- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 4Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 6Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 7Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 8Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 9Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 10Nghị định 213/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ
- 11Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 12Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Thông tư 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2770/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21/NQ-CP NGÀY 21/3/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC GIỮA CHÍNH PHỦ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2770/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên cơ sở thực hiện phân cấp hợp lý, rõ ràng về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa Bộ Khoa học và Công nghệ với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), bảo đảm sự quản lý thống nhất đồng thời phát huy tính chủ động, trách nhiệm, tinh thần sáng tạo của chính quyền địa phương.
II. Nguyên tắc phân cấp quản lý nhà nước
1. Bảo đảm sự quản lý thống nhất của Bộ Khoa học và Công nghệ; đồng thời phát huy tính chủ động, trách nhiệm của UBND cấp tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là KH&CN).
2. Tuân thủ nguyên tắc kết hợp chặt chẽ giữa quản lý theo ngành với quản lý theo lãnh thổ; phân định rõ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ với địa phương.
3. Phân cấp phải rõ nhiệm vụ, rõ thẩm quyền, rõ trách nhiệm, gắn với chức năng, nhiệm vụ của mỗi cấp; bảo đảm tăng tính công khai, minh bạch và trách nhiệm giải trình.
4. Phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng giai đoạn, đặc thù của lĩnh vực khoa học và công nghệ, điều kiện và khả năng phát triển của từng khu vực, vùng lãnh thổ, loại hình đô thị, nông thôn.
5. Phù hợp khả năng quản lý, điều hành của từng cấp và điều kiện, khả năng cân đối các nguồn lực cần thiết để thực hiện; bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý trong lĩnh vực KH&CN.
6. Tăng cường trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn kiểm tra, thanh tra của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với việc thực hiện phân cấp và xử lý trách nhiệm; chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính; đồng thời phát huy dân chủ rộng rãi để nhân dân tham gia quản lý nhà nước.
III. Nội dung phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ
1. Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN
Tại địa phương, Sở KH&CN cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận hoạt động cho tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh theo thẩm quyền.
2. Quản lý hoạt động ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân
Tại địa phương, Sở Khoa học và Công nghệ được phân cấp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Cấp giấy đăng ký nguồn bức xạ, giấy đăng ký địa điểm cất giữ chất phóng xạ theo quy định;
- Cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y tế);
- Cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chuẩn đoán trong y tế);
- Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y tế).
3. Quản lý nhiệm vụ KH&CN
- Tại địa phương, UBND cấp tỉnh quản lý các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, cấp cơ sở; phối hợp với Bộ KH&CN quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia triển khai tại địa phương;
- Các bộ, ngành quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
4. Quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Về việc cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ: tại địa phương, Sở KH&CN cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ đối với công nghệ không thuộc dự án đầu tư do Thủ tướng Chính phủ chấp thuận đầu tư;
- Về thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư: tại địa phương, Sở KH&CN tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định và thực hiện thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển của địa phương không thuộc quy định tại khoản 1, Điều 3, Thông tư số 03/2016/TT-BKHCN ngày 30/3/2016 của Bộ KH&CN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư; thẩm định công nghệ của các dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền của địa phương hoặc dự án thuộc diện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của địa phương mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
- Về đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng vốn ngân sách nhà nước: Sở KH&CN đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo đề nghị của tổ chức có trụ sở chính đặt trên địa bàn tỉnh, thành phố hoặc cá nhân cư trú trên địa bàn tỉnh, thành phố; chủ trì tổ chức thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ tại địa phương thuộc địa bàn quản lý mà kết quả nhiệm vụ KH&CN đó thuộc một trong 3 lĩnh vực quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 6/3/2015 của Bộ KH&CN quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước.
5. Việc cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN; phát triển thị trường KH&CN; giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Việc cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN: tại địa phương, Sở KH&CN xem xét, cấp, thu hồi, hủy bỏ hiệu lực, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN và danh mục sản phẩm, hàng hóa hình thành từ kết quả KH&CN cho các doanh nghiệp đặt trụ sở chính tại địa phương;
- Về phát triển thị trường KH&CN: tại địa phương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi sàn giao dịch công nghệ vùng đặt trụ sở chính quyết định thành lập sàn giao dịch công nghệ vùng; Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập Trung tâm giao dịch công nghệ công lập thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Về việc giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
+ Bộ KH&CN giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia;
+ Tại địa phương, Sở KH&CN giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh;
+ Các bộ, ngành giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ từ nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ.
6. Quản lý hoạt động thông tin, thống kê KH&CN
Trong hoạt động thông tin, thống kê KH&CN, Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phân cấp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại địa phương;
- Xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, các cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ của địa phương;
- Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ tại địa phương; chủ trì triển khai chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ;
- Triển khai các cuộc điều tra thống kê về khoa học và công nghệ tại địa phương;
- Quản lý, xây dựng và phát triển các nguồn tin khoa học và công nghệ của địa phương;
7. Quản lý trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ: về sở hữu công nghiệp; chỉ dẫn địa lý; giám định sở hữu công nghiệp và nhiệm vụ quản lý chung về sở hữu trí tuệ.
Tại địa phương, Sở KH&CN được phân cấp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý hoạt động sở hữu công nghiệp cho các Sở, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh xác lập quyền về sở hữu công nghiệp và sáng kiến, cải tiến kỹ thuật;
- Tổ chức đăng ký, thẩm định và công nhận sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức khai thác cơ sở thông tin, tư liệu sở hữu trí tuệ và các nguồn thông tin khác phục vụ công tác quản lý và nhu cầu của xã hội;
- Quản lý các hoạt động dịch vụ liên quan đến sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Phối hợp với thanh tra và các cơ quan liên quan giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh theo quy định;
- Tư vấn về xác lập, bảo vệ, quản lý và phát triển giá trị quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của pháp luật; hỗ trợ việc áp dụng và chuyển giao sáng chế nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất;
8. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
Tại địa phương, Sở KH&CN được phân cấp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra chuyên ngành về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Tổ chức triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Tập huấn, đào tạo, hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại địa phương.
- Quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa; tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí và các khoản thu khác liên quan đến hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
- Tổ chức phổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn;
- Thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn;
- Tổ chức mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của địa phương; tổ chức thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận hoặc được chỉ định;
- Tiếp nhận bản công bố sử dụng dấu định lượng; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, hàng hóa nhập khẩu, hàng hóa lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9. Về thanh tra trong lĩnh vực KH&CN
Tại địa phương, Thanh tra Sở KH&CN tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành KH&CN, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật
IV. Giải pháp và tổ chức thực hiện
1. Giải pháp
a) Tập trung hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về KH&CN, cụ thể như sau:
- Sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan để thực hiện phân cấp (theo Phụ lục kèm Kế hoạch này);
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước về KH&CN từ Trung ương đến địa phương, loại bỏ chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, bảo đảm một việc chỉ do một cơ quan chủ trì, chịu trách nhiệm chính, phù hợp với nội dung đã phân cấp;
- Giảm hợp lý các loại giấy phép và đơn giản hóa thủ tục hành chính trong hoạt động cấp phép; rà soát, cắt giảm mạnh các thủ tục hành chính và chỉnh sửa quy trình giải quyết công việc với người dân, với doanh nghiệp còn chưa phù hợp;
- Ban hành các tiêu chí, điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức thay cho việc cấp phép (hoặc xin phép và cho phép) trong thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN. Hạn chế quản lý nhà nước bằng hình thức ban hành văn bản chấp thuận hoặc cho ý kiến đối với những vấn đề đã được quy định bằng tiêu chí, tiêu chuẩn, điều kiện, quy trình và đã được phân cấp quản lý. Chỉ thực hiện thẩm tra, thẩm định để kiểm soát, bảo đảm tính thống nhất về chất lượng, hiệu quả trong quản lý và tránh thất thoát lãng phí;
- Bảo đảm công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền, đúng thời hạn trong hoạt động công vụ; đặc biệt đối với các quy trình thủ tục phục vụ, giải quyết các yêu cầu của người dân, doanh nghiệp;
- Quy định trách nhiệm báo cáo, giải trình, xử lý các vi phạm theo chức năng, thẩm quyền, trách nhiệm được phân cấp.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công vụ, hoạt động quản lý nhà nước và cung ứng dịch vụ công.
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát, giám sát và thực hiện sự điều phối cần thiết của Bộ KH&CN đối với các địa phương sau phân cấp.
2. Tổ chức thực hiện
a) Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về phân cấp quản lý nhà nước thuộc phạm vi quản lý của đơn vị. Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và năm (trước ngày 15/11), các đơn vị đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện kế hoạch, xây dựng báo cáo gửi Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, gửi Bộ Nộ vụ.
b) Lãnh đạo Bộ thường xuyên giám sát, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch của các đơn vị thuộc Bộ.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm về việc thực hiện phân cấp theo quy định của pháp luật.
d) Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng làm đầu mối theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện phân cấp của các đơn vị thuộc Bộ, trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Lãnh đạo Bộ về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả; đề xuất với Lãnh đạo Bộ xử lý những vấn đề phát sinh, khen thưởng những đơn vị, cá nhân có thành tích và phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc việc phân cấp.
đ) Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, thủ trưởng các đơn vị báo cáo Bộ trưởng (thông qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xem xét, quyết định./.
CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 21/NQ-CP NGÀY 21/3/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm Quyết định số 2770 /QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT | Tên chương trình/đề án | Thời gian dự kiến trình | Cấp trình | Đơn vị chủ trì |
1 | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ | 2016 | Quốc hội | Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ |
2 | Luật sửa đổi Luật Sở hữu trí tuệ | 2018 | Quốc hội | Cục Sở hữu trí tuệ |
3 | Luật sửa đổi, bổ sung Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 2019 | Quốc hội | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
4 | Luật sửa đổi, bổ sung Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật | 2019 | Quốc hội | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
5 | Nghị định thay thế Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ | 2016 | Chính phủ | Vụ Tổ chức cán bộ |
6 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa | 2017 | Chính phủ | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
7 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 213/2013/NĐ-CP ngày 20/12/2013 về tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành KH&CN | 2017 | Chính phủ | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
8 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | 2017 | Chính phủ | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
9 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007, Nghị định số 96/2010/NĐ-CP về doanh nghiệp KH&CN | 2017 | Chính phủ | Cục Phát triển thị trường và Doanh nghiệp KH&CN |
10 | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ | 2017 | Chính phủ | Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ |
11 | Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật chất lượng hàng hóa | 2017 | Chính phủ | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
12 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện | 2017 | Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Vụ Tổ chức cán bộ |
- 1Quyết định 837/QĐ-BKHCN năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016 - 2020
- 2Quyết định 1102/QĐ-BGDĐT ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 896 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 1285/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch thực hiện Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1749/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 705/QĐ-BTNMT năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Công văn 10361/VPCP-TH năm 2017 thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa XII do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 89/2006/NĐ-CP về nhãn hàng hoá
- 3Luật Chuyển giao công nghệ 2006
- 4Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 5Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 6Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 7Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 8Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 9Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định 80/2007/NĐ-CP về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- 10Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 11Nghị định 213/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của thanh tra ngành Khoa học và Công nghệ
- 12Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 02/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 14Nghị quyết 21/NQ-CP năm 2016 về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 837/QĐ-BKHCN năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ giai đoạn 2016 - 2020
- 16Quyết định 1102/QĐ-BGDĐT ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 896 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 17Thông tư 03/2016/TT-BKHCN quy định về hồ sơ, nội dung và quy trình, thủ tục thẩm định cơ sở khoa học của chương trình phát triển kinh tế - xã hội, thẩm định công nghệ của dự án đầu tư do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 18Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 19Quyết định 1285/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch thực hiện Luật Phòng, chống tác hại thuốc lá do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 20Quyết định 1749/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 21Quyết định 705/QĐ-BTNMT năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 22Công văn 10361/VPCP-TH năm 2017 thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 khóa XII do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 2770/QĐ-BKHCN năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 2770/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2016
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực