90 | ||
6 | Xã Vĩnh Sơn | 0,39 | qh, qp, n | 5÷90 | ||
7 | Thị trấn Vĩnh Tường | 1,83 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thị trấn Vĩnh Tường | qh, qp, n | 5÷90 | |
8 | Xã Vũ Di | 0,38 | qh, qp, n | 5÷90 | ||
9 | Xã Tam Phúc | 0,24 | qh, qp, n | 5÷90 | ||
10 | Xã Tuân Chính | 2,99 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thị trấn Vĩnh Tường và bãi chôn lấp thôn Đông | qh, qp, n | 5÷90 | |
11 | Xã Thượng Trưng | 0,61 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thị trấn Vĩnh Tường và bãi chôn lấp thôn Bàn Mạch | qh, qp, n | 5÷90 | |
12 | Xã Lý Nhân | 1,69 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Bàn Mạch | qh, qp, n | 5÷90 | |
13 | Xã An Tường | 0,38 | Vùng liền kề bãi chôn lấp thôn Bàn Mạch | qh, qp, n | 5÷90 | |
B | Khu vực liền kề với nghĩa trang tập trung | 17,11 |
|
|
| - Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới đối với khu vực liền kề kể từ đường biên của nghĩa trang tập trung - Đối với công trình không có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề, bên cạnh việc xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật còn phải dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường F64hợp công trình đang khai thác nước dưới đất để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Đối với công trình có giấy phép trong phạm vi khu vực liền kề thì được tiếp tục khai thác đến hết hiệu lực của giấy phép và chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
I | Thành phố Vĩnh Yên | 8,95 |
|
|
| |
1 | Phường Khai Quang | 2,9 | Vùng liền kề nghĩa trang nhân dân số 2 | qp, pr | 5÷100 | |
2 | Phường Liên Bảo | 0,1 | Vùng liền kề nghĩa trang thành phố Vĩnh Yên | qp, pr | 5÷100 | |
3 | Phường Định Trung | 3,07 | Vùng liền kề nghĩa trang thành phố Vĩnh Yên và nghĩa trang nhân dân phường Đồng Tâm | qp, pr | 5÷100 | |
4 | Phường Đồng Tâm | 2,54 | Vùng liền kề nghĩa trang nhân dân phường Đồng Tâm | qp, n | 5÷90 | |
5 | Phường Tích Sơn | 0,34 | Vùng liền kề nghĩa trang nhân dân phường Đồng Tâm | qp, n | 5÷90 | |
II | Huyện Tam Dương | 2,13 |
|
|
| |
1 | Thị trấn Kim Long | 1,59 | Vùng liền kề nghĩa trang thành phố Vĩnh Yên | qp, pr | 5÷100 | |
2 | Xã Thanh Vân | 0,45 | Vùng liền kề nghĩa trang thành phố Vĩnh Yên và nghĩa trang nhân dân Phường Đồng Tâm | qp, pr | 5÷100 | |
3 | Xã Vân Hội | 0,09 | Vùng liền kề nghĩa trang nhân dân Phường Đồng Tâm | qp, n | 5÷90 | |
III | Huyện Bình Xuyên | 6,03 |
|
|
| |
1 | Thị trấn Bá Hiến | 2,7 | Vùng liền kề nghĩa trang nhân dân thị trấn Bá Hiến | qh, qp, pr | 5÷100 | |
2 | Xã Thiện Kế | 0,27 | qh, qp, pr | 5÷100 | ||
3 | Xã Trung Mỹ | 1,7 | qh, qp, t2, pr | 5÷100 | ||
4 | Xã Hương Sơn | 1,36 | Vùng liền kề nghĩa trang nhân dân số 2 | qp, pr | 5÷100 | |
C | Khu vực liền kề với khu vực sụt lún | 0,96 |
|
|
| Tương tự như biện pháp hạn chế đối với vùng hạn chế 1 nêu trên |
I | Huyện Lập Thạch | 0,96 |
|
|
| |
1 | Xã Bàn Giản | 0,96 | Vùng liền kề với khu vực sụt lún trường Tiểu học Bàn Giản (khu vực liền kề bao gồm 1 phần diện tích thuộc các thôn Xuân Me, Tây Hạ Nam, Tây Hạ Đông, Đông Lai) | qh, qp, pr | 5÷100 |
2. Danh mục vùng hạn chế 3: Khu vực các khu dân cư, khu công nghiệp tập trung đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung, đảm nhu cầu sử dụng nước cả về thời gian, lưu lượng và chất lượng nước phù hợp với mục đích sử dụng nước
TT | Khu vực hạn chế | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi hạn chế | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu phân bố (m) | Biện pháp hạn chế |
I | Thành phố Vĩnh Yên | 50,49 |
|
|
| - Không cấp phép thăm dò khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình không có giấy phép thì dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo quy định, trừ trường hợp công trình khai thác để cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai, thuộc trường hợp phải có giấy phép khai thác nước dưới đất nhưng không có giấy phép thì được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Đối với công trình đã được cấp phép thì được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
1 | Phường Khai Quang | 10,93 | Toàn phường | qp, pr | 5÷100 | |
2 | Phường Liên Bảo | 4,05 | Toàn phường | qp, pr | 5÷100 | |
3 | Phường Đống Đa | 2,42 | Toàn phường | qp, pr | 5÷100 | |
4 | Phường Ngô Quyền | 0,6 | Toàn phường | qp, pr | 5÷100 | |
5 | Phường Tích Sơn | 2,36 | Toàn phường | qp, n | 5÷90 | |
6 | Phường Đồng Tâm | 7,45 | Toàn phường | qp, n | 5÷90 | |
7 | Phường Hội Hợp | 8,11 | Toàn phường | qp, n | 5÷90 | |
8 | Xã Thanh Trù | 7,07 | Toàn xã | qh, qp, pr | 5÷100 | |
9 | Phường Định Trung | 7,5 | Toàn phường | qp, pr | 5÷100 | |
II | Thành phố Phúc Yên | 80,11 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Phường Hùng Vương | 1,72 | Toàn phường | qh, qp | 5÷70 | |
2 | Phường Phúc Thắng | 6 | Toàn phường | qh, qp | 5÷70 | |
3 | Phường Trưng Trắc | 0,89 | Toàn phường | qh, qp | 5÷70 | |
4 | Phường Trưng Nhị | 1,83 | Toàn phường | qh, qp | 5÷70 | |
5 | Phường Tiền Châu | 7,26 | Toàn phường | qh, qp | 5÷70 | |
6 | Phường Nam Viêm | 5,91 | Toàn phường | qh, qp | 5÷70 | |
7 | Phường Xuân Hòa | 4,15 | Toàn phường | qh, qp, j-k | 5÷100 | |
8 | Phường Đồng Xuân | 3,68 | Toàn phường | qh, qp, t2 | 5÷100 | |
9 | Xã Cao Minh | 11,63 | Toàn xã | qh, qp, j-k | 5÷100 | |
10 | Xã Ngọc Thanh | 37,04 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, t2 | 5÷100 | |
III | Huyện Bình Xuyên | 66,67 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Thị trấn Hương Canh | 9,94 | Toàn thị trấn | qh, qp, pr | 5÷100 | |
2 | Thị trấn Đạo Đức | 9,43 | Toàn thị trấn | qh, qp, pr | 5÷100 | |
3 | Thị trấn Thanh Lãng | 9,55 | Toàn thị trấn | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Thị trấn Bá Hiến | 12,8 | Toàn thị trấn | qh, qp, pr | 5÷100 | |
5 | Xã Hương Sơn | 8,12 | Toàn xã | qh, qp, pr | 5÷100 | |
6 | Xã Thiện Kế | 11,88 | Toàn xã | qh, qp, pr | 5÷100 | |
7 | Xã Sơn Lôi | 3,75 | Một phần xã (diện tích thuộc các khu công nghiệp) | qh, qp, pr | 5÷100 | |
8 | Xã Trung Mỹ | 1,2 | Một phần xã (diện tích thuộc khu công nghiệp) | qh, qp, t2 | 5÷100 | |
IV | Huyện Yên Lạc | 35,64 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Thị trấn Yên Lạc | 7,08 | Toàn thị trấn | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Xã Trung Kiên | 4,33 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Xã Trung Hà | 3,55 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Xã Hồng Phương | 3,19 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Xã Liên Châu | 8,6 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
6 | Xã Đại Tự | 8,89 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
V | Huyện Vĩnh Tường | 75,59 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Thị trấn Vĩnh Tường | 3,35 | Toàn thị trấn | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Thị trấn Tứ Trưng | 5,06 | Toàn thị trấn | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Xã Ngũ Kiên | 4,92 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Xã Phú Đa | 6,44 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Xã Tuân Chính | 6,67 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
6 | Xã Lý Nhân | 2,88 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
7 | Xã Thượng Trưng | 5,96 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
8 | Xã Tân Phú | 4,36 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
9 | Xã Cao Đại | 5,86 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
10 | Xã Lũng Hòa | 6,26 | Toàn xã | qh, qp, n, t2 | 5÷100 | |
11 | Xã Tân Tiến | 3 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
12 | Xã Đại Đồng | 5,19 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
13 | Xã Bồ Sao | 2,36 | Toàn xã | qh, qp, n, t2 | 5÷100 | |
14 | Xã Việt Xuân | 2,75 | Toàn xã | qh, qp, n, t2 | 5÷100 | |
15 | Xã Yên Lập | 5,81 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
16 | Xã Nghĩa Hưng | 4,72 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
VI | Huyện Tam Dương | 35,04 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Thị trấn Hợp Hòa | 8,65 | Toàn thị trấn | qh, qp, pr | 5÷100 | |
2 | Xã Hợp Thịnh | 4,44 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Xã Vân Hội | 3,95 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Xã Đạo Tú | 7,61 | Toàn xã | qh, qp, pr | 5÷100 | |
5 | Xã Đồng Tĩnh | 10,39 | Toàn xã | qh, qp, pr | 5÷100 | |
VII | Huyện Lập Thạch | 59,35 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Thị trấn Lập Thạch | 4,15 | Toàn thị trấn | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Thị trấn Hoa Sơn | 5,17 | Toàn thị trấn | qh, qp, pr | 5÷100 | |
3 | Xã Sơn Đông | 9,57 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Xã Xuân Lôi | 7,52 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Xã Tử Du | 9,79 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
6 | Xã Thái Hòa | 7,58 | Toàn xã | qh, qp, pr | 5÷100 | |
7 | Xã Vân Trục | 7,05 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, pr | 5÷100 | |
8 | Xã Ngọc Mỹ | 8,52 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, pr | 5÷100 | |
VIII | Huyện Sông Lô | 81,25 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Thị trấn Tam Sơn | 3,75 | Toàn thị trấn | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Xã Như Thụy | 4,98 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Xã Yên Thạch | 8,16 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Xã Đồng Thịnh | 11,19 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Xã Tân Lập | 6,64 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
6 | Xã Nhạo Sơn | 3,68 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
7 | Xã Phương Khoan | 7,21 | Toàn xã | qh, qp, n | 5÷90 | |
8 | Xã Đồng Quế | 5,64 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n | 5÷90 | |
9 | Xã Lãng Công | 7,02 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n | 5÷90 | |
10 | Xã Hải Lựu | 7,85 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n | 5÷90 | |
11 | Xã Bạch Lưu | 4,23 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n | 5÷90 | |
12 | Xã Quang Yên | 10,9 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n,pr | 5÷100 | |
IX | Huyện Tam Đảo | 75,74 |
|
|
| Tương tự như các biện pháp hạn chế thuộc vùng hạn chế 3 nêu trên |
1 | Thị trấn Tam Đảo | 2,52 | Toàn thị trấn | j-k | 5÷100 | |
2 | Thị trấn Đại Đình | 15,7 | Một phần thị trấn (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n, j-k, t2 | 5÷100 | |
3 | Xã Bồ Lý | 9,38 | Toàn xã | qh, qp, n, j-k, t2 | 5÷100 | |
4 | Xã Yên Dương | 9,24 | Toàn xã | qh, qp, n, j-k, t2 | 5÷100 | |
5 | Xã Đạo Trù | 18,27 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n, j-k, t2 | 5÷100 | |
6 | Xã Hồ Sơn | 5,8 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n, j-k, pr | 5÷100 | |
7 | Xã Minh Quang | 14,83 | Một phần xã (trừ diện tích vùng núi cao) | qh, qp, n, j-k | 5÷100 |
3. Danh mục vùng hạn chế hỗn hợp: Các khu vực hạn chế thuộc vùng hạn chế 1, 3 nêu trên bị chồng lấn nhau
TT | Khu vực hạn chế | Diện tích hạn chế (km2) | Phạm vi hạn chế | Tầng chứa nước hạn chế | Chiều sâu phân bố (m) | Biện pháp hạn chế |
I | Thành phố Vĩnh Yên | 13,44 |
|
|
| Biện pháp hạn chế trong vùng hạn chế hỗn hợp được áp dụng tổng hợp các biện pháp cho các vùng hạn chế 1 và 3. |
1 | Phường Khai Quang | 6,08 | Một phần diện tích phường Khai Quang | qp, pr | 5÷100 | |
2 | Phường Liên Bảo | 0,63 | Một phần diện tích phường Liên Bảo | qp, pr | 5÷100 | |
3 | Phường Định Trung | 3,85 | Một phần diện tích phường Định Trung | qp, pr | 5÷100 | |
4 | Phường Đồng Tâm | 2,54 | Một phần diện tích phường Đồng Tâm | qp, n | 5÷90 | |
5 | Phường Tích Sơn | 0,34 | Một phần diện tích phường Tích Sơn | qp, n | 5÷90 | |
II | Huyện Tam Dương | 0,09 |
|
|
| |
1 | Xã Vân Hội | 0,09 | Một phần diện tích xã Vân Hội | qh, qp, n | 5÷90 | |
III | Huyện Bình Xuyên | 8,4 |
|
|
| |
1 | Thị trấn Bá Hiến | 2,7 | Một phần diện tích thị trấn Bá Hiến | qh, qp, pr | 5÷100 | |
2 | Xã Thiện Kế | 0,27 | Một phần diện tích xã Thiện Kế | qh, qp, pr | 5÷100 | |
3 | Xã Trung Mỹ | 0,49 | Một phần diện tích xã Trung Mỹ | qh, qp, t2 | 5÷100 | |
4 | Xã Hương Sơn | 4,09 | Một phần diện tích xã Hương Sơn | qh, qp, pr | 5÷100 | |
5 | Thị trấn Thanh Lãng | 0,85 | Một phần diện tích thị trấn Thanh Lãng | qh, qp, n | 5÷90 | |
IV | Huyện Yên Lạc | 4,29 |
|
|
| |
1 | Thị trấn Yên Lạc | 3,81 | Một phần diện tích thị trấn Yên Lạc | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Xã Đại Tự | 0,48 | Một phần diện tích xã Đại Tự | qh, qp, n | 5÷90 | |
V | Huyện Vĩnh Tường | 11,34 |
|
|
| |
1 | Xã Ngũ Kiên | 1,62 | Một phần diện tích xã Ngũ Kiên | qh, qp, n | 5÷90 | |
2 | Thị trấn Tứ Trưng | 0,81 | Một phần diện tích thị trấn Tứ Trưng | qh, qp, n | 5÷90 | |
3 | Xã Đại Đồng | 1,18 | Một phần diện tích xã Đại Đồng | qh, qp, n | 5÷90 | |
4 | Xã Tân Tiến | 0,61 | Một phần diện tích xã Tân Tiến | qh, qp, n | 5÷90 | |
5 | Thị trấn Vĩnh Tường | 1,83 | Một phần diện tích thị trấn Vĩnh Tường | qh, qp, n | 5÷90 | |
6 | Xã Tuân Chính | 2,99 | Một phần diện tích xã Tuân Chính | qh, qp, n | 5÷90 | |
7 | Xã Thượng Trưng | 0,61 | Một phần diện tích xã Thượng Trưng | qh, qp, n | 5÷90 |
- 1Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 02/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 7Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 1622/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 50/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông Hồng - Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt dự án điều tra, xác định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 2587/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2799/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra