Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1140/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 28 tháng 6 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
Căn cứ Thông tư số 75/2017/TT-BTNMT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ nước dưới đất trong các hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định một số nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số 1657/QĐ-UBND ngày 14/9/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề cương và dự toán chi tiết nhiệm vụ: Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 333/TTr-STNMT ngày 24/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:
a) Vùng hạn chế khai thác nước dưới đất: Là các khu vực đã từng xảy ra sụt, lún đất, biến dạng địa hình; Khu vực có bãi chôn lấp chất thải rắn tập trung theo quy định của pháp luật về quy hoạch, xây dựng và bảo vệ môi trường; Khu vực có giếng khai thác nước dưới đất bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và sinh vật mà chưa có công nghệ để xử lý để bảo đảm đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống, sinh hoạt; Khu vực có nghĩa trang tập trung hoặc các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước dưới đất khác do UBND tỉnh quy định, bao gồm 131 khu vực, cụ thể như sau:
(1) Vùng hạn chế 1: 96 khu vực;
(2) Vùng hạn chế 3: 22 khu vực;
(3) Vùng hạn chế hỗn hợp: 13 khu vực.
(Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo)
b) Vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất: Là vùng được phép khai thác nước dưới đất, nhưng phải đăng ký theo quy định của pháp luật và thuộc một trong số các khu vực sau: Khu vực có mực nước dưới đất có nguy cơ bị hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; Có mực nước dưới đất bị suy giảm ba (03) năm liên tục và có nguy cơ hạ thấp hơn mực nước hạ thấp cho phép; Có nguy cơ sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; Khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu; Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước gây ra; khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn 01 km tới các bãi rác tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang và các nguồn thải nguy hại khác và Khu vực đã có hệ thống cấp nước tập trung, bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng, bao gồm 94 khu vực, cụ thể như sau:
(1) Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra: 03 khu vực;
(2) Khu vực đã bị ô nhiễm hoặc gia tăng ô nhiễm do khai thác nước dưới đất gây ra: 69 khu vực;
(3) Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và đảm bảo cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng: 22 khu vực.
(Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo)
1. Tổ chức, cá nhân có hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc các trường hợp phải có giấy phép thăm dò, khai thác theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 52 của Luật Tài nguyên nước phải thực hiện các biện pháp hạn chế khai thác nước dưới đất trong các khu vực thuộc Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất.
2. Tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm, giếng khoan khai thác nước dưới đất cho sinh hoạt của hộ gia đình, cho các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong các khu vực thuộc Danh mục vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh quy định tại
3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Công bố Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo quy định.
b) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất thuộc địa bàn quản lý.
c) Định kỳ năm (05) năm hoặc khi cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, trình UBND tỉnh quyết định việc rà soát, điều chỉnh Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất cho phù hợp với tình hình thực tế; báo cáo UBND tỉnh và Cục Quản lý Tài nguyên nước tình hình đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
4. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Thông báo cho UBND các xã, phường, thị trấn nơi có khu vực thuộc vùng hạn chế khai thác nước dưới đất và vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
b) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn thực hiện Quyết định này cho cán bộ quản lý tài nguyên và môi trường cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn huyện;
c) Chỉ đạo, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện việc rà soát, lập danh sách các tổ chức, cá nhân có giếng khoan khai thác nước dưới đất tại các tổ/thôn/bản, khu phố nằm trong các khu vực thuộc Danh mục phải đăng ký khai thác nước dưới đất.
d) Tổ chức đăng ký khai thác nước dưới đất cho các tổ chức, cá nhân khai thác nước dưới đất không thuộc diện phải xin phép trong các khu vực quy định tại Danh mục vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; lập sổ theo dõi, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả đăng ký tới Sở Tài nguyên và Môi trường.
e) Tổ chức kiểm tra, hướng dẫn, tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân trong việc trám lấp các giếng khai thác không đúng quy định; các giếng hư hỏng, không sử dụng theo đúng quy trình kỹ thuật nhằm phòng tránh ô nhiễm nguồn nước dưới đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH CÁC VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1140/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Ký hiệu vùng hạn chế | Phạm vi vùng hạn chế | Xã/Phường/ Thị trấn | Diện tích vùng hạn chế (km2) | Tầng chứa nước hạn chế | Giải pháp hạn chế khai thác |
1 | HC1B-TPBK | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Khuổi Mật | Huyền Tụng | 1,1627 | o3-s | a. Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b. Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1D-TP-HT | Khu vực nghĩa trang TP Bắc Kạn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Huyền Tụng | 0,2523 | o3-s | a. Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b. Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
3 | HC1D-TP-NT1 | Khu vực nghĩa trang xã Nông Thượng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nông Thượng | 0,2907 | o3-s | |
4 | HC1D-TP-NT2 | Khu vực nghĩa trang Đội Thân, xã Nông Thượng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nông Thượng | 0,0503 | o3-s | |
5 | HC1D-TP-PCK | Khu vực nghĩa trang phường Phùng Chí Kiên và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Phùng Chí Kiên | 0,0783 | o3-s | |
6 | HC1D-TP-MK | Khu vực nghĩa trang phường Nguyễn Thị Minh Khai và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,0655 | o3-s | |
7 | HC1D-TP-SC | Khu vực nghĩa trang phường Sông Cầu và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Sông Cầu | 0,0475 | o3-s | |
8 | HC3-TP-HT | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Huyền Tụng | Huyền Tụng | 8,2934 | o3-s | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
9 | HC3-TP-MK | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Thị Minh Khai | 1,2913 | o3-s | |
10 | HC3-TP-DX | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Đức Xuân | Đức Xuân | 2,6732 | o3-s | |
11 | HC3-TP-XH | Khu dân cư tập trung phường Xuất Hóa (tính đến cầu Xuất Hóa) | Xuất Hóa | 4,5164 | o3-s, d1 | |
12 | HC3-TP-PCK | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Phùng Chí Kiên | Phùng Chí Kiên | 2,5194 | o3-s | |
13 | HC3-TP-SC | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Sông Cầu | Sông Cầu | 2,8506 | o3-s | |
14 | HC3-TP-NT2 | Khu dân cư Nà Nang | Nông Thượng | 0,4471 | o3-s | |
15 | HC3-TP-NT1 | Khu dân cư Khuổi Cuồng | Nông Thượng | 0,6201 | o3-s | |
16 | HC3-TP-DQ | Khu dân cư trung tâm xã Dương Quang và thôn Nà Oi | Dương Quang | 1,2046 | o3-s | |
17 | HH-TP-HT1 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TPBC và vùng HC3-TP-HT | Huyền Tụng | 0,0668 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
18 | HH-TP-HT2 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1B-TPBC và vùng HC3-TP-HT | Huyền Tụng | 0,3965 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
19 | HH-TP-MK | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TP-MK và vùng HC3-TP-MK | Nguyễn Thị Minh Khai | 0,0203 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
20 | HH-TP-SC | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TP-SC và vùng HC3-TP-SC | Sông Cầu | 0,0475 | o3-s | |
21 | HH-TP-PCK | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-TP-MK và vùng HC3-TP-MK | Phùng Chí Kiên | 0,0783 | o3-s | |
1 | HC1B-BT-PT | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác TT Phủ Thông | TT Phủ Thông | 0,0711 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1B-BT-NP | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác xã Nguyên Phúc | Nguyên Phúc | 0,1211 | o3-s | |
3 | HC1D-BT-DP1 | Khu vực nghĩa trang Nà Coọng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Dương Phong | 0,1276 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
4 | HC1D-BT-DP2 | Khu vực nghĩa trang Dương Phong và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Dương Phong | 0,0821 | O3-s | |
5 | HC1D-BT-DP3 | Khu vực nghĩa trang Tổng Ngay và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Dương Phong | 0,0749 | o3-s | |
6 | HC1D-BT-DP4 | Khu vực nghĩa trang Bản Chàn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Dương Phong | 0,0928 | o3-s | |
7 | HC1D-BT-QH | Khu vực nghĩa trang Nà Lạnh và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Quân Hà | 0,0879 | o3-s | |
8 | HC1D-BT-TT | Khu vực nghĩa trang Pò Đeng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Tân Tú | 0,0547 | o3-s | |
9 | HC1D-BT-VH | Khu vực nghĩa trang Cốc Thốc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Vi Hương | 0,1046 | o3-s | |
10 | HC1D-BT-PT | Khu vực nghĩa trang Đèo Giàng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | TT Phủ Thông | 0,0913 | o3-s | |
11 | HC3-BT-PT | Khu dân cư trung tâm thị trấn Phủ Thông | TT Phủ Thông | 1,0457 | o3-s | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
1 | HC1A-CD-BL | Khu vực sụt và khu vực liền kề 500m tính từ đường biên sụt tại thôn Bản Lác | Bằng Lãng | 0,7778 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi hố sụt. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với hố sụt, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1A-CD-TTBL | Khu vực sụt và khu vực liền kề 500m tính từ đường biên sụt tại vùng bản Tàn, Tổ 10, thị trấn Bằng Lũng và vùng Nà Bưa, Phiêng Liềng, xã Ngọc Phái | TT Bằng Lũng và Ngọc Phái | 6,2256 | D | |
3 | HC1A-CD-YT | Khu vực sụt và khu vực liền kề 500m tính từ đường biên sụt tại thôn Nà Mòn | Yên Thượng | 0,8134 | d | |
4 | HC1B-CD-TTBL | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác TT Bằng Lũng | Bằng Lũng | 0,1955 | d1 | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, hám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
5 | HC1D-CD-BP | Khu vực nghĩa trang Nà Chang và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bằng Phúc | 0,0606 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
6 | HC1D-CD-PV | Khu vực nghĩa trang Nà Càng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Phương Viên | 0,0511 | o3-s | |
7 | HC1D-CD-DT1 | Khu vực nghĩa trang Nà Tải và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Đồng Thắng | 0,0405 | o3-s | |
8 | HC1D-CD-DT2 | Khu vực nghĩa trang Khuổi Già và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Đồng Thắng | 0,0501 | o3-s | |
9 | HC1D-CD-YP | Khu vực nghĩa trang Khau Toọc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Yên Phong | 0,1386 | o3-s | |
10 | HC1D-CD-BL1 | Khu vực nghĩa trang Nà Duồng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bằng Lãng | 0,0451 | d, d1 | |
11 | HC1D-CD-TTBL1 | Khu vực nghĩa trang TT Bằng Lũng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | TT Bằng Lũng | 0,147 | d1 | |
12 | HC1D-CD-TTBL2 | Khu vực nghĩa trang Lô Vải và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | TT Bằng Lũng | 0,08 | d1 | |
13 | HC1D-CD-NC1 | Khu vực nghĩa trang Nà Him và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nam Cường | 0,0774 | d | |
14 | HC1D-CD-NC2 | Khu vực nghĩa trang Nà Liền và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nam Cường | 0,0994 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
15 | HC1D-CD-NC3 | Khu vực nghĩa trang Bản Chảy và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nam Cường | 0,0696 | D | |
16 | HC1D-CD-XL1 | Khu vực nghĩa trang Bản He và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Xuân Lạc | 0,1365 | d1 | |
17 | HC1D-CD-XL2 | Khu vực nghĩa trang Xuân Lạc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Xuân Lạc | 0,0766 | d1 | |
18 | HC1D-CD-XL3 | Khu vực nghĩa trang bản Ó và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Xuân Lạc | 0,191 | d1 | |
19 | HC1D-CD-XL4 | Khu vực nghĩa trang bản Tưn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Xuân Lạc | 0,0866 | d1 | |
20 | HC1D-CD-BT1 | Khu vực nghĩa trang Thâm Tàu và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bản Thi | 0,0916 | d, d1 | |
21 | HC1D-CD-BT2 | Khu vực nghĩa trang bản Thi và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bản Thi | 0,0754 | d1 | |
22 | HC1D-CD-YT | Khu vực nghĩa trang Yên Thịnh và khu vực liền kề | Yên Thịnh | 0,0612 | d1 | |
23 | HC1D-CD-YTG1 | Khu vực nghĩa trang Nà Khuất và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Yên Thượng | 0,0654 | d1 | |
24 | HC1D-CD-YTG2 | Khu vực nghĩa trang Nà Cà và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Yên Thượng | 0,0692 | d1 | |
25 | HC1D-CD-NT | Khu vực nghĩa trang Khau Quản và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nghĩa Tá | 0,0557 | o3-s | |
26 | HC3-CD-BL | Khu dân cư tập trung thị trấn Bằng Lũng, trừ khu vực bản Duồng và bản Tàn | TT Bằng Lũng | 2,7638 | d, d1 | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
27 | HH-CD-TTBL1 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1A-CD-TTBL và vùng HC3-CD-BL | TT Bằng Lũng | 0,3908 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi hố sụt. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với hố sụt, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
28 | HH-CD-TTBL2 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-CD-TTBL2 và vùng HC3-CD-BL | TT Bằng Lũng | 0,0324 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang, b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
1 | HC1B-CM-DT | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác tập trung Tổ 6 | TT Đồng Tâm | 0,2523 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1D-CM-DT | Khu vực nghĩa trang TT Đồng Tâm và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | TT Đồng Tâm | 0,0718 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
3 | HC1D-CM-TT1 | Khu vực nghĩa trang Nà Quang và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thanh Thịnh | 0,2394 | d1, j | |
4 | HC1D-CM-TT2 | Khu vực nghĩa trang Nà Ba và khu vực liền kề | Thanh Thịnh | 0,1552 | d1 | |
5 | HC1D-CM-TT3 | Khu vực nghĩa trang Khuổi Tai và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thanh Thịnh | 0,2309 | d1 | |
6 | HC1D-CM-TT4 | Khu vực nghĩa trang Bản Ang và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thanh Thịnh | 0,0825 | o3-s, d1 | |
7 | HC1D-CM-TT5 | Khu vực nghĩa trang Khuổi Lắc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thanh Thịnh | 0,1366 | o3-s | |
8 | HC1D-CM-TT6 | Khu vực nghĩa trang Cảm Lẹng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thanh Thịnh | 0,1304 | o3-s | |
9 | HC1D-CM-TT7 | Khu vực nghĩa trang Là Ngai và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thanh Thịnh | 0,0618 | d | |
10 | HC1D-CM-NH | Khu vực nghĩa trang xã Nông Hạ và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nông Hạ | 0,1225 | D | |
11 | HC1D-CM-CK | Khu vực nghĩa trang xã Cao Kỳ và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Cao Kỳ | 0,0671 | d | |
12 | HC1D-CM-TS | Khu vực nghĩa trang xã Tân Sơn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Tân Sơn | 0,0689 | d | |
13 | HC1D-CM-YH | Khu vực nghĩa trang Nà Sao và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Yên Hân | 0,0664 | d | |
14 | HC1D-CM-QC1 | Khu vực nghĩa trang Bản Đén và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Quảng Chu | 0,0815 | j | |
15 | HC1D-CM-QC2 | Khu vực nghĩa trang Nà Lắng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Quảng Chu | 0,0795 | j, d | |
16 | HC1D-CM-NC | Khu vực nghĩa trang Nà Tào và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Như cố | 0,0785 | j, ε | |
17 | HC3-CM-DT | Khu dân cư trung tâm thị trấn Đồng Tâm | TT Đồng Tâm | 2,1689 | o3-s, d, o | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
18 | HC3-CM-TT | Khu dân cư trung tâm xã Thanh Thịnh và khu công nghiệp Thanh Bình | Thanh Thịnh | 1,4408 | o3-s, d, d1 | |
19 | HH-CM-DT1 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1B-CM-DT và vùng HC3-CM-DT | TT Đồng Tâm | 0,1052 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
20 | HH-CM-DT2 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-CM-DT và vùng HC3-CM-DT | TT Đồng Tâm | 0,0139 | o | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
1 | HC1B-NR-KL | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Kim Lư | Kim Lư | 0,3155 | d, d1 | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, hám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1D-NR-VL1 | Khu vực nghĩa trang Chợ Mới và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Văn Lang | 0,0472 | c-p | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
3 | HC1D-NR-KL | Khu vực nghĩa trang Đồng Tâm và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Kim Lư | 0,0548 | d1 | |
4 | HC1D-NR-CL1 | Khu vực nghĩa trang Nà Khun và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Cường Lợi | 0,1223 | t1 | |
5 | HC1D-NR-CL2 | Khu vực nghĩa trang Hát Mèo và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Cường Lợi | 0,0788 | t1 | |
6 | HC1D-NR-VL2 | Khu vực nghĩa trang Bản Kén và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Văn Lang | 0,0757 | t1 | |
7 | HC1D-NR-YL1 | Khu vực nghĩa trang Nà Chanh và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | TT. Yến Lạc | 0,0669 | d | |
8 | HC1D-NR-ST | Khu vực nghĩa trang Nà khon và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Sơn Thành | 0,1116 | d1 | |
9 | HC1D-NR-TP | Khu vực nghĩa trang Vàng Mười và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Trần Phú | 0,1244 | d | |
10 | HC1D-NR-DS | Khu vực nghĩa trang Khuổi Xuân và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Dương Sơn | 0,1118 | d1 | |
11 | HC1D-NR-YL2 | Khu vực nghĩa trang Giả Rìa và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | TT Yến Lạc | 0,0639 | d1 | |
12 | HC3-NR-YL | Khu dân cư trung tâm thị trấn Yến Lạc | TT Yến Lạc | 3,0100 | t1, d, d1 | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
13 | HC3-NR-KL | Một phần khu dân cư thôn Pò Khiển, xã Kim Lư | Kim Lư | 0,1180 | d1 | |
14 | HH-NR-YL1 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-NR-YL1 và vùng HC3-NR-YL | TT Yến Lạc | 0,0231 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
15 | HH-NR-YL2 | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-NR-YL2 và vùng HC3-NR-YL | TT Yến Lạc | 0,0243 | d1 | |
1 | HC1B-NS-HL | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Nà Lạn | Hiệp Lực | 0,1549 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1B-NS-VT | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Vân Tùng | Vân Tùng | 0,3402 | d | |
3 | HC1B-NS-BV | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Bằng Vân | Bằng Vân | 0,2281 | t1 | |
4 | HC1B-NS-NP | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác TT Nà Phặc | TT Nà Phặc | 0,088 | d | |
5 | HC1D-NS-TM | Khu vực nghĩa trang Nà Dầy và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thuần Mang | 0,0493 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
6 | HC1D-NS-HL | Khu vực nghĩa trang hiêng Pốc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hiệp Lực | 0,0449 | d | |
7 | HC1D-NS-NP | Khu vực nghĩa trang Nà Phặc và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | TT Nà Phặc | 0,0996 | D | |
8 | HC1D-NS-VT1 | Khu vực nghĩa trang Bản Súng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Vân Tùng | 0,1478 | d | |
9 | HC1D-NS-VT2 | Khu vực nghĩa trang Nà Liềng và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Vân Tùng | 0,0485 | d | |
10 | HC1D-NS-CD1 | Khu vực nghĩa trang Nà Cha và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Cốc Đán | 0,0519 | d | |
11 | HC1D-NS-CD2 | Khu vực nghĩa trang Cốc Mòn và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Cốc Đán | 0,0701 | d | |
12 | HC1D-NS-BV1 | Khu vực nghĩa trang Nà Dầy và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bằng Vân | 0,0504 | d | |
13 | HC1D-NS-BV2 | Khu vực nghĩa trang Khu A B và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bằng Vân | 0,0744 | d | |
14 | HC1D-NS-BV3 | Khu vực nghĩa trang Khu C và khu vực liền kề | Bằng Vân | 0,0628 | d | |
15 | HC1D-NS-TQ | Khu vực nghĩa trang Nà Ngần và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thượng Quan | 0,0758 | d | |
16 | HC3-NS-NP | Khu dân cư trung tâm thị trấn Nà Phặc (Tiểu khu 1, 2, 3, Nà Ruồng, Nà Lài, Nà Pán, Cốc Tảo, Bản Cầy) | TT Nà Phặc | 2,6493 | o3-s, d | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
17 | HC3-NS-VT | Khu dân cư trung tâm xã Vân Tùng (Tiểu khu 1, 2, khu trung tâm, khu Bản Súng) | Vân Tùng | 1,1963 | d |
|
18 | HC3-NS-BV | Khu dân cư trung tâm xã Bằng Vân | Bằng Vân | 0,3531 | d, d1 |
|
19 | HH-NS-NP | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-NS-NP và vùng HC3-NS-NP | TT Nà Phặc | 0,0245 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
1 | HC1B-BB-CR | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác TT Chợ Rã | TT Chợ Rã | 0,223 | d1 | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1B-BB-BT1 | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Lũng Điếc | Bành Trạch | 0,0939 | d1 | |
3 | HC1D-BB-TG | Khu vực nghĩa trang thôn Piềng 1 và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Thượng Giáo | 0,0491 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
4 | HC1D-BB-NM | Khu vực nghĩa trang Pắc Ngòi và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Nam Mẫu | 0,0431 | d | |
5 | HC1D-BB-DL | Khu vực nghĩa trang Nà Mô và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Địa Linh | 0,0436 | o3-s | |
6 | HC1D-BB-BT | Khu vực nghĩa trang Nà Cải và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bành Trạch | 0,0571 | d1, o3-s | |
7 | HC1D-BB-HH1 | Khu vực nghĩa trang TP và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hà Hiệu | 0,0612 | d | |
8 | HC1D-BB-HH2 | Khu vực nghĩa trang TP và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Hà Hiệu | 0,0634 | o3-s | |
9 | HC1D-BB-HH3 | Khu vực nghĩa trang Cốc Lùng và khu vực liền kề | Hà Hiệu | 0,045 | o3-s | |
10 | HC1D-BB-MP | Khu vực nghĩa trang Vằng Kheo và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Mỹ Phương | 0,067 | o3-s | |
11 | HC3-BB-CR | Toàn bộ khu dân cư tập trung thị trấn Chợ Rã | TT Chợ Rã | 1,6482 | o3-s, d, d1 | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
12 | HC3-BB-DL | Khu dân cư trung tâm xã Địa Linh (dọc tỉnh lộ 258) | Địa Linh | 1,8852 | o3-s | |
13 | HC3-BB-TG | Một phần khu dân cư xã Thượng Giáo (dọc tỉnh lộ 258, giáp thị trấn Chợ Rã) | Thượng Giáo | 0,3769 | o3-s | |
14 | HH-BB-DL | Vùng chồng lấn giữa vùng HC1D-BB-DL1 và vùng HC3-BB-DL | Địa Linh | 0,0436 | o3-s | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
1 | HC1B-PN-NM | Khu vực bãi rác và vùng liền kề bãi rác Khuổi Ỏ | Nhạn Môn | 0,1812 | d1 | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi bãi rác. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với bãi rác, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, hám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
2 | HC1D-PN-BB | Khu vực nghĩa trang Pù Phá và khu vực liền kề 100m tính từ đường biên nghĩa trang | Bộc Bố | 0,1456 | d | a) Dừng toàn bộ mọi hoạt động khai thác nước dưới đất hiện có (nếu có) và thực hiện xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng đối với phạm vi nghĩa trang. b) Đối với vùng hạn chế là những khu vực nằm liền kề với nghĩa trang, thực hiện các biện pháp sau: - Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. - Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: Công trình không có giấy phép: Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Dừng hoạt động khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT. Trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước: Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Công trình có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép. Chỉ gia hạn, điều chỉnh, cấp lại đối với công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước nếu đủ điều kiện để được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. |
3 | HC3-PN-BB | Khu dân cư trung tâm xã Bộc Bố | Bộc Bố | 0,4806 | d, d1 | a) Đối với công trình xin cấp phép thăm dò, khai thác nước dưới đất mới: Không cấp phép thăm dò, khai thác để xây dựng thêm công trình khai thác nước dưới đất mới. b) Đối với công trình khai thác nước dưới đất hiện có: - Công trình không có giấy phép: Dừng khai thác và thực hiện việc xử lý, trám lấp giếng theo thông tư 72/2017/TT-BTNMT, trừ trường hợp công trình khai thác ưu tiên cho việc cấp nước sinh hoạt, cấp nước phục vụ phòng, chống thiên tai. Trường hợp này được cấp giấy phép nếu đủ điều kiện để được cấp giấy phép khai thác theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước, sau khi chấp hành các quy định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. - Công trình đã có giấy phép: Được tiếp tục khai thác đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép và tiếp tục được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép nếu đủ điều kiện được cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước |
DANH SÁCH CÁC VÙNG PHẢI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 1140/QĐ-UBND ngày 28/6/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Ký hiệu vùng phải đăng ký | Phạm vi vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất | Xã/Phường/Thị trấn | Diện tích vùng phải đăng ký (km2) | Căn cứ xác định |
1 | DK1B-TPBK | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác Khuổi Mật | Huyền Tụng | 4,1723 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
2 | DK1D-TPBK | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang TP. Bắc Kạn | Huyền Tụng | 4,2089 | |
3 | DK1D-TP-NT1 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang xã Nông Thượng | Nông Thượng | 4,4432 | |
4 | DK1D-TP-NT2 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Đội Thân, xã Nông Thượng | Nông Thượng | 3,0017 | |
5 | DK1D-TP-PCK | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang phường Phùng Chí Kiên | Phùng Chí Kiên | 3,3145 | |
6 | DK1D-TP-MK | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang phường Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Thị Minh Khai | 3,1293 | |
7 | DK1D-TP-SC | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang phường Sông Cầu | Sông Cầu | 3,1954 | |
8 | DK2-TP-HT | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Huyền Tụng | Huyền Tụng | 8,2934 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
9 | DK2-TP-MK | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Thị Minh Khai | 1,2913 | |
10 | DK2-TP-DX | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Đức Xuân | Đức Xuân | 2,6732 | |
11 | DK2-TP-XH | Khu dân cư tập trung phường Xuất Hóa (tính đến cầu Xuất Hóa) | Xuất Hóa | 4,5164 | |
12 | DK2-TP-PCK | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Phùng Chí Kiên | Phùng Chí Kiên | 2,5194 | |
13 | DK2-TP-SC | Toàn bộ khu dân cư tập trung phường Sông Cầu | Sông Cầu | 2,8506 | |
14 | DK2-TP-NT2 | Khu dân cư Nà Nang | Nông Thượng | 0,4471 | |
15 | DK2-TP-NT1 | Khu dân cư Khuổi Cuồng | Nông Thượng | 0,6201 | |
16 | DK2-TP-DQ | Khu dân cư trung tâm xã Dương Quang và thôn Nà Oi | Dương Quang | 1,2046 | |
1 | DK1B-BT-PT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác TT Phủ Thông | TT Phủ Thông | 3,0526 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
2 | DK1B-BT-NP | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác Nguyên Phúc | Nguyên Phúc | 3,2113 | |
3 | DK1D-BT-DP1 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Coọng và Bản Chàn | Dương Phong | 5,8784 | |
4 | DK1D-BT-DP2 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Dương Phong và Tổng Ngay | Dương Phong | 4,8628 | |
5 | DK1D-BT-TT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Pò Đeng | Tân Tú | 3,0325 | |
6 | DK1D-BT-QH | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Pò Đeng | Quân Hà | 3,3785 | |
7 | DK1D-BT-VH | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Cốc Thốc | Vi Hương | 3,5555 | |
8 | DK1D-BT-PT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Đèo Giàng | TT Phủ Thông | 3,2595 | |
9 | DK2-BT-PT | Khu dân cư trung tâm thị trấn Phủ Thông | TT Phủ Thông | 1,0457 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
1 | DK1A-CD-BL | Khu vực sụt lún đất, biến dạng công trình và vùng có nguy cơ sụt thôn Bản Lác | Bằng Lãng | 0,7778 | Khu vực bị sụt lún đất, biến dạng công trình do khai thác nước dưới đất gây ra; khu vực đô thị, khu dân cư nông thôn nằm trong vùng có đá vôi hoặc nằm trong vùng có cấu trúc nền đất yếu |
2 | DK1A-CD-TTBL | Khu vực sụt lún đất, biến dạng công trình và vùng có nguy cơ sụt tại vùng bản Tàn, Tổ 10, thị trấn Bằng Lũng và vùng Nà Bưa, Phiêng Liềng, xã Ngọc Phái | TT Bằng Lũng và Ngọc Phái | 6,2256 | |
3 | DK1A-CD-YT | Khu vực sụt lún đất, biến dạng công trình và vùng có nguy cơ sụt tại thôn Nà Mòn | Yên Thượng | 0,8134 | |
4 | DK1B-CD-TTBL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác TT Bằng Lũng | Bằng Lũng | 3,7611 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
5 | DKC1D-CD-BP | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Chang | Bằng Phúc | 2,9932 | |
6 | DKC1D-CD-PV | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Càng | Phương Viên | 3,0819 | |
7 | DKC1D-CD-DT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Tải, Khuổi Già | Đồng Thắng | 5,5427 | |
8 | DKC1D-CD-YP | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khau Toọc | Yên Phong | 3,8171 | |
9 | DKC1D-CD-BL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Duồng | Bằng Lãng | 2,9355 | |
10 | DKC1D-CD-TTBL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang TT Bằng Lũng, Lô Vải | TT Bằng Lũng | 6,6623 | |
11 | DKC1D-CD-NC | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Him, Nà Liền, Bản Chảy | Nam Cường | 7,6191 | |
12 | DKC1D-CD-XL1 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Bản He | Xuân Lạc | 3,6028 | |
13 | DKC1D-CD-XL2 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Xuân Lạc, Bản Ó, Bản Tưn | Xuân Lạc | 8,3689 | |
14 | DKC1D-CD-BT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Thâm Tàu và Bản Thi | Bản Thi | 4,2768 | |
15 | DKC1D-CD-YT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Yên Thịnh | Yên Thịnh | 2,8704 | |
16 | DKC1D-CD-YTG | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Khuất, Nà Cà | Yên Thượng | 4,5184 | |
17 | DKC1D-CD-NT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khau Quản | Nghĩa Tá | 3,2979 | |
18 | DK2-CD-BL | Khu dân cư tập trung thị trấn Bằng Lũng, trừ khu vực bản Duồng và bản Tàn | TT Bằng Lũng | 2,7638 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
1 | DK1B-CM-DT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác TT Đồng Tâm | TT Đồng Tâm | 3,0589 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
2 | DK1D-CM-DT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang TT Đồng Tâm, Nghĩa trang Nà Quang, Nà Ba xã Thanh Thịnh | TT Đồng Tâm | 7,4702 | |
3 | DK1D-CM-TT3 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khuổi Tai và Bản Ang | Thanh Thịnh | 6,3854 | |
4 | DK1D-CM-TT2 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khuổi Lắc, Cảm Lẹng, Là Ngai | Thanh Thịnh | 7,5021 | |
5 | DK1D-CM-NH | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang xã Nông Hạ | Nông Hạ | 3,1884 | |
6 | DK1D-CM-CK | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang xã Cao Kỳ | Cao Kỳ | 2,9729 | |
7 | DK1D-CM-TS | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang xã Tân Sơn | Tân Sơn | 2,915 | |
8 | DK1D-CM-YH | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Sao | Yên Hân | 3,2247 | |
9 | DK1D-CM-QC1 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Bản Đén | Quảng Chu | 3,1792 | |
10 | DK1D-CM-QC2 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Lắng | Quảng Chu | 2,9751 | |
11 | DK1D-CM-NC | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Tào | Như cố | 3,1356 | |
12 | DK2-CM-DT | Khu dân cư trung tâm thị trấn Đồng Tâm | TT Đồng Tâm | 2,1689 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
13 | DK2-CM-TT | Khu dân cư trung tâm xã Thanh Thịnh và khu công nghiệp Thanh Bình | Thanh Thịnh | 1,4408 | |
1 | DK1B-NR-KL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác xã Kim Lư | Kim Lư | 3,8663 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
2 | DK1D-NR-VL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Chợ Mới, Bản Kén | Văn Lang | 5,2162 | |
3 | DK1D-NR-KL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Đồng Tâm | Kim Lư | 3,1048 | |
4 | DK1D-NR-CL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Khun, Hát Mèo | Cường Lợi | 5,1835 | |
5 | DK1D-NR-YL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Chanh, Giả Rìa | TT. Yến Lạc | 5,3576 | |
6 | DK1D-NR-ST | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Khon | Sơn Thành | 3,4248 | |
7 | DK1D-NR-TP | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Vàng Mười | Trần Phú | 3,4877 | |
8 | DK1D-NR-DS | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Khuổi Xuân | Dương Sơn | 3,5302 | |
9 | DK2-NR-YL | Khu dân cư trung tâm thị trấn Yến Lạc | TT Yến Lạc | 3,0100 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
10 | DK2-NR-KL | Một phần khu dân cư thôn Pò Khiển, xã Kim Lư | Kim Lư | 0,1180 | |
1 | DK1B-NS-HL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác thôn Nà Lạn | Hiệp Lực | 2,9454 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
2 | DK1B-NS-VT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác xã Vân Tùng | Vân Tùng | 2,6789 | |
3 | DK1B-NS-BV | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác xã Bằng Vân | Bằng Vân | 3,1318 | |
4 | DK1B-NS-NP | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác TT Nà Phặc | TT Nà Phặc | 2,8798 | |
5 | DK1D-NS-TM | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Dầy | Thuần Mang | 3,0001 | |
6 | DK1D-NS-HL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Phiêng Pốc | Hiệp Lực | 3,1053 | |
7 | DK1D-NS-NP | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Phặc | TT Nà Phặc | 3,1901 | |
8 | DK1D-NS-VT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Bản Súng và Nà Liềng | Vân Tùng | 6,1441 | |
9 | DK1D-NS-CD | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Cha và Cốc Mòn | Cốc Đán | 4,0591 | |
10 | DK1D-NS-BV | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang khu A B, khu C, Nà Dày | Bằng Vân | 6,8943 | |
11 | DK1D-NS-TQ | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Nà Ngần | Thượng Quan | 3,2852 | |
12 | DK2-NS-NP | Khu dân cư trung tâm thị trấn Nà Phặc (Tiểu khu 1, 2, 3, Nà Ruồng, Nà Lài, Nà Pán, Cốc Tảo, Bản Cầy) | TT Nà Phặc | 2,6493 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cum công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
13 | DK2-NS-VT | Khu dân cư trung tâm xã Vân Tùng (Tiểu khu 1, 2, khu trung tâm, khu Bản Súng) | Vân Tùng | 1,1963 | |
14 | DK2-NS-BV | Khu dân cư trung tâm xã Bằng Vân | Bằng Vân | 0,3531 | |
1 | DK1B-BB-CR-BT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác TT Chợ Rã, bãi rác thôn Lũng Điếc xã Bành Trạch | TT Chợ Rã, xã Bành Trạch | 6,2125 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
2 | DK1D-BB-TG | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Piềng 1 | Thượng Giáo | 3,2514 | |
3 | DK1D-BB-NM | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Pắc Ngòi | Nam Mẫu | 2,4281 | |
4 | DK1D-BB-DL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Nà Mô | Địa Linh | 2,8637 | |
6 | DK1D-BB-BT | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Nà Cải | Bành Trạch | 3,0851 | |
7 | DK1D-BB-HH1 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Cốc Lót | Hà Hiệu | 3,2702 | |
8 | DK1D-BB-HH2 | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Piềng 1 | Hà Hiệu | 4,9579 | |
9 | DK1D-BB-MP | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang thôn Vằng Kheo | Mỹ Phương | 3,1932 | |
10 | DK2-BB-CR | Toàn bộ khu dân cư tập trung thị trấn Chợ Rã | TT Chợ Rã | 1,6482 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
11 | DK2-BB-DL | Khu dân cư trung tâm xã Địa Linh (dọc tỉnh lộ 258) | Địa Linh | 1,8852 | |
12 | DK2-BB-TG | Một phần khu dân cư xã Thượng Giáo (dọc tỉnh lộ 258, giáp thị trấn Chợ Rã) | Thượng Giáo | 0,3769 | |
1 | DK1B-PN-CL | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới bãi rác thôn Khuổi Ỏ | Nhạn Môn | 3,9270 | Khu vực nằm trong phạm vi khoảng cách nhỏ hơn một (01) km tới các bãi rác thải tập trung, bãi chôn lấp chất thải, nghĩa trang |
2 | DK1D-PN-BB | Khu vực nằm trong phạm vi 01 km tới nghĩa trang Pù Phá, thôn Nà Coóc | Bộc Bố | 3,9274 | |
3 | DK2-PN-BB | Khu dân cư trung tâm xã Bộc Bố | Bộc Bố | 0,4806 | Khu đô thị, khu dân cư tập trung ở nông thôn, khu chế xuất, khu, cụm công nghiệp tập trung, làng nghề đã được đấu nối với hệ thống cấp nước tập trung và bảo đảm cung cấp nước ổn định cả về số lượng và chất lượng |
- 1Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 3Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 72/2017/TT-BTNMT về quy định việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 75/2017/TT-BTNMT về quy định bảo vệ nước dưới đất trong hoạt động khoan, đào, thăm dò, khai thác nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Nghị định 167/2018/NĐ-CP quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 2325/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất và Bản đồ khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 1270/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ các vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 1570/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Quyết định 3334/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục và Bản đồ phân vùng vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Danh mục vùng hạn chế, vùng phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 1140/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đinh Quang Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra