Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1134/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016-2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-BTC ngày 23/5/2016 của Bộ Tài chính)
Trong hai năm 2016-2017 và định hướng đến năm 2020, với Mục tiêu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Trong lĩnh vực tài chính cần thực hiện đồng bộ, toàn diện các giải pháp cải cách hành chính mà trọng tâm là: tiếp tục hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế và hải quan, rút ngắn quy trình xử lý, hiện đại hóa, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước; giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính, bảo đảm công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của cơ quan hành chính nhà nước; cải cách toàn diện quy định về quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ xuất nhập khẩu, phù hợp với thông lệ quốc tế để đạt được các Mục tiêu, yêu cầu sau:
- Đạt trung bình của nhóm nước ASEAN 4 về cải cách hành chính thuế bao gồm cả 03 nhóm chỉ tiêu: hoàn thuế; quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế; thời gian và kết quả xử lý khiếu nại về thuế
- Rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới tối đa 10 ngày đối với hàng hóa xuất khẩu và 12 ngày đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp, bảo đảm hàng năm cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Giảm thiểu giấy tờ, rút ngắn thời gian, giảm chi phí thực hiện các TTHC trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Thay đổi căn bản phương thức quản lý, kiểm tra chuyên ngành, thực hiện trên cơ sở nguyên tắc quản lý rủi ro, áp dụng rộng rãi thông lệ quốc tế, chuyển căn bản sang hậu kiểm; điện tử hoá thủ tục quản lý, kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành và với cơ quan hải quan.
- Tiếp tục hoàn thiện thể chế để phát triển thị trường tài chính, dịch vụ tài chính tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch cho doanh nghiệp và người dân. Bảo đảm chỉ số mức độ sẵn có và đầy đủ dịch vụ tài chính thuộc nhóm 50 nước đứng đầu.
- Phối hợp hạn chế rào cản phi thuế quan thuộc nhóm 40 nước đứng đầu.
Mục tiêu đến năm 2020, thời gian nộp thuế tối đa là 110 giờ/năm; thời gian thông quan hàng hóa qua biên giới dưới 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
Để cải thiện môi trường sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, phấn đấu đạt được các chỉ tiêu tại Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ, Bộ Tài chính tập trung vào các nhiệm vụ sau (Phụ lục phân công kèm theo):
1. Trong lĩnh vực hải quan
Căn cứ Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp theo lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong lĩnh vực hải quan có 04 nhóm nhiệm vụ với 39 giải pháp gắn với các sản phẩm đầu ra, cụ thể như sau:
(i) Về hoàn thiện hệ thống pháp luật:
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi Tiết Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, dự kiến có 14 Nghị định và 01 Thông tư.
- Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi Tiết Luật Hải quan, dự kiến có 02 Nghị định, 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 01 Thông tư.
- Xây dựng các văn bản QPPL để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, dự kiến có 01 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 03 Thông tư.
(ii) Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên ngành
- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành sửa đổi văn bản QPPL liên quan đến quản lý chuyên ngành trong lĩnh vực hải quan:
+ Sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP (87 văn bản).
+ Xây dựng và ban hành đầy đủ Danh Mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi Tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Đẩy mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa để bổ sung cơ sở kiểm tra, đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, Tiết kiệm nguồn lực đầu tư của Nhà nước.
+ Đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa.
- Triển khai hoạt động Cục Kiểm định Hải quan, thành lập một số Chi Cục Kiểm định trực thuộc Cục kiểm định trụ sở đặt tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn.
- Mở rộng thực hiện kiểm tra chuyên ngành với các địa Điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu.
(iii) Hoàn thiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean:
- Xây dựng Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020.
- Củng cố và triển khai mở rộng ra toàn quốc với các thủ tục hành chính đã kết nối chính thức thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai mở rộng số lượng thủ tục hành chính theo danh sách thủ tục hành chính đã đăng ký của các Bộ, ngành.
- Thực hiện thanh toán điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
- Triển khai mở rộng toàn quốc các thủ tục đối với phương tiện, hàng hóa vận tải vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi; các thủ tục đối với phương tiện vận tải vào, rời cảng hàng không thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai với các thủ tục hành chính thuộc danh mục của các Bộ: Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế.
- Triển khai tới tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
- Triển khai mở rộng hệ thống Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử (e-Manifest) đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc.
- Xây dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với Asean trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh.
- Tham gia kết nối Cơ chế một cửa ASEAN ngay khi 10 nước thành viên phê chuẩn Nghị định thư về khung pháp lý để thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN.
- Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN và các trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận và cam kết quốc tế.
(iv) Về các nhiệm vụ khác
- Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS:
+ Duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7.
+ Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, Điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan.
+ Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật.
+ Mua sắm trang thiết bị dự phòng cho hệ thống hải quan một cửa của ngành Hải quan.
+ Chuẩn bị nội dung đề xuất và Điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được Chính phủ Nhật Bản phê duyệt.
+ Triển khai thành công Dự án JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS giai đoạn 2015 – 2018.
- Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, container tại các cảng biển:
+ Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển.
+ Xây dựng quy trình kết nối, trao đổi thông tin.
+ Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển.
- Phối hợp với các Ngân hàng thương mại mở rộng thanh toán điện tử theo Thông tư 184/2015/TT-BTC.
- Giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ:
+ Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro đối với Cục Hải quan địa phương theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 50 QĐ 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 4/2/2015 của TCHQ về công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện.
+ Xây dựng và thực hiện Danh Mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao.
- Xây dựng cơ sở pháp lý để triển khai mô hình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan.
- Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình.
- Triển khai cung cấp 49 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016. Đến cuối năm 2017, bảo đảm 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3 và 70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4.
2. Trong lĩnh vực thuế
Căn cứ Mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, trong lĩnh vực thuế có 07 nhiệm vụ với 21 giải pháp, cụ thể như sau:
(i) Về ứng dụng công nghệ thông tin
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 95% trong nộp tờ khai, nộp thuế:
+ Trong năm 2016- 2017 bảo đảm 95% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế đạt cấp độ 4; thực hiện điện tử hóa từ Tổng cục thuế xuống chi cục thuế; cán bộ, công chức thuế tác nghiệp theo hướng chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử.
+ Rà soát, nghiên cứu quy định về giao dịch tiện tử trong lĩnh vực tài chính theo hướng mở rộng và không giới hạn các ngân hàng thương mại tham gia thu thuế.
+ Rà soát, hoàn thiện pháp luật về thuế đối với hộ kinh doanh.
+ Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về hộ kinh doanh để áp dụng trong toàn hệ thống cơ quan thuế.
+ Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử cho cá nhân kinh doanh.
- Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoàn thuế điện tử; Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra:
+ Xây dựng cơ sở pháp lý, Điều kiện hạ tầng cho việc thực hiện hoàn thuế GTGT điện tử, gồm: xây dựng thông tư hướng dẫn hoàn thuế GTGT; nâng cấp ứng dụng QLT, cơ sở dữ liệu về hoàn thuế; xây dựng bộ tiêu chí rủi ro phân loại hoàn thuế GTGT; nâng cấp cổng thông tin điện tử để tiếp nhận và trả hồ sơ hoàn thuế điện tử.
+ Nghiên cứu, hoàn thiện các quy định về quản lý thuế thu nhập cá nhân (khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi phát sinh thu nhập, phạt chậm nộp đối với cá nhân có thu nhập).
- Nghiên cứu thực hiện thí Điểm giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy.
(ii) Bảo đảm 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật; công khai, minh bạch theo quy định của Luật quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế GTGT qua việc Hoàn thiện phần mềm và cơ sở dữ liệu về giải quyết khiếu nại.
(iii) Tiếp tục triển khai cấp mã số thuế tự động và phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc:
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp triển khai trên toàn quốc.
- Tiếp tục phối hợp với cơ quan Đăng ký kinh doanh cấp mã số tự động cho Doanh nghiệp theo hướng dẫn của TT127/2015/TT-BTC.
- Phát triển hệ thống đại lý thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN).
- Tăng cường phát triển các Trung tâm tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế và bổ sung nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý.
(iv) Xây dựng Nghị định về chống chuyển giá, trốn thuế.
(v) Trình Chính phủ để trình Quốc hội Nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp trong năm 2016. Xử lý nợ chậm nộp cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan; nghiên cứu, đề xuất thực hiện bù trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bù trừ hai chiều).
(vi) Bảo đảm tiến độ xây dựng, trình cấp có thẩm quyền (UBTVQH, CP) ban hành các văn bản hướng dẫn và quy định chi Tiết thi hành Luật phí, lệ phí. Rà soát, sửa đổi các quy định về phí kiểm tra chuyên ngành theo hướng giảm chi phí cho doanh nghiệp và minh bạch trách nhiệm trả phí.
Trình Chính phủ Nghị định quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành luật sửa 03 luật Thuế (Thuế GTGT, Thuế Tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế).
(vii) Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành để:
- Xây dựng quy trình liên thông giữa Cơ quan thuế và Văn phòng đăng ký đất đai/ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/cơ quan công an.
- Phối hợp với Bộ GTVT rà soát sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, bảo đảm công khai minh bạch về cước và phụ cước.
3. Nhiệm vụ khác trong các lĩnh vực tài chính
Căn cứ Mục tiêu theo lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính, ngoài lĩnh vực thuế, hải quan, trong các lĩnh vực tài chính khác có 13 giải pháp, cụ thể như sau:
(i) Đảm bảo xây dựng các Nghị định của Chính phủ về Điều kiện đầu tư kinh doanh theo đúng thời hạn quy định của Luật Đầu tư 2014.
(ii) Công khai các Điều kiện đầu tư kinh doanh trên cổng thông tin điện tử.
(iii) Xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành Tài chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3-4.
(iv) Công khai các TTHC đã được chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc gia trước 30/6/2016. Hoàn thành việc chuẩn hóa bộ TTHC theo Quyết định 08/QĐ-TTg ngày 6/1/2015 của Thủ tướng CP; niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Internet và tại trụ sở đơn vị.
(v) Thực hiện, xử lý các phản ánh kiến nghị và kết quả giải quyết TTHC để người dân và DN đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC.
(vi) Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị.
(vii) Chủ động, phối hợp với Bộ Tài nguyên Môi trường để công khai các quỹ đất chưa sử dụng, đất cho thuê, quỹ đất nhà nước giao,..
(viii) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về các Hiệp định FTA, TPP đã ký kết và thực hiện tuyên truyền phổ biến về các cam kết quốc tế, hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại ở nước ngoài.
(ix) Tiếp tục đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; tăng cường kỷ cương, kỷ luật; Tập trung thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
(x) Kiện toàn bộ máy để đáp ứng yêu cầu CCHC, chuyển đổi phương thức quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và triển khai các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP.
(xi) Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, cắt giảm 10% chi phí tuân thủ, thực hiện TTHC trong các lĩnh vực tài chính.
(xii) Xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài chính liên quan đến giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896). Trên cơ sở đó, trình Chính phủ Nghị quyết về phương án đơn giản hóa trong lĩnh vực Tài chính.
(xiii) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ.
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công tại Kế hoạch hành động, cụ thể hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra để xây dựng chương trình công tác của đơn vị.
Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12) báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao gửi Vụ Pháp chế để tổng hợp trình Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh theo đúng quy định tại Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính tại đơn vị mình theo Kế hoạch kế hoạch cải cách hành chính, Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính đã được Bộ phê duyệt.
2. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm
- Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiện toàn tổ chức, bộ máy theo hướng tinh gọn, nâng cao hiệu quả, chất lượng cán bộ, công chức nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; tăng cường kỷ cương, kỷ luật tài chính.
- Hoàn thiện và tổ chức thực hiện đề án vị trí việc làm đối với các đơn vị thuộc Bộ.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Bộ thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động, kịp thời báo cáo Bộ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp góp phần cải thiện năng lực cạnh tranh quốc gia trong phạm vi quản lý của Bộ.
- Định kỳ hàng quý và năm tổng hợp báo cáo đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Bộ Tài chính trình Bộ phê duyệt gửi Hội đồng quốc gia về Phát triển bền vững và Nâng cao năng lực cạnh tranh (qua Văn phòng Phát triển bền vững - Bộ Kế hoạch và Đầu tư) và Văn phòng Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
4. Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính, Thời báo Tài chính, Tạp chí Tài chính, các báo, tạp chí trong toàn ngành có trách nhiệm thông tin tuyên truyền kịp thời các hoạt động của ngành về việc triển khai, thực hiện kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Bộ./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTC ngày /5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TT | Nhiệm vụ thực hiện Nghị quyết số 19-2016 | Giải pháp | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì hoặc đầu mối | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện |
I. LĨNH VỰC HẢI QUAN | ||||||
| Hoàn thiện hệ thống pháp luật | |||||
1 | Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi Tiết Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | (1) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản QPPL hướng dẫn chi Tiết thi hành và sửa đổi bổ sung Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | Nghị định quy định chi Tiết thi hành Luật Thuế XK, Thuế NK sửa đổi 2016 | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 |
Nghị định quy định về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp. | Vụ CST | Vụ HTQT, TCT, TCHQ Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | |||
Nghị định của Chính phủ quy định về thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để áp dụng Hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Lào | Vụ CST | Vụ HTQT, TCT, TCHQ Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN-Úc-Niu-Di-lân giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN – Trung Quốc giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
|
| Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Chi Lê giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản giai đoạn 2016-2018 | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu giai đoạn 2016-2018. | Vụ HTQT | Vụ CST, Vụ PC , TCHQ và các đơn vị có liên quan | Qúy III/2016 | |||
Nghị định về Điều kiện kinh doanh bán hàng miễn thuế | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 5/2016 | |||
Thông tư hướng dẫn Nghị định về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan; thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp | Vụ CST | Vụ HTQT, TCT, TCHQ Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 7/2016 | |||
2 | Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy định chi Tiết Luật Hải quan theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật | (2) Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản QPPL hướng dẫn chi Tiết thi hành và sửa đổi bổ sung Luật Hải quan | Nghị định thay thế Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính Phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 7/2016 |
Nghị định quy định về Điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực hải quan. | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 5/2016 | |||
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | |||
Thông tư sửa đổi, bổ sung/ thay thế hoặc bãi bỏ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 7/2016 | |||
3 | Xây dựng các văn bản QPPL để thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia | (3) Trình Thủ tướng Chính phủ và phối hợp với các bộ ngành có liên quan ban hành các văn bản QPPL để thực hiện cơ chế một cửa quốc gia. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 |
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC, các đơn vị và bộ ngành có liên quan | Tháng 6/2016 | |||
Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia đối với các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị và bộ ngành có liên quan | Tháng 6/2016 | |||
Thông tư sửa đổi Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25/6/2013 giữa các Bộ Tài chính, Công Thương, Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 về việc thí Điểm cơ chế một cửa quốc gia (phần Thông tư liên tịch với Bộ Công Thương) | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | |||
| Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra chuyên ngành | |||||
4 | Kiến nghị các Bộ, ngành sửa đổi văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực hải quan (các hoạt động liên quản đến QLCN, KTCN) | (4) Chủ động phối hợp các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP (87 văn bản). | Các văn bản kiểm tra chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực hải quan được sửa đổi, bổ sung Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Quyết định 2026/QĐ-TTg của TTCP ngày 17/11/2015 về phê duyệt Đề án giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan | Quý IV/2016 |
(5) Chủ động phối hợp Bộ, Ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh Mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi Tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa | Danh Mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan | Quý I/2017 | ||
(6) Chủ động phối hợp các Bộ đẩy mạnh, khuyến khích tổ chức đánh giá sự phù hợp tham gia thực hiện kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hướng xã hội hóa để bổ sung cơ sở kiểm tra, đáp ứng yêu cầu phát triển mạnh mẽ của hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, Tiết kiệm nguồn lực đầu tư của Nhà nước | Thành lập cơ sở kiểm tra chuyên ngành theo hướng xã hội hóa | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan | Quý I/2017 | ||
| (7) Các Bộ đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa | Xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành. | Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan | Quý I/2017 | |
5 | Triển khai hoạt động Kiểm định Hải quan | (8) Triển khai hoạt động Cục Kiểm định Hải quan | Quyết định của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định Hải quan | Tổng cục Hải quan | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Tháng 12/2016 |
(9) Thành lập một số Chi Cục Kiểm định trực thuộc Cục kiểm định trụ sở đặt tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn | Quyết định thành lập một số Chi Cục Kiểm định trực thuộc Cục kiểm định tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố lớn | Tổng cục Hải quan | Vụ TCCB và các đơn vị liên quan | Tháng 12/2016 | ||
Mở rộng thực hiện kiểm tra chuyên ngành các địa Điểm kiểm tra tập trung tại cửa khẩu | (10) Nghiên cứu, soạn thảo Quyết định hành lập bổ sung các địa Điểm kiểm tra chuyên ngành tập trung tại cửa khẩu | Quyết định thành lập bổ sung các địa Điểm kiểm tra chuyên ngành tập trung tại cửa khẩu
| Tổng cục Hải quan | Vụ CST, Vụ PC, TCT các đơn vị có liên quan | 6/2017 | |
| Hoàn thiện cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa Asean | |||||
6 | Triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN | (11) Trình Thủ tướng ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch tổng thể triển khai Cơ chế một cửa giai đoạn 2016-2020. | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 |
| (12) Củng cố và triển khai mở rộng ra toàn quốc với các thủ tục hành chính đã kết nối chính thức thực hiện qua Cơ chế một cửa quốc gia | Công bố các thủ tục hành chính đã triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia được mở rộng về phạm vi và đối tượng | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 | |
| (13) Triển khai mở rộng thêm về số lượng thủ tục hành chính theo danh sách thủ tục hành chính đã đăng ký của các Bộ, ngành. | Công bố các thủ tục các Bộ, ngành đã đăng ký được triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 | |
| (14) Triển khai thanh toán điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia | Bảo đảm 100% các thủ tục hành chính thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia thu phí, lệ phí bằng phương thức điện tử | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Triển khai trong cả giai đoạn 2016-2020 | |
| (15) Triển khai mở rộng toàn quốc các thủ tục đối với phương tiện, hàng hóa vận tải vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi; các thủ tục đối với phương tiện vận tải vào, rời cảng hàng không thông qua Cơ chế một cửa quốc gia | Hoàn thành triển khai mở rộng trong phạm vi toàn quốc các thủ tục đối với phương tiện, hàng hóa vận tải vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi; các thủ tục đối với phương tiện vận tải vào, rời cảng hàng không thông qua Cơ chế một cửa quốc gia | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Triển khai trong cả giai đoạn 2016-2018 | |
| (16) Triển khai các thủ tục hành chính thuộc danh mục của các Bộ: Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế | Hoàn thành triển khai các thủ tục hành chính thuộc danh mục của các Bộ: Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2016-2018 | |
| (17) Triển khai tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. | Hoàn thành triển khai tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2016-2020 | |
| (18) Triển khai sử dụng các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan | Các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia được sử dụng khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2016-2020 | |
| (19) Triển khai mở rộng hệ thống Tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hoá điện tử (e-Manifest) đối với tất cả cảng biển và cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc. | Áp dụng triển khai e-manifest tại các cảng biển và các cảng hàng không trên phạm vi toàn quốc. | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2016-2020 | |
| (20) Xây dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với Asean trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh | Triển khai tại 03 cặp cửa khẩu có chung Điểm kiểm tra với Lào (Cầu Treo, Lao Bảo) và Campuchia (Mộc Bài). - Triển khai tại một số đơn vị hải quan có lưu lượng hàng hóa lớn như Hải Phòng, Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh. | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 3/2017 | |
. | (21) Tham gia kết nối Cơ chế một cửa ASEAN ngay khi 10 nước thành viên phê chuẩn Nghị định thư về khung pháp lý để thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN | Kết nối Cơ chế một cửa ASEAN | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 | |
|
| (22) Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN và các trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận và cam kết quốc | Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN và các trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận và cam kết quốc | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2016-2020 |
| Các nhiệm vụ khác | |||||
7 | Hoàn thiện và nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS | (23) Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS ổn định, an ninh, an toàn 24/7 | Hệ thống VNACCS/VCIS được vận hành ổn định, đảm bảo an ninh, an toàn 24/7 | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên, liên tục |
| (24) Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, Điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan. | Hệ thống máy móc, trang thiết bị phục vụ quản lý, giám sát, Điều hành và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan được hoàn thiện | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2017 Bắt đầu thực hiện mua sắm | |
| (25) Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật | Đảm bảo việc mua sắm đầy đủ, kịp thời các dịch vụ hỗ trợ, bảo trì, bảo hành Hệ thống VNACCS/VCIS và hạ tầng kỹ thuật | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | 2016 - 2017 | |
| (26) Mua sắm trang thiết bị dự phòng cho hệ thống hải quan một cửa của ngành Hải quan | Hệ thống dự phòng theo đúng tiêu chuẩn được xây dựng; | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Năm 2017 chuẩn bị đầu tư | |
| (27) Chuẩn bị nội dung đề xuất và Điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS khi được Chính phủ Nhật Bản phê duyệt | Bản đề xuất và Điều kiện cần thiết để triển khai hiệu quả giai đoạn 2 của Dự án VNACCS/VCIS | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2017 | |
| (28) Triển khai thành công Dự án JICA hỗ trợ kỹ thuật nâng cao hiệu quả Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS giai đoạn 2015 – 2018 | Các chức năng của hệ thống được sử dụng hiệu quả | Tổng cục Hải quan | Cục KHTC, Vụ ĐT, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2015-2018 | |
8 | Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, container tại các cảng biển | (29) Xây dựng văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển | Văn bản pháp lý đảm bảo việc thực hiện kết nối, trao đổi thông tin của các cơ quan tại cảng biển được ban hành | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị và bộ ngành có liên quan | Tháng 12/2017 |
| (30) Xây dựng quy trình kết nối, trao đổi thông tin | Quy trình kết nối trao đổi thông tin được xây dựng | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị và bộ ngành có liên quan | Tháng 10/2017 | |
| (31) Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển. | Hệ thống thông quan điện tử, bổ sung phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển được nâng cấp | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị và bộ ngành có liên quan | Tháng 12/2017 | |
9 | Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment) | (32) Phối hợp với các NHTM mở rộng thanh toán điện tử theo Thông tư 184/2015/TT-BTC. | Tất cả các NHTM đều ký Thỏa thuận hợp tác phối hợp thu với TCHQ. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Giai đoạn 2016-2017 |
10 | Hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ | (33) Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục Hải quan địa phương theo đúng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 50 QĐ 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 4/2/2015 của TCHQ về công nhận doanh nghiệp ưu tiên | Các hoạt động triển khai. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
| (34) Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện. | Các hoạt động triển khai. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | |
| (35) Xây dựng và thực hiện Danh Mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có rủi ro cao. | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về Bộ tiêu chí theo lộ trình thực hiện. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016 | |
11 | Xây dựng cơ sở pháp lý để triển khai mô hình kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa theo hướng tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan | (36) Hoàn thiện cơ sở pháp lý để thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa tại các địa Điểm kiểm tra hàng hóa tập trung | Nghị định quy định về đại lý làm thủ tục hải quan, kho bãi, địa Điểm kiểm tra, giám sát hải quan trong đó có mô hình kiểm tra thực tế hàng hóa cho nhiều Chi cục. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Quý III/2016 |
| Đề án “Khu vực kiểm tra, kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế”. - Hoàn thành Đề án - Dự kiến xây dựng Khu vực kiểm tra, kiểm soát và lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 03 Cục Hải quan Lạng Sơn, Cao Bằng, Lào Cai trong năm 2017-2018. - Tiến hành đánh giá việc thực hiện thí Điểm trước khi áp dụng tại các cửa khẩu đường biển, đường bộ thuộc Cục Hải quan các tỉnh, thành phố khác. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
Qúy IV/2016
Tháng 6/2017
Năm 2019 | ||
12 | Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình | (37) Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hoá, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình | - Thông tư hướng dẫn kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do mà ViệtNam đã ký kết. - Thông tư hướng dẫn Cơ chế kiểm soát bảo bộ quyền sở hữu trí tuệ, - Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý C/O: + Số liệu C/O nhập khẩu theo mẫu C/O, theo mặt hàng, theo thị trường (số lượng, kim ngạch,…) + Phần mềm theo dõi quá trình xác minh tính hợp C/O. + Phần mềm chữ ký, mẫu dấu của cơ quan cấp. - CSDL quản lý sở hữu trí tuệ: + Hệ thống dữ liệu về sở hữu trí tuệ; + Hệ thống phần mềm theo dõi thời hạn hiệu lực của đơn bảo hộ. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan |
Quý IV/2016
Quý I/2017 |
13 | Mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | (38) Triển khai cung cấp 49 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong năm 2016 | Báo cáo đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục hành chính | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 |
| Báo cáo tổng hợp rà soát và đề xuất các nội dung pháp lý cần sửa đổi, bổ sung để đáp ứng yêu cầu triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | ||
| Quy trình thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | ||
| Các chức năng của Hệ thống CNTT phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được xây dựng | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2016 | ||
| Hạ tầng kỹ thuật được chuẩn bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2016 | ||
| Triển khai thành công thí Điểm cung cấp 49 dịch vụ công trực tuyến | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 11/2016 | ||
| Triển khai cung cấp 49 dịch vụ công trực tuyến tại 100% các đơn vị trong Ngành | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 | ||
| Các khóa đào tạo, tập huấn được tổ chức, đăng tải bài viết, trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin và đăng tải trên các cơ quan thông tấn, báo chí | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 | ||
| (39) Trong năm 2017, 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3, 70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4. | Báo cáo đánh giá hiện trạng thực hiện thủ tục hành chính | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 3/2017 | |
|
| Các quy trình thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử được Tổng cục Hải quan phê duyệt | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 5/2017 | |
|
| Các chức năng của Hệ thống CNTT phục vụ cung cấp dịch vụ công trực tuyến được xây dựng | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 7/2017 | |
|
| Hạ tầng kỹ thuật được chuẩn bị đầy đủ, đáp ứng yêu cầu cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 8/2017 | |
|
| Triển khai thành công thí Điểm cung cấp dịch vụ công trực tuyến | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 10 /2017 | |
|
| Triển khai cung cấp toàn bộ các dịch vụ công trực tuyến còn lại tại 100% các đơn vị trong Ngành | Tổng cục Hải quan | Các đơn vị có liên quan | Tháng 11/2017 | |
II. LĨNH VỰC THUẾ | ||||||
14 | Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 95% trong nộp tờ khai, nộp thuế | (1) Thực hiện các giải pháp để đạt được Mục tiêu (1) năm 2016- 2017 95% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế đạt cấp độ 4; (2) thực hiện điện tử hóa từ Tổng cục thuế xuống chi cục thuế; cán bộ, công chức thuế tác nghiệp theo hướng chuyển từ chứng từ giấy sang chứng từ điện tử; | Trong năm 2016-2017, bảo đảm 95% doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế đạt cấp độ 4; Thực hiện điện tử hóa từ Tổng cục thuế xuống chi cục thuế; | Tổng cục Thuế | Các đơn vị có liên quan | Thực hiện thường xuyên trong 2016-2017 |
(2) Rà soát, nghiên cứu quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực tài chính theo hướng mở rộng và không giới hạn các ngân hàng thương mại tham gia thu thuế | Báo cáo kết quả rà soát, đề xuất sửa đổi Nghị định số 27/2007/NĐ-CP | Vụ Pháp chế | Các đơn vị liên quan | Tháng 7/2016 | ||
(3) Rà soát, hoàn thiện thể chế chính sách đối với hộ kinh doanh | Thông tư số 92/2015/TT-BTC[1] ngày 15/6/2015 | Tổng cục Thuế | Vụ CST, CĐKT, PC | Tháng 10/2016 | ||
(4) Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về hộ kinh doanh để áp dụng trong toàn ngành thuế | Đề án xây dựng Cơ sở cơ sở dữ liệu tập trung về hộ kinh doanh để áp dụng trong toàn ngành thuế | Tổng cục thuế | Cục THTKT, Cục KHTC | Tháng 8/2016 | ||
Cơ sở cơ sở dữ liệu tập trung về hộ kinh doanh | Cục THTKTC | Tháng 12/2016 | ||||
(5) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử cho cá nhân kinh doanh | Kế hoạch thực hiện kê khai, nộp thuế điện tử cho cá nhân kinh doanh | Tổng cục thuế | Các đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 | ||
15 | Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoàn thuế điện tử; Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra | (6) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở pháp lý về thực hiện hoàn thuế GTGT điện tử: - Soạn thảo Thông tư hướng dẫn hoàn thuế GTGT. - Soan thảo bộ tiêu chí rủi ro phân loại hoàn thuế GTGT. | Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 150/2013/TT-BTC[2] | Tổng cục thuế | Vụ NSNN, KNNN, PC và đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Tổng cục thuế | Các đơn vị liên quan | Tháng 8/2016 | |||
(7) Đầu tư, hoàn thiện Điều kiện hạ tầng cho việc thực hiện hoàn thuế GTGT điện tử: - Nâng cấp ứng dụng quản lý thuế, cơ sở dữ liệu về hoàn thuế. - Nâng cấp cổng thông tin điện tử để tiếp nhận và trả hồ sơ hoàn thuế điện tử. | Xây dựng CSDL về hoàn thuế GTGT và thực hiện phân loại hồ sơ hoàn thuế theo rủi ro và tự động trên hệ thống ứng dụng CNTT | Tổng cục thuế | Các đơn vị liên quan | Quý IV/2016
Tháng 11/2016 Tháng 12/2016 Tháng 3/2017 | ||
- Thực hiện hoàn thuế điện tử tại 5 tỉnh/TP; - Thực hiện hoàn thuế điện tử tại 8 tỉnh/TP; - Thực hiện hoàn thuế điện tử trên phạm vi toàn quốc; | ||||||
16 | 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật; Công khai, minh bạch các quy định của Luật quản lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại | (8) Rà soát các quy định, quy trình công khai nội dung trả lời vướng mắc, giải quyết khiếu nại | Báo cáo kết quả rà soát để kiến nghị sửa đổi các quy định, quy trình công khai nội dung trả lời vướng mắc, giải quyết khiếu nại. | Vụ Pháp chế | TCT, TCHQ và Thanh tra Bộ | Tháng 7/2016 |
(9) Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện quy định, quy trình công khai nội dung trả lời vướng mắc, giải quyết khiếu nại | Ban hành văn bản về đường dây nóng, số điện thoại nóng của Bộ Tài chính, Tổng cục thuế, Tổng cục Hải quan | Thanh tra Bộ | Các đơn vị liên quan | Tháng 9/2016 | ||
(10) Hoàn thiện phần mềm và cơ sở dữ liệu về giải quyết khiếu nại | Công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của Tổng cục thuế về trả lời vướng mắc của người nộp thuế | Tổng cục Thuế | Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế và các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 | ||
Công khai thông tin trên trang thông tin điện tử của Tổng cục thuế về giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định | Tháng 7/2016 | |||||
17 | Xây dựng Nghị định về chống chuyển giá, trốn thuế | (11) Nghiên cứu, soạn thảo Nghị định về chống chuyển giá, trốn thuế | Trình Chính phủ Nghị định về chống chuyển giá, trốn thuế | Tổng cục thuế | Vụ Pháp chế, Vụ Chính sách thuế và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/2016 |
18 | Tiếp tục triển khai cấp mã số thuế tự động và phân cấp cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc | (12) Phối hợp với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp MS tự động cho Doanh nghiệp theo hướng dẫn của TT127/2015/TT-BTC | Thông tư của Bộ Tài chính thay thế thông tư 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015[3] | Tổng cục thuế | Bộ KHĐT và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2016 |
Hệ thống ứng dụng trao đổi thông tin đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế được nâng cấp và triển khai. | Tháng 9/2016 | |||||
(13) Phát triển hệ thống đại lý thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng về giao dịch điện tử trong nộp thuế (T-VAN) | Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế ban hành Kế hoạch triển khai | Tổng cục thuế | Các đơn vị liên quan | Tháng 7/2016 | ||
(14) Tăng cường phát triển các Trung tâm tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế và bổ sung nhân lực đáp ứng yêu cầu quản lý | Đề án chuyển đổi Trung tâm tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế sang mô hình sự nghiệp có thu và nâng cao năng lực cán bộ công chức thuế | Tổng cục thuế | Vụ TCCB, HCSN, PC và đơn vị liên quan | Tháng 8/2016 | ||
|
| (15) Nghiên cứu thực hiện thí Điểm giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy. | Quyết định của Thủ tướng về thí Điểm thực hiện giao dịch thuế điện tử đối với hoạt động đăng ký xe ô tô, xe gắn máy. | Tổng cục Thuế | Tổng cục thuế, Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Tháng 7/2016 |
19 | Trình Chính phủ để trình Quốc hội nghị quyết tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp trong năm 2016. Xử lý nợ chậm nộp cho doanh nghiệp gặp khó khăn khách quan; nghiên cứu, đề xuất thực hiện bù trừ thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh (bù trừ hai chiều) | (16) Trình Chính phủ trình Quốc hội Nghị định về các giải pháp tháo gỡ khó khăn về thuế cho doanh nghiệp trong năm 2016. (17) Trình Chính phủ Nghị định hướng dẫn Luật sửa đổi một số Điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB, Luật quản lý thuế (18) Trình cấp có thẩm quyền các văn bản QPPL quy định chi Tiết hướng dẫn Luật phí, lệ phí | Nghị quyết của Quốc hội về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp năm 2016
Nghị định hướng dẫn Luật sửa đổi một số Điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB, Luật quản lý thuế Các văn bản QPPL quy định chi Tiết hướng dẫn Luật phí, lệ phí | Vụ CST | Các đơn vị có liên quan | Kỳ họp thứ 2 Quốc hội khóa 14 (tháng 10/2016) Tháng 6/2016
Đảm bảo theo hiệu lực của Luật (1/1/2017) |
20 | Rà soát, sửa đổi các quy định về phí kiểm tra chuyên ngành theo hướng giảm chi phí cho doanh nghiệp và minh bạch trách nhiệm trả phí. | (19) Nghiên cứu, rà soát, đánh giá các quy định về phí kiểm tra chuyên ngành để đề xuất sửa đổi | Báo cáo kết quả rà soát đề xuất sửa đổi các các văn bản ; Trình Bộ các dự thảo Thông tư sửa đổi bổ sung | Vụ CST | Các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2016 Quý IV/2016 |
21 | Phối hợp với các Bộ ngành: Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật liên quan, bảo đảm công khai minh bạch về cước và phụ cước | (20) Chủ động phối hợp với Bộ GTVT nghiên cứu sửa đổi các văn bản về hàng hải và vận tải biển, bảo đảm công khai minh bạch về cước và phụ cước | Các quy định về cước và phụ cước được sửa đổi, Điều chỉnh phù hợp và được công khai, minh bạch | Vụ CST | Các đơn vị có liên quan | Quý IV/2016 |
| Xây dựng quy trình liên thông giữa Cơ quan thuế và Văn phòng đăng ký đất đai/ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất/cơ quan công an. | (21) Nghiên cứu xây dựng quy trình luân chuyển hồ sơ giữa cơ quan thuế, cơ quan tài nguyên môi trường, cơ quan tài chính và KBNN trong việc xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Nghị định số 45/2014/NĐ-CP và Nghị định số 46/2014/NĐ-CP. | TTLT thay thế Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT | Cục Quản lý công sản | Tổng cục thuế, Vụ CST, Vụ PC và các đơn vị liên quan | Tháng 6/2016 |
III. CÁC LĨNH VỰC TÀI CHÍNH KHÁC
STT | Nhiệm vụ của Nghị quyết 19-2016 | Giải pháp | Sản phẩm | Đơn vị chủ trì hoặc đầu mối | Đơn vị phối hợp | Tiến độ thực hiện |
23 | Đảm bảo xây dựng các Nghị định của Chính phủ về Điều kiện đầu tư kinh doanh theo đúng thời hạn quy định của Luật Đầu tư 2014 | (1) Rà soát, bãi bỏ Điều kiện đầu tư kinh doanh không phù hợp và đơn giản hóa Điều kiện đầu tư kinh doanh; Xây dựng các Nghị định quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh đảm bảo phù hợp với thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư 2014 | Nghị định về tiêu chuẩn, Điều kiện đối với kiểm toán viên hành nghề, tổ chức kiểm toán được chấp thuận kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng | Vụ CĐKT | Vụ PC và các đơn vị liên quan | Tháng 5/2016 |
Nghị định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực Hải quan | Tổng Cục Hải quan | Vụ PC và các đơn vị liên quan | Tháng 5/2016 | |||
Nghị định quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực chứng khoán | UBCK | Vụ PCvà các đơn vị liên quan | Tháng 5/2016 | |||
Nghị định hướng dẫn thi hành Luật sửa đổi 3 Luật thuế (GTGG, TTĐB, QLT) và sửa đổi một số Điều tại các NĐ về thuế, hướng dẫn về dịch vụ giá trị gia tăng giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế T-VAN | CST | Vụ PCvà các đơn vị liên quan | Tháng 5/ 2016 | |||
| Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 45/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007, 46/2007/NĐ-CP ngày 27/3/2007 | Cục QLBH | Vụ PC, các đơn vị liên quan | Tháng 5/2016 | ||
(2) Trình Chính phủ ban hành 03 Nghị định về các ngành nghề đầu tư kinh doanh chưa có quy định, gồm: kinh doanh casino, kinh doanh đặt cược, kinh doanh quỹ hưu trí tự nguyện | Nghị định về kinh doanh casino | Vụ TCNH | Vụ PC, các đơn vị liên quan | Tháng 5/2016 | ||
Nghị định kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua cho quốc tế | Vụ TCNH | Vụ PC, các đơn vị liên quan | Tháng 5/2016 | |||
Nghị định kinh doanh quỹ hưu trí tự nguyện | Vụ TCNH | Vụ PC, các đơn vị liên quan | Tháng 5/2016 | |||
24 | Công khai các Điều kiện đầu tư kinh doanh trên cổng thông tin điện tử | (3) Rà soát, cập nhật kiện đầu tư kinh doanh của ngành nghề kinh doanh có Điều kiện | - Báo cáo gửi Bộ KHĐT cập nhật Điều kiện đầu tư kinh doanh lên cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài; - Danh Mục ngành nghề và Điều kiện đầu tư kinh doanh đăng tải trên cổng thông tin điện tử của BTC | Vụ PC | CĐKT, TCNH, QLBH, QLG, TCT, TCHQ, UBCK | Từ năm 2016 |
25 | Xây dựng và hoàn thành cơ bản hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành Tài chính. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3-4 | (4) Xây dựng Đề án trang bị hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của ngành tài chính bao gồm hệ thống mạng thông tin, trang thiết bị máy tính, thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động của Bộ và tổ chức thực hiện. | Quyết định phê duyệt Đề án; Báo cáo kết quả thực hiện | Cục THTK | Tổng cục thuế, Hải quan, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Tháng 10/2016 |
26 | Công khai các TTHC đã được chuẩn hóa trên cơ sở dữ liệu quốc gia trước 30/6/2016. | (5) Hoàn thành việc chuẩn hóa bộ TTHC theo Quyết định 08/QĐ-TTg ngày 6/1/2015 của Thủ tướng CP; niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Internet và tại trụ sở đơn vị | Các quyết định công bố, chuẩn hóa thủ tục hành chính; | Vụ Pháp chế và Các đơn vị có TTHC | Các đơn vị có liên quan | Tháng 6/2016 |
Đăng tải các TTHC lên cơ sở dữ liệu quốc gia | Vụ Pháp chế và Các đơn vị có TTHC | Các đơn vị có liên quan | Hàng năm | |||
27 | Thực hiện, xử lý các phản ánh kiến nghị và kết quả giải quyết TTHC để người dân và DN đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC. | (6) Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết TTHC để người dân và DN đánh giá, phản ánh về chính sách, thủ tục hành chính và việc thực thi công vụ của cán bộ, công chức trực tiếp giải quyết TTHC. | Hệ thống thông tin được vận hành thông suốt | Cục tin học thống kê | TCT, HQ, KBNN, KHTC, Vụ PC và các đơn vị có liên quan | Theo tiến độ quy định tại Nghị định về xây dựng HTTT và giải quyết TTHC |
28 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị. | (7) Hoàn thiện hệ thống quy trình ISO | Quyết định của BTC ban hành quy trình ISO; Cập nhật các quy trình ISO | Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính | Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan | Tháng 12/ 2016 |
29 | Chủ động, phối hợp với Bộ Tài nguyên Môi trường để công khai các quỹ đất chưa sử dụng, đất cho thuê, quỹ đất nhà nước giao,.. | (8) Đề xuất các giải pháp để công khai các quỹ đất chưa sử dụng, đất cho thuê, quỹ đất nhà nước giao, .. | Các quỹ đất chưa sử dụng, đất cho thuê, quỹ đất nhà nước giao, .. được công khai | Cục QLCS | Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ | Đáp ứng yêu cầu tiến độ của Bộ chủ trì (2016-2020) |
30 | Phối hợp với Bộ Ngoại giao tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về các Hiệp định FTA, TPP đã ký kết và thực hiện tuyên truyền phổ biến về các cam kết quốc tế, hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại ở nước ngoài | (9) Cung cấp thông tin về các Hiệp định FTA, TPP đã ký kết và thực hiện tuyên truyền phổ biến về các cam kết quốc tế, hỗ trợ doanh nghiệp xúc tiến thương mại ở nước ngoài | Các hoạt động phối hợp được thực hiện theo yêu cầu của Bộ Ngoại giao, Bộ Công thương | Vụ Hợp tác quốc tế | Các đơn vị có liên quan | Đáp ứng yêu cầu của Bộ chủ trì (2016-2020) |
31 | Tiếp tục đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức; nêu cao tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân; tăng cường kỷ cương, kỷ luật; Tập trung thực hiện có hiệu quả Đề án đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ | (10) Rà soát đội ngũ cán bộ công chức, các quy định về kỷ cương, kỷ luật; nghiên cứu xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | Tổ chức triển khai và Báo cáo kết quả thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | Thường xuyên liên tục theo yêu cầu của Quyết định số 1557/QĐ-TTg |
32 | Kiện toàn bộ máy để đáp ứng yêu cầu CCHC, chuyển đổi phương thức quản lý tại các đơn vị thuộc Bộ để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và triển khai các nhiệm vụ được giao tại NQ19 | Kiện toàn bộ máy các đơn vị Tổng cục thuế, Tổng cục hải quan và các đơn vị thuộc Bộ để nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước | Đề án được duyệt và tổ chức thực hiện | Vụ Tổ chức cán bộ | Tổng cục thuế, hải quan và các đơn vị thuộc Bộ | Tháng 12/ 2016 |
33 | Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính không cần thiết, tạo mọi thuận lợi và giảm thời gian, cắt giảm 10% chi phí tuân thủ, thực hiện TTHC | (11) Xây dựng và thực hiện kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính | Các phương án đơn giản hóa TTHC được phê duyệt | Vụ Pháp chế và các đơn vị thuộc Bộ | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên hàng năm (2016-2020) |
34 | Xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài chính liên quan đến giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896), trên cơ sở đó trình Chính phủ Nghị quyết về phương án đơn giản hóa trong lĩnh vực Tài chính | (12) Rà soát và đề xuất các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính liên quan đến giấy tờ công dân | Trình Chính phủ dự thảo Nghị quyết CP | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Tháng 11/2016 |
35 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và công khai, minh bạch hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị giải quyết thủ tục hành chính; phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ, công chức có hành vi nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, cá nhân khi thi hành công vụ | (13) Xây dựng và thực hiện có hiệu quả kế hoạch kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính | Quyết định ban hành kế hoạch kiểm tra, tổ chức kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra | Vụ Pháp chế | Các đơn vị có liên quan | Thường xuyên cả giai đoạn (2016-2020) |
[1] Hướng dẫn thực hỉện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đốỉ với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổỉ, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 và Nghị định sổ 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật sửa đỗi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định về thuế
[2] Hướng dẫn về lập, quản lý và việc thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng
[3] Hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp
- 1Kế hoạch 413/KH-BGDĐT năm 2015 kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 2029/QĐ-BKHCN năm 2015 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Công văn 7435/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp về cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 1852/KH-BHXH năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 1063/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 1170/QĐ-BTP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016–2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 2216/BTTTT-TTCS năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 2770/QĐ-BKHCN năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Hiệp định về thương mại hàng hoá thuộc Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á và Cộng hòa Dân chủ nhân dân Trung Hoa
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 27/2007/NĐ-CP về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính
- 4Nghị định 45/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm
- 5Nghị định 46/2007/NĐ-CP quy định chế độ tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- 6Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ các nước thành viên thuộc hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Hàn Quốc
- 8Hiệp định về quan hệ đối tác kinh tế toàn diện giữa các quốc gia thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Nhật Bản
- 9Hiệp định về đối tác kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam
- 10Hiệp định thương mại hàng hoá trong khuôn khổ Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện giữa Đông Nam Á và Ấn Độ
- 11Quyết định 1557/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Hiệp định thành lập khu vực Thương mại tự do ASEAN –Úc – Niu Dilân
- 13Thông tư liên tịch 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Quyết định 48/2011/QĐ-TTg thí điểm thực hiện Cơ chế hải quan một cửa quốc gia do Bộ Tài chính - Bộ Công Thương - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 14Thông tư 150/2013/TT-BTC hướng dẫn về lập, quản lý và việc thực hiện hoàn thuế từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 16Thông báo hiệu lực của Hiệp định về thương mại tự do giữa Việt Nam - Chi Lê
- 17Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN
- 18Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 19Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 20Luật Hải quan 2014
- 21Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 22Luật Đầu tư 2014
- 23Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 25Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 26Quyết định 282/QĐ-TCHQ năm 2015 công nhận doanh nghiệp ưu tiên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn Denso Việt Nam do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 27Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 28Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Kế hoạch 413/KH-BGDĐT năm 2015 kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 30Hiệp định thương mại tư do giữa Việt Nam - Hàn Quốc
- 31Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 32Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 33Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 34Quyết định 2029/QĐ-BKHCN năm 2015 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015-2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 35Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 36Thông báo 38/2015/TB-LPQT về hiệu lực của Hiệp định thương mại song phương giữa Việt Nam - Lào
- 37Công văn 7435/VPCP-KTTH năm 2015 xử lý các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp về cải thiện môi trường kinh doanh do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 38Tóm tắt Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)- Summary of the Trans-Pacific Partnership Agreement
- 39Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các quốc gia thành viên
- 40Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 41Luật phí và lệ phí 2015
- 42Thông tư 184/2015/TT-BTC quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 43Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 44Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 45Kế hoạch 1852/KH-BHXH năm 2016 triển khai thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 46Quyết định 1063/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 47Quyết định 726/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 48Quyết định 1170/QĐ-BTP năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016–2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 49Công văn 2216/BTTTT-TTCS năm 2016 về tuyên truyền, phổ biến thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 50Quyết định 2770/QĐ-BKHCN năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 21/NQ-CP về phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 1134/QĐ-BTC năm 2016 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- Số hiệu: 1134/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Đinh Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra