- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- 3Quyết định 01/2022/QĐ-TTg về danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 600/QĐ-BKHĐT năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2746/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 17 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 149/TTr-SKHĐT ngày 08/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Trị đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 17/11/2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; UBND tỉnh Quảng Trị ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Trị đến năm 2030 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kế hoạch hành động trưởng xanh tỉnh Quảng Trị đến năm 2030 nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định hướng, những giải pháp thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và hành động của các cấp chính quyền, đoàn thể và Nhân dân góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia;
- Đề ra được các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm của tỉnh nhằm thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII; Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030;
- Đề ra được bước đi cụ thể, lựa chọn những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tiễn của từng địa phương, từng cấp, từng ngành và xây dựng được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để hoàn thành các mục tiêu đã đề ra;
- Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho các cấp, các ngành; rà soát các quy định của tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung phù hợp tình hình thực tiễn và lồng ghép các nội dung về tăng trưởng xanh vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm tạo bước đột phá trong phát triển, hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống;
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; bên cạnh các nỗ lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm liên kết ngành, nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, tăng khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu trở thành nhiệm vụ quan trọng trong quá trình phát triển.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
1.1. Tăng trưởng xanh để thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển nhanh và bền vững, đóng góp trực tiếp vào giảm phát thải khí nhà kính để hướng tới nền kinh tế trung hòa các - bon trong dài hạn, góp phần thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.2. Tăng trưởng xanh lấy con người làm trung tâm, giúp giảm thiểu tính dễ bị tổn thương của con người trước biến đổi khí hậu; khuyến khích lối sống có trách nhiệm của từng cá nhân đối với cộng đồng và xã hội, định hướng thế hệ tương lai về văn hóa sống xanh, hình thành xã hội văn minh, hiện đại hài hòa với thiên nhiên và môi trường.
1.3. Đảm bảo sự đồng bộ giữa tăng trưởng xanh với các định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của vùng, của cả nước, phù hợp với quy hoạch và phải dựa vào thể chế, phương pháp quản trị tiên tiến, khoa học công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với bối cảnh quốc tế mới và điều kiện trong nước.
1.4. Định hướng đầu tư và huy động nguồn lực vào công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông minh, bền vững; sử dụng hiệu quả các nguồn lực tự nhiên; cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường đầu tư, tạo động lực để đầu tư tư nhân đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế xanh.
1.5. Tăng trưởng xanh là sự nghiệp của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và toàn dân, được thúc đẩy bằng tinh thần đổi mới sáng tạo và khát vọng phát triển đất nước bền vững, phồn vinh.
2. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, giảm cường độ phát thải khí nhà kính thông qua khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng, tài nguyên dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ, ứng dụng công nghệ số và chuyển đổi số, phát triển kết cấu hạ tầng xanh, bền vững, xây dựng lối sống xanh, đảm bảo quá trình chuyển đổi xanh theo nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
3. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Xanh hóa các ngành kinh tế
- Tỷ trọng kinh tế số đạt 15% GRDP;
- Tỷ lệ che phủ rừng duy trì ở mức 49%, diện tích trồng rừng hàng năm đạt trên 7.000 ha, diện tích có chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt 22.000 ha;
- Có ít nhất 30% tổng diện tích cây trồng cạn có tưới được áp dụng phương pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
b) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
- Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định đạt 98%;
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải được thu gom dưới 30%.
c) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu.
- Chỉ số phát triển con người (HDI) đạt trên 0,75%;
- Hoàn thành xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
- 99% dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung, 98% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh.
III. ĐỊNH HƯỚNG
1. Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng trong hoạt động sản xuất, vận tải, thương mại và công nghiệp; bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia theo hướng phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng trong nước và chuyển đổi cơ cấu nguồn năng lượng theo hướng giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch; đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng của quốc gia.
2. Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông thôn thông minh gắn với phát triển sản xuất sạch, bền vững, thân thiện với môi trường, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi và áp dụng các quy trình, công nghệ tiên tiến, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
3. Từng bước hạn chế các ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới. Thúc đẩy các ngành kinh tế xanh phát triển nhanh để tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập, làm giàu thêm nguồn vốn tự nhiên. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, thủy lợi bền vững thông qua việc tăng cường đầu tư nâng cấp các hệ thống, mạng lưới giao thông trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu; giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện; phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
5. Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị thông minh, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái, thuận lợi cho phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng.
6. Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ, phát triển cảnh quan, môi trường theo hướng xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác quản lý chất thải và chất lượng không khí thông qua việc nghiên cứu, phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn; ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí đối với các ngành, lĩnh vực.
8. Thúc đẩy tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững thông qua các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh...; đẩy mạnh mua sắm công xanh và tiếp tục áp dụng hiệu quả các công cụ kinh tế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng. Từng bước tạo lập môi trường và hình thành văn hóa, lối sống xanh.
9. Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất và đa dạng sinh học thông qua việc thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; đảm bảo an ninh nguồn nước và bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước quốc gia; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học; nghiên cứu, thúc đẩy phát triển kinh tế biển.
10. Thúc đẩy quá trình chuyển đổi xanh trong các lĩnh vực xã hội như lao động việc làm, y tế, du lịch; đảm bảo việc tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, dịch vụ xã hội cơ bản trong quá trình chuyển đổi xanh.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh
Tích hợp tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy phát triển các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương.
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế.
2. Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức
Tiếp tục tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của tăng trưởng xanh.
Phổ biến các thực hành tốt và hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh, hài hòa với thiên nhiên, gắn kết với các giá trị truyền thống.
Chú trọng giáo dục về kỹ năng mềm, tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để hình thành phong cách, ý thức sống xanh, văn minh, cống hiến và sáng tạo.
Tăng cường phổ biến thông tin sản phẩm, dịch vụ phát thải thấp, thân thiện môi trường. Nâng cao năng lực nhận diện nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh đối với hàng hóa, sản phẩm.
3. Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh
Khuyến khích phát triển nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh, tạo việc làm xanh. Xây dựng và hoàn thiện thể chế về đào tạo nguồn nhân lực và phát triển việc làm xanh, tích hợp vào các chủ trương, chính sách việc làm. Nghiên cứu, khảo sát, thống kê số liệu, định kỳ dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh; phổ biến, cung cấp thông tin về thị trường việc làm xanh. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh.
Chú trọng đào tạo và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị, điều hành trong nền kinh tế xanh, ngành sản xuất xanh, kinh tế số cho đội ngũ cán bộ quản trị công, đặc biệt tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách.
Nâng cao năng lực, kiến thức về tăng trưởng xanh cho đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; tích hợp các nội dung tăng trưởng xanh vào chương trình, hoạt động giáo dục ở các cấp học; mở rộng xây dựng mô hình trường học an toàn, xanh, sạch, thông minh. Ưu tiên đầu tư cho cơ sở vật chất trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh phục vụ công tác đào tạo, giảng dạy.
4. Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh
Rà soát, hoàn thiện đồng bộ cơ chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, chủ động huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ mục tiêu thực hiện tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh. Xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách cụ thể để huy động và quản lý có hiệu quả các nguồn lực cho phát triển bền vững và tăng trưởng xanh. Thu hút các nguồn vốn vay, ODA, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế thực hiện chiến lược tăng trưởng xanh.
Xây dựng chính sách, công cụ về huy động nguồn lực cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh; nghiên cứu thúc đẩy đầu tư xanh theo phương thức hợp tác công - tư (PPP). Bố trí nguồn lực thỏa đáng để thực hiện các mục tiêu tăng trưởng xanh, đặc biệt cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, năng lượng tái tạo. Tăng đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, dự án, đề án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân triển khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo tiêu chí; ban hành định hướng thu hút đầu tư, các cơ chế, chính sách thu hút đầu tư cho tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh. Tham mưu triển khai các ưu đãi, khuyến khích về đầu tư xanh (ứng dụng công nghệ mới, sạch, hiện đại, phát thải thấp, sử dụng hiệu quả tài nguyên; công nghệ thu hồi, tận dụng và lưu trữ các-bon...).
Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi để thu hút đầu tư các dự án sản xuất xanh, các dự án theo hướng kinh tế tuần hoàn. Xây dựng danh mục các dự án đầu tư xanh trọng điểm trong từng giai đoạn để thu hút đầu tư gắn với kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm.
Nâng cao khả năng tiếp cận nguồn tài chính xanh cho các nhóm đối tượng phụ nữ, đối tượng yếu thế trong xã hội.
5. Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo. Thực hiện tốt việc thẩm định công nghệ các dự án đầu tư nhằm ngăn chặn, loại bỏ các công nghệ, thiết bị lạc hậu, thuộc danh mục hạn chế chuyển giao vào địa bàn tỉnh. Ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường. Nâng cao hiệu quả của các đề tài, dự án khoa học công nghệ các cấp. Quản lý, sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học công nghệ. Triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ về tăng trưởng xanh và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững. Nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch có hiệu quả phục vụ tăng trưởng xanh như phát triển phát thải thấp, nâng cao năng lực chống chịu, phòng chống thiên tai, công nghệ thu hồi, tận dụng và lưu trữ các-bon... Triển khai có hiệu quả, đồng bộ Quyết định số 569/QĐ-TTg ngày 11/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030.
Thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp theo hướng xanh; khuyến khích áp dụng mô hình quản trị chuỗi cung ứng tiên tiến, đáp ứng các mục tiêu tăng trưởng xanh đối với doanh nghiệp trong các ngành sản xuất. Triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số giai đoạn 2021-2025.
Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục tiêu xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững. Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Tập trung xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số phục vụ tăng trưởng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các chương trình, kế hoạch đầu tư hạ tầng đồng bộ trong chuyển đổi số. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh; hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử các cấp.
Tập trung xây dựng hạ tầng cho chuyển đổi số phục vụ thực hiện tăng trưởng xanh; ứng dụng những tiến bộ về công nghệ số vào mọi hoạt động quản trị môi trường, hoạt động tăng trưởng xanh.
6. Hội nhập và hợp tác quốc tế về tăng trưởng xanh
Triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác đã ký kết; phối hợp với các tỉnh xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; xây dựng chương trình phối hợp hành động chung giữa các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Trung Bộ.
Nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; tranh thủ sự hỗ trợ của các bộ, ngành trung ương để tham gia các hoạt động, các chương trình hợp tác quốc tế về tăng trưởng xanh.
Chủ động hợp tác về nghiên cứu, giáo dục, đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, doanh nghiệp nghiên cứu tiếp cận khoa học và công nghệ tiên tiến, thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực cho các ngành kinh tế xanh.
7. Bình đẳng trong chuyển đổi xanh
Triển khai thực hiện các chương trình, đề án dành cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế như: Chính sách ưu đãi, hỗ trợ để phát triển nguồn nhân lực; chính sách ưu đãi hỗ trợ tiếp cận với các nguồn lực (vốn, thông tin, dịch vụ xã hội); việc tiếp cận các kênh thông tin lao động, việc làm, các tiến bộ khoa học và công nghệ và các cơ hội hưởng lợi trong tăng trưởng xanh; việc tham gia các khóa đào tạo, nâng cao năng lực... giúp cho các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế và các nhóm yếu thế được đào tạo, nâng cao năng lực để chuyển đổi sang các ngành nghề xanh, việc làm xanh.
Thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong các chương trình mục tiêu Quốc gia (gồm Chương trình giảm nghèo bền vững; Chương trình xây dựng nông thôn mới; Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi), trong các chương trình, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực.
8. Nhóm nhiệm vụ, giải pháp trong một số ngành, lĩnh vực chủ yếu
8.1. Năng lượng
Triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo, hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xanh. Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an ninh năng lượng cho phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh.
8.2. Công nghiệp
Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất xanh mới, hạn chế phát triển các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. Xây dựng kế hoạch, lộ trình xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đối với các cụm công nghiệp, khu công nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất; kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng hiệu quả. Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về an toàn thực phẩm.
8.3. Giao thông vận tải, logistics
Tăng cường đầu tư hiện đại hoá các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện trên cơ sở tiết kiệm năng lượng; Ưu tiên các nguồn lực để đầu tư, hoàn thiện và khai thác kết cấu hạ tầng giao thông xanh đảm bảo hiệu quả về kinh tế và bảo vệ môi trường, góp phần giảm phát thải khí nhà kính, tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng.
Đẩy mạnh chuyển đổi phương thức hàng hoá vận tải, thúc đẩy hoạt động logistics theo hướng xanh; Nâng cao năng lực cạnh tranh, phát triển dịch vụ logistics theo hướng xanh;
Xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp để khuyến khích các loại phương tiện sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm, hiệu quả và công nghệ thân thiện với môi trường; thúc đẩy tái cơ cấu thị phần vận tải theo hướng chuyển đổi vận tải hàng hóa bằng đường bộ sang đường thủy nội địa, đường biển và đường sắt. Xây dựng đề án, dự án phát triển ngành giao thông vận tải đảm bảo tái cơ cấu thị phần vận tải theo hướng tăng trưởng xanh, bền vững. Nghiên cứu xây dựng và tổ chức triển khai chương trình, đề án phát triển phương tiện giao thông vận tải, hệ thống giao thông vận tải công cộng thân thiện với môi trường trong đó có phương tiện giao thông điện, phát triển các trung tâm logistics xanh, cảng xanh, ứng dụng công nghệ mới, năng lượng mới thay thế nhiên liệu truyền thống đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số nhằm tối ưu hóa công tác quản lý, vận hành kết cấu hạ tầng giao thông và hoạt động vận tải, đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt, giảm tiêu thụ năng lượng.
8.4. Xây dựng
Triển khai xây dựng quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị gắn với việc giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển đô thị theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải các - bon thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai dựa trên nền tảng công nghệ số. Thúc đẩy phát triển các công trình xanh, công trình sử dụng năng lượng hiệu quả và có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai... Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường; tăng cường sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong sản xuất vật liệu xây dựng theo mô hình kinh tế tuần hoàn nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.
Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, tăng cường sử dụng nguyên vật liệu tái chế nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
8.5. Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp xanh, sạch, bền vững, thông minh, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; xử lý triệt để tình trạng sử dụng chất cấm, lạm dụng kháng sinh, hóa chất không rõ nguồn gốc trong chăn nuôi, áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp thủy sản theo hướng xanh, thông minh, ứng dụng quy tắc kinh tế tuần hoàn, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, tăng cường hấp thụ và lưu giữ các-bon dựa trên hệ sinh thái ngành như các mô hình, phương thức, quy trình công nghệ thông minh, ứng dụng công nghệ cao, các công nghệ nâng cao hiệu quả sản xuất, chế biến, công nghệ xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, phế phẩm nông nghiệp; hướng dẫn, hỗ trợ cơ sở sản xuất, hợp tác xã, doanh nghiệp xây dựng áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc; áp dụng hệ thống, công cụ, tiêu chuẩn, mô hình quản lý tiên tiến ...
8.6. Quản lý chất thải
Triển khai, cụ thể hóa các quy định, nhiệm vụ về quản lý chất thải của tỉnh; khuyến khích lựa chọn các công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài nguyên; phối hợp với các địa phương hướng dẫn và đẩy mạnh công tác thu gom, phân loại rác thải tại nguồn. Tăng cường quản lý chất thải thông qua việc ứng dụng các công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; triển khai việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn.
Đẩy mạnh ứng dụng: Công nghệ tái chế, tái sử dụng để xử lý như: Chất thải rắn sinh hoạt đô thị theo hướng kết hợp thu hồi năng lượng, sản xuất điện hoặc sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học; chất thải rắn sinh hoạt nông thôn theo hướng tận dụng tối đa lượng chất thải hữu cơ để tái sử dụng, tái chế hoặc xử lý tại các hộ gia đình thành phân bón hữu cơ, phân bón sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch. Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi làm phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, khí sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường. Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường thành các nguyên liệu sản xuất, vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường; chất thải rắn xây dựng thành các sản phẩm, vật liệu tái chế thân thiện với môi trường. Công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý các loại chất thải nguy hại (chất thải y tế, chất thải điện tử, pin xe điện, tấm pin năng lượng mặt trời...).
8.7. Quản lý chất lượng không khí
Tăng cường công tác quản lý chất lượng không khí; nâng cao năng lực, mở rộng mạng lưới hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng không khí xung quanh, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục; hoàn thiện, đồng bộ các hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh, hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn thải. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng không khí; hoàn thiện, hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc chất lượng môi trường không khí và khí thải, xây dựng cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh. Đầu tư nâng cấp, lắp đặt, vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục. Xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối với các nguồn thải lớn của ngành công nghiệp, năng lượng. Ngăn ngừa và giảm thiểu phát thải các chất ô nhiễm không khí thông qua áp dụng các giải pháp đổi mới công nghệ, sản xuất sạch hơn, nhiên liệu sạch, kỹ thuật hiện có tốt nhất. Triển khai thực hiện Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-zôn, Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
Triển khai chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, năng lượng cải tiến và đổi mới công nghệ (quy trình và thiết bị sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch, hệ thống thiết bị xử lý khí thải phát sinh đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường không khí theo quy định; khuyến khích sử dụng các công nghệ, thiết bị xử lý khí thải kết hợp thu hồi năng lượng nhiệt...).
8.8. Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học
Áp dụng các cơ chế, chính sách về sử dụng nước tiết kiệm, tuần hoàn nước, đảm bảo an ninh tài nguyên nước và bình đẳng giữa các đối tượng sử dụng nước, trong đó, tập trung vào việc thu hút đầu tư và nâng cao hiệu quả quản lý; sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tuần hoàn nước, tái sử dụng nước thải; quản lý nước thải từ sinh hoạt và sản xuất, kiểm soát hoạt động xả nước thải vào nguồn nước, cải thiện môi trường nước lưu vực sông; hoàn thiện cơ chế, chính sách trữ nước và cấp nước sinh hoạt. Xây dựng cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước (trữ lượng nước, khai thác, sử dụng nước), xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước; nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai và kịch bản biến đổi khí hậu cập nhật. Thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất; khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; xử lý, phục hồi ô nhiễm hóa chất tồn lưu trong đất. Tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học.
Đầu tư xây dựng các công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán. Nghiên cứu việc xây dựng và kết nối hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn. Phát triển và hiện đại hóa hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai; sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi; đê điều và phòng chống thiên tai; đặc biệt quan tâm đến các đập, hồ chứa nước có nguy cơ rủi ro cao; đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực. Phối hợp với các ngành, địa phương liên quan hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn, đô thị, xây dựng và nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu kết hợp sơ tán dân; thi công các tuyến đường cứu hộ, cứu nạn; xây dựng cụm dân cư, tuyến dân cư và nhà ở cho Nhân dân vùng ngập, lụt; xây dựng các hồ chứa nước phục vụ đa mục tiêu, công trình chuyển nước nhằm mục đích liên kết, ổn định nguồn nước và kết nối giữa các vùng. Nâng cao năng lực ứng phó với thiên tai, chủ động xây dựng các phương án hộ đê, các tình huống ứng phó khẩn cấp cho đập và vùng hạ du hồ chứa nước, nâng cấp hệ thống quan trắc, cảnh báo, dự báo thiên tai.
8.9. Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững
Tham gia các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh; nghiên cứu, triển khai nhãn các-bon, dấu vết các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh. Tăng cường tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân để từng bước thay đổi hành vi tiêu dùng; thực hiện tốt việc quản lý chất lượng nguồn nước, tiến tới giải quyết dứt điểm tình trạng ô nhiễm theo nguồn thải. Khuyến khích tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, tái chế, tái sử dụng.
Triển khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Từng bước xây dựng hệ thống phân phối xanh thông qua hệ thống các trung tâm thương mại, siêu thị nhằm thúc đẩy hoạt động quảng bá và phát triển thị trường các sản phẩm thân thiện với môi trường, phát thải các-bon thấp. Đáp ứng nhu cầu của thị trường và thỏa mãn sự quan tâm của khách hàng đối với các sản phẩm mới, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. Xây dựng văn hóa tiêu dùng văn minh, hài hòa và thân thiện với thiên nhiên. Từng bước thực hiện dán nhãn sinh thái, mua sắm xanh. Phát triển thị trường sản phẩm sinh thái và sáng kiến cộng đồng về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
8.10. Y tế
Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi số trong ngành y tế; nghiên cứu xây dựng, hình thành và phát triển nền y tế thông minh (gồm các nội dung chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y tế thông minh). Triển khai thực hiện các dự án/đề án/chương trình thúc đẩy nền y tế thông minh. Xây dựng hệ thống quản lý, giám sát các hoạt động phân loại, tiêu hủy và xử lý chất thải y tế đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế. Thực hiện giám sát dịch bệnh, các bệnh không lây nhiễm tại các vùng dễ bị ảnh hưởng trước các tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí đến sức khỏe; hướng dẫn về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về sử dụng nước sạch thích ứng với biến đổi khí hậu. Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về an toàn thực phẩm lĩnh vực do ngành quản lý trên địa bàn.
Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ giám sát, thanh tra, kiểm tra giấy tờ, hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải như: giấy đăng ký hoạt động, hồ sơ quan trắc môi trường... thực hiện định kỳ và thường xuyên, đảm bảo các công ty hoạt động đúng theo hướng dẫn.
Xây dựng và triển khai các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch, trong xử lý chất thải y tế.
8.11. Triển khai phương án phát triển du lịch trong Quy hoạch tỉnh, trọng tâm là thu hút đầu tư phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp nông thôn, du lịch mạo hiểm đảm bảo các tiêu chí xanh, phát triển sản phẩm du lịch xanh. Xây dựng và áp dụng mô hình phát triển du lịch theo hướng tăng trưởng xanh tại các cơ sở kinh doanh du lịch, khu, điểm du lịch”.
IV. NGUỒN LỰC VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nguồn lực thực hiện
- Ngân sách nhà nước: Ngân sách trung ương, ngân sách địa phương, chính sách ưu đãi về thuế;
- Hỗ trợ quốc tế: vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn hỗ trợ và vay ưu đãi cho tăng trưởng xanh, các khoản viện trợ không hoàn lại không thuộc ODA;
- Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân: tín dụng xanh; vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) cho tăng trưởng xanh;
- Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác.
2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2023 - 2030.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ đạo của tỉnh về tăng trưởng xanh do 01 đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư làm Phó Trưởng ban; các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ngành liên quan, các địa phương.
2. Phân công trách nhiệm: Trên cơ sở Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh, các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố chủ động tổ chức triển khai thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, cụ thể như sau:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tăng trưởng xanh của tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh;
- Hướng dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2025 và tổng kết vào năm 2030;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan cân đối, vận động, thu hút để đảm bảo nguồn vốn thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong Kế hoạch hành động.
2.2. Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục của Kế hoạch thực hiện quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch phát triển hàng năm, 5 năm của cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Xây dựng các chỉ tiêu tăng trưởng xanh của ngành phù hợp với điều kiện, đặc thù phát triển của ngành, địa phương; tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng xanh thuộc lĩnh vực, khu vực quản lý. Phân công tổ chức thực hiện, xác định cá nhân chịu trách nhiệm cụ thể. Đề xuất các chương trình, đề án, dự án, hoạt động liên quan đến tăng trưởng xanh đang và dự kiến tiến hành;
- Định kỳ thu thập, tổng hợp thông tin về việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh của tỉnh. Kịp thời tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh những giải pháp, biện pháp cụ thể để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng xanh của tỉnh;
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, công chức, người dân về nội dung Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh và của ngành, địa phương;
- Định kỳ hàng năm, báo cáo nội dung cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược, Kế hoạch thực hiện tăng trưởng xanh lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; nêu rõ các vướng mắc, khó khăn và đề xuất giải pháp thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo với UBND tỉnh.
2.3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh; tổ chức tuyên truyền, vận động, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp Nhân dân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh và của ngành, địa phương.
Trên đây là Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Trị đến năm 2030, các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ triển khai thực hiện; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh, UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2746/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
STT | Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể | Thời gian thực | Phân công trách nhiệm | Nguồn lực | Dự án, Đề án, Nhiệm vụ (Dự kiến) | |
Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | |||||
1 | Xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh | |||||
1.1 | Hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, địa phương theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương. | |||||
- | Thành lập Ban Chỉ đạo về tăng trưởng xanh cấp tỉnh | 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | NSNN | - Quyết định của UBND tỉnh (1) thành lập Ban chỉ đạo về tăng trưởng xanh; (2) Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo. |
- | Xây dựng Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh các ngành, các địa phương hoặc tích hợp tăng trưởng xanh vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, địa phương phù hợp với tình hình thực tiễn. | 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố | Cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ. | NSNN | - Quyết định của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh. |
- | Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | 2023-2024 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Cơ sở dữ liệu tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia" về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt hại của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai của các ngành và địa phương |
- | Xác định trữ lượng các bon trong các thảm thực vật, phục vụ việc xác định cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các bon và hạn ngạch phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị | 2025-2026 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Báo cáo kết quả xác định trữ lượng các bon trong các thảm thực trên địa bàn tỉnh Quảng Trị |
- | Kiểm kê khí nhà kính cho tỉnh Quảng Trị | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác | Kết quả kiểm kê khí nhà kinh cho tỉnh Quảng Trị |
- | Nghiên cứu tài nguyên sinh vật và chất lượng môi trường tại các gò đồi ngầm ven biển tỉnh Quảng Trị | 2025-2026 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác | Khảo sát, đánh giá tài nguyên sinh vật và chất lượng môi trường tại các gò đồi ngầm ven biển tỉnh Quảng Trị |
1.2 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong giám sát, đánh giá thực hiện kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh và mức độ xanh hóa của nền kinh tế. | |||||
- | Giám sát, đánh giá theo ngành, lĩnh vực, địa phương | 2023 - 2030 | Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố | UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh; Cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Báo cáo định kỳ của các sở, ngành, địa phương |
- | Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 theo ngành, lĩnh vực, địa phương, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10 tháng 12 hàng năm. | |||||
- | Thực hiện kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương. | 2023 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí tại địa phương. |
- | Ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh các cấp trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | - Các cơ sở dữ liệu: tăng trưởng xanh các ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia và tích hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu cấp quốc gia. - Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng xanh các ngành, các cấp được số hóa. - Cổng thông tin về tăng trưởng xanh cấp tỉnh. |
2 | Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức | |||||
2.1 | Triển khai hệ thống các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống | 2023 - 2030 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch. | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Văn bản hướng dẫn về văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống. |
2.2 | Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị cơ quan, doanh nghiệp. | |||||
- | Tích hợp truyền thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh truyền thông của các cơ quan, ngành, lĩnh vực, địa phương | 2023 - 2030 | Các sở, ngành theo thẩm quyền; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UB Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh; các cơ quan nhà nước khác có liên quan. | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Kế hoạch truyền thông của các ngành, các lĩnh vực, tích hợp vào chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình Mỗi xã một sản phẩm. |
- | Tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để tuyên truyền, giáo dục về kỹ năng mềm, hình thành phong cách, ý thức sống xanh, văn minh, cống hiến và sáng tạo | 2023 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Triển khai đề án truyền thông và nâng cao nhận thức về tăng trưởng xanh trong ngành giáo dục. |
3 | Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh | |||||
- | Thống kê số liệu, định kỳ dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh; phổ biến, cung cấp thông tin về thị trường việc làm xanh và tạo điều kiện khuyến khích phát triển nguồn nhân lực cho các ngành nghề xanh; tích hợp đồng bộ với hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia | 2023 - 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Hệ thống cơ sở dữ liệu tích hợp |
- | Tích hợp tăng trưởng xanh vào chương trình, hoạt động giáo dục các cấp học; triển khai xây dựng mô hình trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp an | |||||
+ Đối với giáo dục các cấp học. | 2023 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | - Chương trình, hoạt động giáo dục các cấp học có tích hợp các nội dung về tăng trưởng xanh. - Tiêu chí và mô hình trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp an toàn, xanh, sạch, thông minh. | |
+ Đối với giáo dục nghề. | 2023 - 2030 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | ||||
- | Đầu tư cơ sở vật chất trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh | |||||
+ Đối với giáo dục các cấp học. | 2023 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | - Chương trình, kế hoạch đầu tư phân bổ ngân sách cho xây dựng, nâng cấp các cơ sở vật chất trường học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đạt tiêu chuẩn, tiêu chí xanh. - Chương trình, hoạt động khuyến khích các cơ sở giáo dục tư nhân đáp ứng tiêu chuẩn, tiêu chí xanh. | |
+ Đối với giáo dục nghề. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | |||||
- | Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định chính sách). | 2023 - 2030 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức. |
4 | Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh. | |||||
- | Xây dựng danh mục các nhiệm vụ, dự án xanh/ tăng trưởng xanh trọng điểm trong từng thời kỳ | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Danh mục nhiệm vụ, dự án xanh/ tăng trưởng xanh trọng điểm các ngành, các cấp. |
- | Ưu tiên sử dụng nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các kế hoạch đầu tư công và dự toán chi ngân sách nhà nước các cấp theo hướng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho tăng trưởng xanh. |
- | Rà soát quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận nguồn vốn nước ngoài cho tăng trưởng xanh; ưu tiên sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế cho các dự án xanh | 2023-2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Quyết định sửa đổi, bổ sung quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài. |
- | Ban hành chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt động đầu tư xanh, tín dụng xanh nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án xanh, thúc đẩy tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh | 2023-2025 | Sở Tài chính | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Quyết định của UBND tỉnh về chính sách ưu đãi về tài chính cho đầu tư xanh, tín dụng xanh. |
5 | Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo | |||||
5.1 | Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên đầu tư cho khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo. | |||||
- | Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường, đồng thời cập nhật thường xuyên các quy chuẩn, tiêu chuẩn và tăng cường công tác thẩm định công nghệ | 2023 - 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện môi trường được triển khai |
- | Nghiên cứu, thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ tăng trưởng xanh | 2023 - 2030 | Các Sở, ngành theo thẩm quyền. | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các mô hình, hoạt động nghiên cứu và phát triển, đầu tư cho công nghệ mới, sạch, tiên tiến, thúc đẩy xanh. |
5.2 | Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa trên chuyển đổi số | |||||
- | Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững | |||||
| Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. | 2023 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các dự án, kế hoạch, các hoạt động triển khai các Chương trình. |
| Chương trình Hỗ trợ Doanh nghiệp Chuyển đổi số giai đoạn 2021 - 2025. | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | |
- | Ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử các cấp | 2023 - 2030 | Các sở, ngành theo thẩm quyền; UBND các huyện, thị xã, thành phố; | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Chương trình, đề án, hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh. |
6 | Hội nhập và hợp tác quốc tế | |||||
- | Tham mưu tham gia các hoạt động hội nhập quốc tế, trong đó chú trọng tới hoạt động hội nhập về bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu, thực hiện các cam kết quốc tế về tăng trưởng xanh mà Việt Nam đã tham gia | 2023 - 2030 | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động hợp tác quốc tế |
- | Tích cực tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; nghiên cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng trưởng xanh | 2023 - 2030 | Sở Ngoại vụ | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các Thỏa thuận Hợp tác, hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, hợp tác với quốc tế theo ngành, lĩnh vực và các cấp theo thẩm quyền. |
7 | Bình đẳng trong chuyển đổi xanh | |||||
- | Thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong ba chương trình mục tiêu Quốc gia (giai đoạn 1 từ 2021 - 2025) | |||||
+ | Chương trình Giảm nghèo bền vững. | 2023 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các bổ sung, hướng dẫn thực hiện trong 3 chương trình mục tiêu quốc gia. |
+ | Chương trình Xây dựng Nông thôn mới. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||
+ | Chương trình Phát triển Kinh tế xã hội vùng Dân tộc thiểu số. | Ban dân tộc | ||||
- | Thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế trong chương trình, kế hoạch của các ngành, các lĩnh vực | 2023 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các bổ sung, hướng dẫn thực hiện trong 3 chương trình, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực. |
8 | Các ngành, lĩnh vực chủ yếu | |||||
8.1 | Năng lượng: | |||||
- | Triển khai kế hoạch thực hiện (1) Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính; (2) Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phù hợp với mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính tiến tới loại bỏ nhiệt điện than trước năm 2050 | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
- | Tham mưu triển khai Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
8.2 | Công nghiệp: | |||||
- | Khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả, tiết kiệm; tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải | 2023 - 2030 | Sở Công Thương |
| Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
Thúc Đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp sản xuất | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Dự án triển khai các giải pháp về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các doanh nghiệp sản xuất. | |||
Hướng dẫn khai thác, chế biến tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên (khoáng sản, nước, năng lượng), nâng cao hiệu quả nền công nghiệp. | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Dự án về sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên và phát triển nền công nghiệp. | ||||
- | Đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy khu công nghiệp sinh thái; áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần hoàn trong xây dựng, quản lý các khu công nghiệp, khu kinh tế; xây dựng mới, chuyển đổi các khu công nghiệp theo hướng khu công nghiệp sinh thái | 2023-2027 | Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | - Dự án về phát triển hạ tầng khu công nghiệp theo hướng sinh thái, cộng sinh công nghiệp. |
- | Xây dựng, hình thành các cụm công nghiệp sinh thái; chính sách khuyến khích, ưu đãi, phát triển cụm công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững; các mô hình, sáng kiến cộng sinh công nghiệp giữa các doanh nghiệp trong và giữa các cụm công nghiệp | 2023-2027 | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | - Dự án về phát triển hạ tầng khu công nghiệp theo hướng sinh thái, cộng sinh công nghiệp. |
8.3 | Giao thông vận tải và dịch vụ logistics: | |||||
8.3.1 | Hoàn thiện thể chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng giao thông, phương tiện vận tải, dịch vụ logistics theo hướng xanh. | |||||
- | Triển khai Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến 2030, định hướng đến 2050 thúc đẩy cơ cấu lại thị trường vận tải theo hướng xanh, tăng thị phần của các phương thức vận tải khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Quyết định phê duyệt và các hoạt động triển khai Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến 2030, định hướng đến 2050. |
- | Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các - bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Kế hoạch (UBND tỉnh đã ban hành tại Quyết định số 1092/QĐ-UBND ngày 29/5/2023) |
8.3.2 | Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch; phát triển công nghiệp sản xuất phương tiện sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường. | |||||
- | Triển khai thực hiện các mô hình thí điểm, huy động nguồn lực xã hội để thúc đẩy quá trình chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng và phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Triển khai Đề án thí điểm chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng và phương tiện giao thông vận tải sử dụng nhiên liệu hóa thạch sang loại hình phương tiện sử dụng năng lượng sạch. |
- | Thúc đẩy doanh nghiệp và người dân chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Triển khai lộ trình, dự án, đề án: (1) chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân sang phương tiện giao thông công cộng, (2) chuyển đổi sang phương tiện giao thông vận tải sử dụng điện và năng lượng sạch. |
8.3.3 | Triển khai đồng bộ các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông (hệ thống giám sát giao thông, báo hiệu, đo mực nước tự động sử dụng đèn năng lượng mặt trời trên các tuyến đường thủy, thông báo luồng..) | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các dự án ứng dụng năng lượng sạch vào hệ thống điều tiết, đảm bảo giao thông. |
8.3.4 | Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh. | |||||
- | Tích hợp tăng trưởng xanh nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải. | 2023-2025 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải được tích hợp nội dung tăng trưởng xanh. |
- | Hoàn thành xây dựng và đưa vào khai thác, vận hành cơ sở hạ tầng giao thông vận tải theo các quy hoạch đã tích hợp tăng trưởng xanh | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các dự án xây dựng và khai thác hạ tầng giao thông vận tải theo hướng xanh. |
8.3.5 | Hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh | |||||
- | Đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics. Phát triển sàn giao dịch logistics. | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các dự án hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ |
- | Hoàn thiện hạ tầng logistics phục vụ nông nghiệp theo hướng xanh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
- | Đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics. | Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||
8.3.6 | Ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số, trí tuệ nhân tạo, giao thông thông minh trong quản lý, điều hành các lĩnh vực ngành giao thông vận tải | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, vận hành, khai thác được triển khai |
8.4 | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | |||||
8.4.1 | Quy hoạch và phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai dựa trên nền tảng công nghệ số. | |||||
- | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch đô thị, xây dựng, thực hiện các chương trình, dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, đô thị phát thải các-bon thấp, chống chịu với biến đổi khí hậu. | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Quy hoạch đô thị tăng trưởng xanh; Chương trình, Dự án phát triển đô thị tăng trưởng xanh |
- | Tăng cường hoạt động giám sát, đánh giá các mục tiêu xây dựng đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải các-bon thấp, tăng cường năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các báo cáo giám sát, đánh giá về phát triển đô thị tăng trưởng xanh theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải các-bon thấp, chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai, đa thiên tai |
8.4.2 | Xây dựng quy hoạch, nghiên cứu ứng dụng công nghệ và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, ít có khả năng triệt tiêu hoặc cản trở các lựa chọn giải pháp giảm nhẹ (giảm phát thải) khác trong tương lai. | |||||
- | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị (cấp nước, thoát nước, thu gom và xử lý nước thải, bùn thải đô thị, khu chôn lấp, xử lý chất thải rắn; giao thông, chiếu sáng, cây xanh). | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai. |
- | Xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia". | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai |
- | Đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các Dự án đầu tư, phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai |
8.4.3 | Thúc đẩy phát triển công trình xanh, công trình sử dụng năng lực chống chịu với biển đối khí hậu và thiên tai, đa thiên tai; Công trình phát thải các bon thấp, công trình PTR0. | |||||
- | Triển khai các quy định, tiêu chuẩn, hướng dẫn về xây dựng công trình xanh, công trình sử dụng năng lượng hiệu quả, công trình sử dụng năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai; công trình phát thải các bon thấp, công trình PTR0 | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các Chương trình, Đề án phát triển công trình xanh, công trình sử dụng năng lượng hiệu quả, công trình sử dụng năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai; công trình phát thải các bon thấp, công trình PTR0 |
- | Xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình tiết kiệm năng lượng, công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 tích hợp đồng bộ với “hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia” | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu về công trình tiết kiệm năng lượng, công trình xanh, công trình phát thải các-bon thấp, công trình PTR0 |
8.4.4 | Phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường; tăng cường sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong sản xuất vật liệu xây dựng theo mô hình kinh tế tuần hoàn nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu phát thải khí thải nhà kính và ô nhiễm môi trường. | |||||
- | Triển khai các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng cho các tiểu ngành vật liệu xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến vật liệu xây không nung, công trình sử dụng vật liệu xây không nung; quy định, hướng dẫn về kiểm tra, đánh giá, chứng nhận những sản phẩm vật liệu xây dựng tiết kiệm năng lượng, vật liệu xây dựng xanh | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các quy định, hướng dẫn, công bố giá vật liệu xây dựng, chứng nhận sản phẩm liên quan đến vật liệu xây không nung, vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng |
8.5 | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: | |||||
- | Triển khai các chính sách, quy hoạch, chương trình về tăng trưởng xanh, bảo vệ môi trường, giảm phát thải và thích ứng biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các chính sách, chương trình về nông nghiệp |
- | Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản theo hướng giảm phát thải, nâng cao năng lực chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu và thiên tai | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án, dự án, hoạt động thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu các tiểu ngành theo hướng xanh, có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai ở từng địa bàn |
- | Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất nông lâm thủy sản theo hướng xanh, thông minh, ứng dụng quy tắc kinh tế tuần hoàn, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai; tăng cường hấp thụ và lưu giữ các-bon dựa trên hệ sinh thái ngành nông lâm nghiệp | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, các dự án, hoạt động triển khai, bao gồm mô hình thí điểm theo nội dung nhiệm vụ, hoạt động được giao. |
- | Khuyến khích chuyển đổi phương thức sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán sang sản xuất theo liên kết ngang và liên kết dọc, sản xuất tập trung quy mô trang trại, hình thành vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm gắn với các tiêu chuẩn chứng nhận, bảo vệ môi trường, đảm bảo an toàn sinh học và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao. | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án phát triển các vùng sản xuất nông lâm thủy sản tập trung, trọng điểm gắn với bảo vệ môi trường, an toàn sinh học và ứng dụng công nghệ cao. |
- | Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nhân rộng sản xuất lúa hữu cơ, giảm phát thải khí nhà kính gắn với kinh tế tuần hoàn, tăng trưởng xanh | 2024-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Xây dựng các Dự án, Mô hình |
- | Nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng; tăng cường bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào phát triển rừng. | 2024-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Xây dựng các Dự án, Mô hình |
- | Xây dựng và phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, làng nghề, ngành nghề truyền thống gắn với du lịch nông thôn, du lịch canh nông theo hướng trãi nghiệm trên địa bàn | 2024-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Xây dựng các Dự án, Mô hình |
- | Xây dựng nông thôn mới theo hướng hiệu quả, bền vững, nâng cao chất lượng bảo vệ môi trường và xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp và an toàn | 2024-2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Xây dựng các Dự án, Mô hình |
8.6 | Quản lý chất thải | |||||
- | Ban hành các quy định và triển khai các chính sách ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa phương theo quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Văn bản quy định và các chương trình, dự án ưu đãi, hỗ trợ |
- | Truyền thông nâng cao kiến thức, giảm thiểu rác thải nhựa đại dương | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Chương trình, dự án về nâng cao nhận thức |
- | Chuyển đổi số trong công tác quản lý chất thải rắn, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về các loại chất thải rắn, đảm bảo tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia” | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Hệ thống cơ sở dữ liệu cấp tỉnh đối với các loại chất thải rắn |
- | Thực hiện các chương trình, dự án tăng cường năng lực quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn và tích hợp các nội dung quản lý tổng hợp chất thải rắn trong quy hoạch của các địa phương. | 2023-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức. - Các chương trình, dự án thí điểm và nhân rộng |
- | Thí điểm, nhân rộng các chương trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương. | 2023-2025 | ||||
8.7 | Quản lý chất lượng không khí: | |||||
- | Xây dựng, triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng không khí cấp tỉnh | 2023-2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Kế hoạch quản lý chất lượng không khí cấp tỉnh |
- | Đầu tư nâng cấp, lắp đặt, vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục và ưu tiên thực hiện đối với các nguồn khí thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng; hoàn thiện hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động, liên tục từ các cơ sở sản xuất về cơ quan có thẩm quyền tại tỉnh. Xây dựng và thực hiện cơ chế giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối với các nguồn thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng | 2023 - 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | - Dự án đầu tư nâng cấp, hoàn thiện, vận hành hệ thống tiếp nhận, truyền, giám sát số liệu quan trắc khí thải tự động liên tục. - Cơ chế giám sát thực hiện, công bố thông tin. |
8.8 | Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học; phát triển kinh tế biển xanh: | |||||
- | Tăng cường đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình sản xuất theo hướng xanh, tăng cường tính chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai, đặc biệt trong trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; tăng cường bảo đảm an toàn cho các đập, hồ chứa nước | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | - Dự án hiện đại hóa hệ thống cơ sở hạ tầng thủy lợi, phòng, chống thiên tai nhân dân. - Dự án sửa chữa, nâng cấp các đập, hồ chứa nước có nguy cơ rủi ro cao |
- | Xây dựng các hồ chứa nước phục vụ đa mục tiêu | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các dự án xây dựng các hồ chứa nước phục vụ đa mục tiêu |
- | Xây dựng, hoàn thiện và kết nối hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn và đô thị, ưu tiên các khu vực thường xuyên có thiên tai, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện khó khăn | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Dự án xây dựng, hoàn thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn kết nối với khu vực đô thị. |
- | Xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng phòng, chống thiên tai thiết yếu kết hợp sơ tán dân bao gồm đường cứu hộ, cứu nạn, cụm, tuyến dân cư và nhà ở an toàn cho những vùng thường xuyên bị tác động của thiên tai | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các dự án xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu và ứng dụng công nghệ mới trong phòng chống thiên tai |
- | Tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học. | |||||
| Truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học | 2024-2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các chương trình về truyền thông, nâng cao nhận thức về bảo tồn đa dạng sinh học |
| Nghiên cứu tài nguyên sinh vật và chất lượng môi trường tại các gò đồi ngầm ven biển tỉnh Quảng Trị | 2025-2026 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Nghiên cứu tài nguyên sinh vật và chất lượng môi trường tại các gò đồi ngầm ven biển tỉnh Quảng Trị |
| Điều tra, đánh giá, dự báo và phân vùng nguy cơ trượt lỡ đất đá huyện Hướng Hóa và Đakrong | 2025-2026 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Điều tra, đánh giá, dự báo và phân vùng nguy cơ trượt lỡ đất đá huyện Hướng Hóa và Đakrong |
| Hoàn thiện chính sách, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Kế hoạch hành động về bảo tồn đa dạng sinh học cấp tỉnh giai đoạn 2023 - 2030 |
| Phục hồi và cải thiện chất lượng các hệ sinh thái tự nhiên của tỉnh; bảo vệ môi trường trong khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học. | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Chương trình, dự án về phục hồi và cải thiện chất lượng các hệ sinh thái tự nhiên triển khai trên địa bàn tỉnh |
8.9 | Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững | |||||
- | Đẩy mạnh thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Triển khai nhãn các-bon, dấu vết các- bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm gắn với theo dõi dấu chân các-bon | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Kết quả thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ, hoạt động triển khai Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 |
- | Triển khai mua sắm xanh, dịch vụ công xanh đối với các cơ quan nhà nước. | 2023 - 2030 | Sở Tài chính | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh |
8.10 | Y tế | |||||
8.10.1 | Xây dựng nền y tế xanh, thông minh, bền vững. |
|
|
|
|
|
- | Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế, đặc biệt ở vùng sâu, vùng xa, vùng kinh tế đặc biệt khó khăn | 2023 - 2030 | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án, dự án, chương trình thúc đẩy nền y tế thông minh |
- | Tăng cường triển khai, quản lý hoạt động phân loại, tiêu hủy, xử lý chất thải y tế đáp ứng các tiêu chuẩn | |||||
| Đào tạo đội ngũ chuyên trách giám sát, thanh tra, kiểm tra giấy tờ, hoạt động của các cơ sở xử lý chất thải y tế (giấy đăng kí hoạt động, hồ sơ quan trắc môi trường...). | 2023 - 2030 | Sở Y tế | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án, chương trình nâng cao năng lực, đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức |
| Triển khai phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế; chú trọng các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch trong xử lý chất thải y tế. Thực hiện kiểm tra định kỳ, đảm bảo các cơ sở xử lý chất thải y tế hoạt động đúng theo quy định, hướng dẫn của nhà nước. | Các đề án/dự án/chương trình nghiên cứu, hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải y tế; các mô hình ứng dụng công nghệ xanh, sử dụng năng lượng sạch trong xử lý chất thải y tế; hoạt động bảo trì, bảo dưỡng; hoạt động và kết quả kiểm tra định kỳ. | ||||
8.10.2 | Thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân. | |||||
- | Triển khai chương trình, hoạt động tăng cường khả năng cung cấp nước sạch đối với khu vực chịu ảnh hưởng mạnh bởi biến đổi khí hậu; Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức và năng lực của người dân về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Nhận thức và năng lực của người dân về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu được tăng cường |
8.11 | Du lịch | |||||
- | Phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh chú trọng tính kết nối của kết cấu hạ tầng | 2023 - 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án/dự án/chương trình phát triển kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp và nông thôn, du lịch cộng đồng. |
- | Khuyến khích nhà đầu tư du lịch chú trọng đầu tư hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thải cho các mục đích khác nhau | 2023 - 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố | Ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác | Các đề án/dự án/chương trình khuyến khích nhà đầu tư du lịch đầu tư hệ thống thu gom, phân loại và tái chế nước thải, rác thải. |
- 1Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 3825/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2023 kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 4Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” tại tỉnh Vĩnh Long
- 5Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược quốc gia và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 - tỉnh Lào Cai
- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn
- 6Quyết định 01/2022/QĐ-TTg về danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 569/QĐ-TTg năm 2022 về Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1092/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện về chuyển đổi năng lượng xanh, giảm phát thải khí các-bon và khí mê-tan của ngành giao thông vận tải do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Quyết định 600/QĐ-BKHĐT năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030
- 12Quyết định 3825/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2023 kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 14Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030” tại tỉnh Vĩnh Long
- 15Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2024 thực hiện Chiến lược quốc gia và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 - tỉnh Lào Cai
Quyết định 2746/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Quảng Trị đến năm 2030
- Số hiệu: 2746/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực