- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1658/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 882/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 600/QĐ-BKHĐT năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2082/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 18 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2376/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Căn cứ vào Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ được phân công. Đồng thời, thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện nhằm đảm bảo sự phối hợp xử lý, điều chỉnh, bổ sung các chủ trương, giải pháp kịp thời.
Điều 3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối về tăng trưởng xanh cấp tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Căn cứ Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050;
Căn cứ Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 600/QĐ-BKHĐT ngày 07 tháng 4 năm 2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Hướng dẫn xây dựng Kế hoạch hành động và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bến Tre ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh (TTX) tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 (gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Kế hoạch nhằm cụ thể hóa những quan điểm, mục tiêu, định hướng, những nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh; Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực 5 năm, hàng năm góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nhằm đạt được thịnh vượng về kinh tế, bền vững về môi trường và công bằng về xã hội; hướng tới nền kinh tế xanh, trung hòa các-bon và đóng góp vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các cấp, các ngành trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh.
- Tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành và Nhân dân góp phần cùng cả nước thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia về TTX.
- Thực hiện lồng ghép các nội dung về TTX vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương nhằm cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng.
II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- TTX để thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, hướng tới phát triển nhanh và bền vững; đồng thời, đóng góp trực tiếp vào giảm phát thải khí nhà kính, phấn đấu trung hòa các-bon trong dài hạn, đóng góp tích cực vào mục tiêu đề ra tại Chiến lược quốc gia về TTX giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050.
- TTX là thực hiện phong cách sống, làm việc có trách nhiệm của các tập thể, cá nhân đối với cộng đồng, xã hội và môi trường, góp phần bảo vệ môi trường và thích ứng, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và định hướng lối sống của thế hệ tương lai theo hướng xanh, thân thiện với môi trường.
- Thực hiện TTX chủ yếu theo tiếp cận lồng ghép, đảm bảo sự đồng bộ giữa các hoạt động TTX với các chiến lược, quy hoạch phát triển quốc gia, Quy hoạch tỉnh, các ngành, lĩnh vực có liên quan, phù hợp với bối cảnh quốc tế mới và điều kiện trong nước.
- TTX định hướng đầu tư và huy động nguồn lực vào công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông minh và bền vững; sử dụng hiệu quả các nguồn vốn tự nhiên; cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường đầu tư, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, tạo động lực để đầu tư tư nhân đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế xanh.
- TTX là sự nghiệp của cả hệ thống chính trị, toàn dân, cộng đồng doanh nghiệp và các cơ quan, tổ chức liên quan, được thúc đẩy bằng tinh thần đổi mới sáng tạo và khát vọng phát triển bền vững, phồn vinh.
2. Mục tiêu tổng quát
Giảm phát thải khí nhà kính trên cơ sở phát triển các cụm ngành kinh tế quan trọng theo hướng xanh; tăng cường sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo, nâng cao hiệu suất, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng và các nguồn tài nguyên; tập trung đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực thân thiện với môi trường, góp phần thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế, gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, thực hiện lối sống xanh, phát triển đô thị và nông thôn theo hướng xanh, thông minh nhằm đạt mục tiêu phát triển bền vững; góp phần thực hiện có hiệu quả Chiến lược quốc gia về TTX.
3. Mục tiêu cụ thể
3.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Giảm phát thải khí nhà kính
- Các cơ sở phát thải phải kiểm kê khí nhà kính của tỉnh thuộc danh sách do Thủ tướng Chính phủ ban hành đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành liên quan về giảm phát thải khí nhà kính.
- Định kỳ 02 năm một lần(- Thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh kể từ năm 2024.
b) Xanh hóa các ngành kinh tế
- Tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt 10%.
- Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 40%; phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số chiếm 10% GRDP.
- Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 02%.
- Diện tích sản xuất trồng trọt ứng dụng IPHM (Xây dựng các chương trình quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp) đạt 30%.
- Tỷ lệ giá trị sản xuất ứng dụng công nghệ cao đối với nông nghiệp đạt 10%, thủy sản đạt 30%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp và thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương đạt trên 50%; tỷ lệ tổng đàn chăn nuôi trang trại, chăn nuôi tập trung chiếm 30%.
- Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu TTX và biến đổi khí hậu đạt 40% số lượng đô thị.
c) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt 95,5%; tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt 80%.
- Phấn đấu tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%; 100% cơ sở kinh doanh đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tỷ lệ phân loại rác thải tại nguồn đạt 70% hộ dân.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo quy định đạt tối thiểu 85%.
- Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bến Tre đạt tối thiểu 15% và các đô thị loại IV trở lên đạt 10%.
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại II đạt ít nhất 10% và đô thị loại IV đạt ít nhất 05%.
- Phấn đấu tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh đạt 02%.
- Phấn đấu tỷ lệ người dân chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng xe điện đạt 02%.
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt khoảng 27%.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu
- Chỉ số phát triển con người (HDI) đạt khoảng 0,68(- 20% các huyện, thành phố xây dựng và triển khai kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch đạt 79%; tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch đạt trên 95%.
3.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
a) Giảm phát thải khí nhà kính
- Tỷ lệ giảm phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường đạt khoảng 09%.
- Thực hiện kiểm kê khí nhà kính toàn tỉnh, hoàn thành và công bố kết quả.
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.
b) Xanh hóa các ngành kinh tế
- Tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt khoảng 15%.
- Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP khoảng 45%; phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số chiếm 40% GRDP.
- Tỷ lệ che phủ rừng ổn định ở mức 2,1%.
- Diện tích sản xuất trồng trọt ứng dụng IPHM đạt 70%.
- Tỷ lệ giá trị sản xuất ứng dụng công nghệ cao đối với nông nghiệp đạt 20%, thủy sản đạt 50%; tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp và thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương đạt trên 70%; tỷ lệ tổng đàn chăn nuôi trang trại, chăn nuôi tập trung chiếm 50%.
- Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu TTX và biến đổi khí hậu đạt 50% số lượng đô thị.
c) Xanh hóa lối sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý đạt 98,5%; chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý đạt trên 90%.
- Tỷ lệ khu, cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường đạt 100%; 100% cơ sở kinh doanh đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tỷ lệ phân loại rác thải tại nguồn đạt 90% hộ dân.
- Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo quy định đạt tối thiểu 85%.
- Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bến Tre đạt tối thiểu 50% và các đô thị loại IV trở lên đạt 30 - 40%.
- Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại đô thị loại I đạt ít nhất 20% và đô thị loại IV trở lên đạt ít nhất 10%.
- Phấn đấu tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh đạt 05%.
- Phấn đấu tỷ lệ người dân chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng xe điện đạt 05%.
- Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh đạt 50%.
d) Xanh hóa quá trình chuyển đổi trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu
- Chỉ số phát triển con người (HDI) đạt trên 0,7 (theo tính toán của Tổng cục Thống kê).
- 100% các huyện, thành phố xây dựng và triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí.
- Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch đạt 85%; tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch đạt trên 98%.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC CHỦ YẾU
1. Nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng trong hoạt động sản xuất, vận tải, thương mại và công nghiệp; góp phần bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia theo hướng phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng trong nước và đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng.
2. Phát triển nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp sạch, hữu cơ bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp thông qua việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên,...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững.
3. Hạn chế các ngành kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới. Thúc đẩy các ngành kinh tế xanh phát triển nhanh để tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập, làm giàu thêm nguồn vốn tự nhiên. Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, thủy lợi bền vững thông qua việc tăng cường đầu tư nâng cấp các hệ thống, mạng lưới giao thông trên cơ sở tiết kiệm năng lượng, có hiệu quả kinh tế, môi trường cao, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu; áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh; phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác nhằm đảm bảo an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống Nhân dân.
5. Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị thông minh, bền vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái, thuận lợi cho phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng.
6. Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên theo các tiêu chuẩn sống tốt, bảo vệ và phát triển cảnh quan và môi trường xanh, sạch, đẹp, văn minh. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác quản lý chất thải và chất lượng không khí thông qua việc nghiên cứu và phát triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn, công nghệ xử lý chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thúc đẩy việc áp dụng các biện pháp phân loại chất thải rắn tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn; ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh các chất ô nhiễm không khí đối với các ngành, lĩnh vực và tăng cường hiệu quả công tác quản lý chất lượng không khí.
8. Thúc đẩy tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững thông qua các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh,...; đẩy mạnh mua sắm công xanh và tiếp tục áp dụng hiệu quả các công cụ kinh tế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng. Từng bước tạo lập môi trường và hình thành văn hóa, lối sống xanh.
9. Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất và đa dạng sinh học thông qua việc thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất; đảm bảo an ninh nguồn nước và bảo vệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học; nghiên cứu, thúc đẩy phát triển kinh tế biển.
10. Thúc đẩy quá trình chuyển đổi xanh trong các lĩnh vực xã hội như lao động việc làm, y tế, du lịch; đảm bảo việc tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, dịch vụ xã hội cơ bản trong quá trình chuyển đổi xanh.
IV. CHỦ ĐỀ VÀ NHIỆM VỤ
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 gồm 18 chủ đề và 85 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể nhằm triển khai các nhiệm vụ, hoạt động tại Quyết định số 882/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
1. Về 18 chủ đề
- Góp phần hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu TTX, bao gồm: 02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức, bao gồm: 02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh, bao gồm: 04 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho TTX, bao gồm: 06 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, bao gồm: 02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Hội nhập và hợp tác quốc tế, bao gồm: 03 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Bình đẳng trong chuyển đổi xanh, bao gồm: 04 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Thúc đẩy tiêu dùng bền vững và mua sắm xanh: 03 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Năng lượng, bao gồm: 06 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Công nghiệp, bao gồm: 07 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Giao thông vận tải và dịch vụ logistics, bao gồm: 03 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Xây dựng, bao gồm: 07 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, bao gồm: 07 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Quản lý chất thải và ô nhiễm không khí, bao gồm: 09 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học: 07 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Kinh tế biển, bao gồm: 06 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Y tế, bao gồm: 05 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
- Du lịch, bao gồm: 02 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể.
2. Về 85 nhiệm vụ, hoạt động cụ thể (tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Kế hoạch về Danh mục nhiệm vụ, hoạt động cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch hành động TTX tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030)
Ngoài ra, trong Kế hoạch đính kèm: Danh mục dự án TTX trọng điểm đến năm 2030 được nêu tại Phụ lục 2; Danh mục chỉ tiêu TTX tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 được nêu tại Phụ lục 3 và Danh mục các công nghệ xanh khuyến khích áp dụng đến năm 2030 được nêu tại Phụ lục 4.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phân công trách nhiệm thực hiện
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc tổ chức triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động TTX tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối về TTX của tỉnh, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Nghiên cứu, hướng dẫn lồng ghép các mục tiêu TTX vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm; các quy hoạch, chương trình, kế hoạch, đề án phát triển ngành. Đồng thời, thực hiện giám sát, đánh giá, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch hành động TTX tỉnh Bến Tre và báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ; tổ chức sơ, tổng kết theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố bổ sung, hoàn thiện danh mục chương trình, dự án trong từng giai đoạn cụ thể để triển khai thực hiện,
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành tỉnh có liên quan cân đối, vận động, thu hút để đảm bảo nguồn vốn thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu trong Kế hoạch.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình cấp thẩm quyền phê duyệt dự toán và đảm bảo kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
d) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Đài Phát thanh và Truyền hình Bến Tre, Báo Đồng Khởi chịu trách nhiệm tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của xã hội về TTX; tuyên truyền Kế hoạch và thường xuyên cập nhật tình hình thực hiện các mục tiêu TTX của tỉnh.
đ) Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố
- Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng Kế hoạch cụ thể hóa nhiệm vụ được phân công và thực hiện quán triệt, tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động TTX của tỉnh; lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch phát triển 5 năm, hàng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu TTX thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý. Phân công tổ chức thực hiện, xác định cá nhân chịu trách nhiệm cụ thể. Đề xuất các chương trình, đề án, dự án, hoạt động liên quan đến TTX đang và dự kiến tiến hành.
- Định kỳ thu thập, tổng hợp thông tin về việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu giám sát và đánh giá TTX của tỉnh. Kịp thời tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh những giải pháp, biện pháp cụ thể để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu TTX của tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ, công chức, người lao động và người dân về nội dung Chiến lược quốc gia về TTX, Kế hoạch hành động TTX của tỉnh và của ngành, địa phương.
- Định kỳ hàng năm, báo cáo nội dung cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; nêu rõ các khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh.
e) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên
- Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Phối hợp tuyên truyền, vận động, huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp Nhân dân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động TTX của tỉnh và của ngành, địa phương.
2. Giám sát, báo cáo
- Các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương và các cơ quan liên quan định kỳ tổ chức rà soát tình hình thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động được giao tại Kế hoạch này, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11 hàng năm để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm điều phối việc thực hiện TTX, theo dõi, giám sát tình hình thực hiện, tổng hợp thông tin, kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
3. Kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Nguồn ngân sách nhà nước của Trung ương và địa phương, nguồn đầu tư của doanh nghiệp, khu vực tư nhân, cộng đồng và nguồn vốn nước ngoài, bao gồm nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn phi chính phủ nước ngoài (NGO), nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn vốn hợp pháp khác.
b) Kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch hành động được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị và các địa phương theo quy định ngân sách nhà nước hiện hành và được lồng ghép trong kinh phí thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm, lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình mục tiêu, các chương trình, dự án khác có liên quan.
c) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố cân đối, bố trí kinh phí hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển khai có hiệu quả Kế hoạch; bố trí kinh phí tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực, hội nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm,... cũng như bố trí kinh phí để tổ chức giám sát quá trình thực hiện, tổ chức thu thập số liệu, xây dựng các báo cáo đánh giá định kỳ hàng năm và báo cáo giám sát tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu TTX.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa phương căn cứ Kế hoạch này cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình; kịp thời báo cáo các khó khăn, vướng mắc phát sinh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1 Chú thích “(Cao)” đối với nhiệm vụ, hoạt động cụ thể có mức độ ưu tiên cao.
2 Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được phân loại theo các chủ đề sau (có thể thuộc nhiều hơn 01 chủ đề): A. Hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước; B. Nâng cao nhận thức, giáo dục, phát triển nhân lực; C. Huy động nguồn lực tài chính; D. Khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo; E. Khía cạnh xã hội trong TTX (tính bao trùm, bình đẳng, năng lực chống chịu của con người).
3 Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được đánh giá có thể tiếp cận các nguồn lực sau (có thể chọn nhiều hơn 01 nguồn lực): I. Ngân sách nhà nước; II. Hỗ trợ quốc tế; III. Nguồn vốn vay thương mại và đầu tư tư nhân; IV. Nguồn vốn cộng đồng và xã hội khác.
STT | Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể (Mức độ ưu tiên1, Nhóm chủ đề2) | Thời gian thực hiện | Phân công trách nhiệm | Nguồn lực tài chính3 | Kết quả/sản phẩm (dự kiến) | Ghi chú | ||||||||
Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp | |||||||||||||
1 | Góp phần hoàn thiện thể chế, chính sách, pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu TTX (Cao, A, C) | |||||||||||||
1.1 | Hoàn thiện đồng bộ khung cơ chế, chính sách, pháp luật thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng xanh; tích hợp TTX vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, địa phương theo hướng tăng cường tính liên ngành, liên vùng, thúc đẩy các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính và các chất gây ô nhiễm, sử dụng hiệu quả tài nguyên, ứng dụng mô hình kinh tế tuần hoàn, nâng cao khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai, chú trọng các vùng dễ bị tổn thương | |||||||||||||
1.1.1 | Hướng dẫn, triển khai xây dựng các văn bản cụ thể hóa định hướng thực hiện TTX các cấp (Cao, A) | |||||||||||||
a) | Rà soát nội dung các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, đề xuất các nội dung cần điều chỉnh, tích hợp TTX vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, đề xuất cơ chế thúc đẩy phát triển các ngành xanh, giảm phát thải khí nhà kính | 2023 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | - Một số văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch được rà soát và có điều chỉnh. - TTX được tích hợp trong các quy hoạch( | ||||||||
b) | Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung lồng ghép/tích hợp TTX vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, các cấp | 2023 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, tham vấn với UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | - Hướng dẫn nội dung lồng ghép/tích hợp Kế hoạch hành động TTX gắn với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm, hằng năm của các ngành, các cấp được ban hành và tổ chức thực hiện. - Tổ chức các khóa tập huấn hỗ trợ ngành, địa phương. |
| |||||||
c) | Đề xuất định hướng thu hút đầu tư cho TTX, chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn | 2023 - 2026 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Danh mục các dự án định hướng thu hút đầu tư có liên quan đến TTX, chuyển đổi xanh, kinh tế tuần hoàn của tỉnh |
| |||||||
d) | Ban hành Kế hoạch hành động TTX trên địa bàn tỉnh | 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I | Quyết định phê duyệt Kế hoạch hành động TTX của tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 |
| |||||||
đ) | Cập nhật tích hợp TTX vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, địa phương hướng đến mục tiêu PTR0 vào năm 2050 cho giai đoạn mới (theo hướng dẫn của Bộ, ngành chuyên ngành) | 2023 - 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội |
| |||||||
e) | Sau 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch hành động TTX tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 được phê duyệt, các sở, ban, ngành, tỉnh và UBND các huyện, thành phố ban hành kế hoạch cụ thể hóa các nhiệm vụ được phân công và tích hợp TTX vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các ngành, lĩnh vực, địa phương | 2023 | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư | I, II | Kế hoạch triển khai |
| |||||||
1.1.2 | Đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, rủi ro thiên tai theo các ngành, các cấp nhằm nâng cao năng lực chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai (tích hợp chính sách, huy động nguồn lực,...) (Cao, A) | |||||||||||||
a) | Đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu | 2025 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh |
| |||||||
b) | Cập nhật đánh giá tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do thiên tai | 2021 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Báo cáo đánh giá hàng năm |
| |||||||
c) | Tích hợp kết quả đánh giá vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách cấp địa phương theo thẩm quyền | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Kế hoạch phát triển ngành; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội |
| |||||||
1.1.3 | Nghiên cứu áp dụng các mô hình, công cụ, chính sách đẩy mạnh kinh tế xanh | |||||||||||||
a) | Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh | 2022 - 2023 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I | Kế hoạch của tỉnh được ban hành |
| |||||||
b) | Xây dựng kế hoạch hành động giải quyết vấn đề về rác thải nhựa, rác thải nhựa đại dương gắn với phát triển kinh tế tuần hoàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2025 - 2030 | 2024 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố,các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Quyết định ban hành Kế hoạch của tỉnh |
| |||||||
1.1.4 | Hướng dẫn triển khai, cập nhật hệ thống tiêu chuẩn, tiêu chí phân loại xanh các ngành, lĩnh vực (theo hướng dẫn của Bộ, ngành chuyên ngành) | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành tỉnh có liên quan | UBND các huyện, thành phố | I, II | Văn bản triển khai |
| |||||||
1.2 | Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong giám sát, đánh giá thực hiện Chiến lược quốc gia về TTX và mức độ xanh hóa của nền kinh tế | |||||||||||||
1.2.1 | Triển khai hệ thống chỉ tiêu thống kê về TTX; bộ chỉ tiêu phát triển bền vững của các doanh nghiệp (Cao, A) | 2023 - 2024 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Văn bản triển khai/các lớp tập huấn |
| |||||||
1.2.2 | Xây dựng, hướng dẫn, triển khai cơ chế giám sát, đánh giá, báo cáo thực hiện Chiến lược TTX (Cao, A) | |||||||||||||
a) | Triển khai Quyết định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về hệ thống giám sát và đánh giá TTX cấp quốc gia, chế độ báo cáo thực hiện Chiến lược, Kế hoạch hành động TTX | Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Quyết định | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I | Văn bản triển khai |
| |||||||
b) | Theo dõi thực hiện chế độ giám sát, đánh giá, báo cáo theo cấp địa phương. Báo cáo thường niên, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào năm 2030 theo ngành, lĩnh vực, địa phương | Thực hiện theo chế độ giám sát, báo cáo | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | I, IV | Các báo cáo kết quả thực hiện |
| |||||||
1.2.3 | Thực hiện kiểm kê và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí các cấp theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá TTX cấp quốc gia (Cao, A) | 2024 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Báo cáo kết quả thực hiện kiểm kê |
| |||||||
1.2.4 | Ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu TTX các cấp trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia (Cao, A, D) | Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có hướng dẫn | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Hệ thống quản lý, giám sát đánh giá TTX các ngành, các cấp được số hóa |
| |||||||
2 | Truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức (Cao, B) | |||||||||||||
2.1 | Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật (sửa đổi nghị định hoặc thông tư hướng dẫn) về văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống (Cao, A, E) | 2023 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I | Văn bản triển khai |
| |||||||
2.2 | Truyền thông về các chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh trong ngành giáo dục, cộng đồng dân cư và các đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp (B) | |||||||||||||
2.2.1 | Triển khai thực hiện chiến dịch truyền thông cấp tỉnh về TTX (Thực hiện “Tuần lễ Xanh” theo chủ đề hàng năm và các hoạt động truyền thông, thúc đẩy TTX, nâng cao nhận thức) | 2023 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh và cộng đồng doanh nghiệp; các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Văn bản/các lớp tập huấn/các hình thức truyền thông |
| |||||||
2.2.2 | Triển khai kế hoạch truyền thông của các ngành, các lĩnh vực, tích hợp truyền thông về TTX vào chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mỗi xã một sản phẩm | 2023 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông thôn và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, IV | Các Kế hoạch được ban hành có tích hợp tuyên truyền nội dung TTX |
| |||||||
2.2.3 | Hướng dẫn, tuyên truyền khuyến khích những hành động thiết thực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, lối sống, tiêu dùng xanh | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố,các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, IV | Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
| |||||||
2.2.4 | Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về vai trò, ý nghĩa và định hướng những hành động thiết thực đóng góp vào thực hiện TTX | 2023 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
| |||||||
2.2.5 | Hỗ trợ doanh nghiệp và địa phương đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số để phát triển kinh tế số, thúc đẩy kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn | 2023 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Doanh nghiệp và địa phương được hỗ trợ đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số để phát triển kinh tế số, thúc đẩy kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn |
| |||||||
3 | Phát triển nguồn nhân lực và việc làm xanh (Cao, B) | |||||||||||||
3.1 | Xây dựng và triển khai các chương trình đào tạo, tích hợp nội dung TTX vào các hoạt động ở các cấp học (Cao, B) | 2024 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố | I | Kế hoạch triển khai |
| |||||||
3.2 | Khảo sát và dự báo nhu cầu nguồn nhân lực và khả năng đào tạo để cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng TTX (Cao, B) | Hàng năm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp | I, II, IV | Báo cáo có liên quan |
| |||||||
3.3 | Thực hiện liên kết với các cơ sở đào tạo có uy tín để đào tạo lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật phục vụ phát triển nguồn nhân lực cho các ngành, nghề xanh (Cao, B) | Hàng năm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp | Sở Công Thương, Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Khởi nghiệp và doanh nghiệp | II, IV | Kế hoạch triển khai |
| |||||||
3.4 | Nâng cao kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về TTX, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số | 2024 - 2025 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
| |||||||
4 | Huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho TTX (Cao, C) | |||||||||||||
4.1 | Rà soát tham mưu, đề xuất UBND tỉnh sớm hoàn thành chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh; chính sách thu hút đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, đầu tư vào công nghiệp chế biến, liên kết phát triển vùng nguyên liệu; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại theo hướng TTX | 2023 - 2026 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Cơ chế, chính sách về đầu tư nhằm tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi, huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ mục tiêu thực hiện TTX, chuyển đổi xanh được ban hành |
| |||||||
4.2 | Thu hút và bố trí các nguồn vốn vay, ODA, hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế, thực hiện các chương trình, dự án TTX, thực hiện xanh hóa nền kinh tế; thúc đẩy đầu tư xanh theo phương thức hợp tác công - tư (PPP) | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | II, III, IV | Kế hoạch/Quyết định |
| |||||||
4.3 | Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân triển khai các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo tiêu chí TTX. Triển khai các khuyến khích về đầu tư xanh (ứng dụng công nghệ mới, sạch, hiện đại, phát thải thấp, sử dụng hiệu quả tài nguyên; công nghệ thu hồi, tận dụng và lưu trữ các-bon,...) | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | II, III, IV | Kế hoạch triển khai |
| |||||||
4.4 | Tập trung nguồn lực tín dụng đầu tư vào các dự án, giải pháp TTX, chuyển đổi xanh | Hàng năm | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh | III | Văn bản/Kế hoạch có liên quan |
| |||||||
4.5 | Cân đối bố trí nguồn lực đầu tư từ ngân sách nhà nước, chú trọng nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công và chi thường xuyên theo hướng ưu tiên nguồn lực từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về TTX | Hàng năm | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, III | Nguồn vốn bố trí cho chi đầu tư phát triển được ưu tiên |
| |||||||
4.6 | Đánh giá tiềm năng của tỉnh Bến Tre tham gia thị trường các-bon | 2024 - 2027 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ sở có liên quan trên địa bàn | I, II | Báo cáo khả năng hấp thụ, giảm phát thải khí nhà kính, tín chỉ các-bon tỉnh Bến Tre trên các lĩnh vực công nghiệp, lâm nghiệp, dừa,...; xác định cơ hội của tỉnh từ thị trường các-bon |
| |||||||
5 | Khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (D) | |||||||||||||
5.1 | Đẩy mạnh TTX dựa trên đầu tư cho khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo (Cao, D) | |||||||||||||
5.1.1 | Triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về TTX và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững, ưu tiên phát triển kinh tế số, chuyển đổi số. Nhân rộng các mô hình đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ tiên tiến, hiệu quả thúc đẩy TTX | 2023 - 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về TTX và thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng xanh, bền vững, ưu tiên phát triển kinh tế số, chuyển đổi số được thực hiện |
| |||||||
5.1.2 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số truy xuất nguồn gốc sản phẩm, số mã vạch, ghi nhãn hàng hóa theo quy định | 2023 - 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Hàng năm có ít nhất 01 doanh nghiệp khoa học và công nghệ thành lập mới |
| |||||||
5.1.3 | Ưu tiên bố trí nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ xanh, sạch và thân thiện với môi trường, các mô hình kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn | 2023 - 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ xanh, sạch và thân thiện với môi trường tăng hàng năm |
| |||||||
5.1.4 | Nghiên cứu, thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ TTX | 2023 - 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Các mô hình có hiệu quả được nhân rộng |
| |||||||
5.2 | Đẩy mạnh TTX dựa trên chuyển đổi số (Cao, D) | |||||||||||||
5.2.1 | Triển khai các chương trình chuyển đổi số nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực TTX, phát triển bền vững | 2023 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2030 chiếm 40% GRDP |
| |||||||
5.2.2 | Hoàn thiện, cập nhật kiến trúc Chính phủ điện tử cấp địa phương | 2023 - 2030 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số đến năm 2030 chiếm 40% GRDP |
| |||||||
6 | Hội nhập và hợp tác quốc tế (C) | |||||||||||||
6.1 | Đẩy mạnh và đổi mới phương thức thông tin tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng chương trình tuyên truyền cụ thể nhằm phổ biến, cung cấp thông tin đến các doanh nghiệp về thị trường nước ngoài, các Hiệp định FTA thế hệ mới, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu,... | Hàng năm | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Báo cáo/hoạt động tuyên truyền, giáo dục, tập huấn |
| |||||||
6.2 | Tổ chức các lớp tập huấn về hội nhập kinh tế quốc tế cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, nông dân, cán bộ, công chức phụ trách hội nhập kinh tế quốc tế, đối tượng khác có liên quan | Hàng năm | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Các lớp, khóa tập huấn |
| |||||||
6.3 | Thực hiện hiệu quả các chương trình hợp tác đã ký kết; xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây dựng chương trình phối hợp hành động chung giữa các tỉnh vùng đồng bằng sông Cửu Long, với Thành phố Hồ Chí Minh và đặc biệt là với các tỉnh tiếp giáp | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III | Các bản thỏa thuận hợp tác được ký kết |
| |||||||
7 | Bình đẳng trong chuyển đổi xanh: Đảm bảo các nhóm đối tượng khác nhau, đặc biệt là các chủ thể bị ảnh hưởng khi cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, các nhóm yếu thế (phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số, người nghèo, người khuyết tật, người già) được tiếp cận bình đẳng các cơ hội, thông tin, kết cấu hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ xã hội cơ bản, phù hợp với các lĩnh vực, việc làm mới trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế xanh (E) | |||||||||||||
7.1 | Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn tiếp theo trên địa bàn tỉnh | Hàng năm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố | I, IV | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều còn dưới 2,5% |
| |||||||
7.2 | Xây dựng, phát triển, nhân rộng các mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh nhằm tạo việc làm, sinh kế bền vững, thu nhập tốt cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người dân sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo; mô hình, dự án giảm nghèo, khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh do người khuyết tật, dân tộc thiểu số, phụ nữ, học sinh, sinh viên thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo chủ trì thực hiện,... | Hàng năm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố | I, II, IV | Giai đoạn 2021 - 2030: Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng trên 250 mô hình, dự án giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khởi nghiệp, nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người sinh sống trên địa bàn xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển |
| |||||||
7.3 | Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình, đề án dành cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế | 2023 - 2028 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II | Các chương trình, đề án dành cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế được thực hiện, chủ yếu là: Ưu đãi, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, tiếp cận với các nguồn lực (vốn, thông tin, dịch vụ xã hội); các khóa đào tạo, nâng cao năng lực;... |
| |||||||
7.4 | Thực hiện hiệu quả Đề án thí điểm đảm bảo an sinh xã hội tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; triển khai đầy đủ chính sách trợ giúp xã hội dành cho đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi, làm tốt công tác chăm sóc, bảo vệ trẻ em, phòng chống bạo lực giới, xâm hại trẻ em | Hàng năm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố | I, IV | Công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh được đảm bảo |
| |||||||
8 | Thúc đẩy tiêu dùng bền vững và mua sắm xanh thông qua các chương trình dán nhãn năng lượng, nhãn sinh thái, nhãn xanh,...; đẩy mạnh mua sắm công xanh và tiếp tục áp dụng hiệu quả các công cụ kinh tế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng (C) | |||||||||||||
8.1 | Thực hiện các hoạt động trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Các hoạt động trong khuôn khổ Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững được thực hiện có hiệu quả |
| |||||||
8.2 | Nâng cao năng lực về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh. Nghiên cứu đề xuất ban hành quy chế công xanh cho chi thường xuyên | 2023 - 2026 | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | - Năng lực về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh của các đơn vị liên quan được tăng cường, đủ khả năng triển khai thực hiện. - Quy chế công xanh cho chi thường xuyên được ban hành và thực hiện. |
| |||||||
8.3 | Triển khai các khóa giáo dục, đào tạo các nội dung về lối sống xanh, tiết kiệm năng lượng, 3R | 2023 - 2030 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | Các khóa giáo dục, đào tạo về lối sống xanh, tiết kiệm năng lượng, 3R được tổ chức triển khai tại các cơ sở giáo dục đào tạo và trên các phương tiện thông tin truyền thông |
| |||||||
9 | Năng lượng: Bảo đảm an ninh năng lượng trên cơ sở phát triển đồng bộ các nguồn năng lượng, khai thác và sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng, giảm sự phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch, đẩy mạnh khai thác có hiệu quả và tăng tỷ trọng các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mới trong sản xuất và tiêu thụ năng lượng, áp dụng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao chất lượng lưới điện phân phối, giảm tổn thất điện năng, nâng cao hiệu quả sử dụng điện tiến tới xây dựng lưới điện thông minh (Cao, A, B, C) | |||||||||||||
9.1 | Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của cộng đồng, doanh nghiệp về những cơ hội, lợi ích của việc triển khai các giải pháp tiết kiệm năng lượng, phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo, sản xuất sạch hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững | 2023 - 2025 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Các hoạt động tuyên truyền, tập huấn |
| |||||||
9.2 | Thúc đẩy chuyển dịch năng lượng, phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo hướng đến mục tiêu phát triển kinh tế xanh; tăng cường chất lượng cung cấp điện trong hệ thống điện, đảm bảo khả năng vận hành linh hoạt theo điều độ hệ thống điện | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Chuyển dịch năng lượng, phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo được đẩy mạnh. Chất lượng cung cấp điện và khả năng vận hành linh hoạt được cải thiện |
| |||||||
9.3 | Thu hút đầu tư phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an ninh năng lượng cho sản xuất và tiêu dùng trên địa bàn tỉnh | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, các sở, ban, ngành tỉnh UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Các dự án năng lượng được phê duyệt |
| |||||||
9.4 | Hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn tài chính xanh, bền vững để đầu tư phát triển các nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng hiệu quả | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương, các sở ban, ngành tỉnh, các tổ chức tín dụng và các cơ quan, đơn vị có liên quan | I, II, III, IV | Các chương trình/Hội thảo kết nối giữa doanh nghiệp và các Ngân hàng thương mại trên địa bàn được tổ chức |
| |||||||
9.5 | Theo dõi, phối hợp với địa phương và các sở, ngành tỉnh có liên quan hỗ trợ các chủ đầu tư thực hiện các thủ tục liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ, hoàn thành các dự án năng lượng tái tạo, các dự án điện khí LNG, dự án hydro xanh,... trên địa bàn tỉnh | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Kế hoạch hỗ trợ |
| |||||||
9.6 | Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Báo cáo kết quả thực hiện |
| |||||||
10 | Công nghiệp: Xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành công nghiệp xanh mới trên cơ sở nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm mức tiêu hao năng lượng, từng bước hạn chế các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường, tạo điều kiện phát triển các ngành sản xuất xanh mới (Cao, B, C, D) | |||||||||||||
10.1 | Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất xanh mới, hạn chế phát triển các ngành phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi trường | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Thu hút đầu tư, phát triển các ngành sản xuất xanh mới tăng bình quân 10%/năm |
| |||||||
10.2 | Chú trọng ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Ứng dụng công nghệ xanh, hệ thống quản lý và kiểm soát hoạt động sản xuất theo kinh nghiệm thực hành tốt để tiết kiệm tài nguyên, giảm phát thải, cải thiện môi trường sinh thái, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi xanh được đẩy mạnh |
| |||||||
10.3 | Triển khai thực hiện có hiệu quả phương án phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh, trong đó chú trọng xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung đối với các cụm công nghiệp. Yêu cầu các cụm công nghiệp tạm dừng hoạt động nếu không thực hiện việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Báo cáo kết quả thực hiện |
| |||||||
10.4 | Nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, giảm tiêu hao năng lượng trong quá trình sản xuất | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Hiệu quả sử dụng năng lượng của các cơ sở sản xuất được cải thiện. Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng hiệu quả cho ngành tiểu thủ công nghiệp hướng đến mục tiêu TTX |
| |||||||
10.5 | Triển khai thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng sinh thái, góp phần quan trọng cùng cả nước hướng tới mục tiêu PTRO vào năm 2050 khi có quy định, văn bản hướng dẫn, đề án của Trung ương | 2023 - 2030 | Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | II, III, IV | Kế hoạch/công văn, các hoạt động triển khai; số lượng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng sinh thái |
| |||||||
10.6 | Xây dựng và thực hiện quy hoạch chi tiết các khu công nghiệp theo hướng sinh thái | 2023 - 2030 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng | I, II, III, IV | Quy hoạch chi tiết 01-03 khu công nghiệp theo hướng sinh thái được xây dựng và triển khai |
| |||||||
10.7 | Triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô điện, xe máy điện,... có tích hợp mục TTX sau khi Bộ Công Thương phê duyệt | 2022 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II | Kế hoạch/công văn, các hoạt động triển khai |
| |||||||
11 | Giao thông vận tải và dịch vụ logistics: Xanh hóa các lĩnh vực giao thông hiện có và mở rộng giao thông xanh trên cơ sở tăng cường đầu tư hiện đại hóa các hệ thống, mạng lưới giao thông, phương tiện theo hướng xanh, thông minh có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, phát triển giao thông công cộng, dịch vụ logistics | |||||||||||||
11.1 | Thúc đẩy chuyển đổi sang phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch; phát triển công nghiệp sản xuất phương tiện sử dụng năng lượng thân thiện với môi trường (Cao, A, D, E) | |||||||||||||
11.1.1 | Phát triển giao thông công cộng, tăng tính hấp dẫn, cạnh tranh và thân thiện môi trường, tiết kiệm thời gian đi lại; ưu tiên phát triển hệ thống vận tải công cộng trong đô thị với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế trong đầu tư cơ sở hạ tầng, phương tiện, khai thác vận tải hành khách công cộng | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Phương tiện giao thông vận tải công cộng, tuyến vận tải công cộng được đầu tư phát triển |
| |||||||
11.1.2 | Thực hiện thu hút đầu tư các bến xe, trạm dừng nghỉ xanh; khuyến khích doanh nghiệp vận tải buýt, taxi chuyển đổi sang ô tô điện | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II, III, IV | Các bến xe, trạm dừng nghỉ xanh; phương tiện xe buýt, taxi sử dụng điện, năng lượng xanh được đầu tư phát triển |
| |||||||
11.1.3 | Triển khai xây dựng hệ thống quản lý điều hành giao thông thông minh (ITS) của thành phố Bến Tre | 2026 - 2030 | UBND thành phố Bến Tre | Sở Giao thông vận tải, Sở Thông tin và Truyền thông | I, II, III, IV | Hệ thống quản lý điều hành giao thông thông minh (ITS) của thành phố Bến Tre được xây dựng và đi vào hoạt động |
| |||||||
11.2 | Hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức. Phát triển kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh (Cao, A, E) | |||||||||||||
11.2.1 | Tích hợp TTX nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai trong các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải. Tăng cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải được tích hợp TTX. Khuyến khích nâng cao khả năng kết nối và phát triển vận tải đa phương thức |
| |||||||
11.2.2 | Đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Các dự án phát triển hạ tầng giao thông vận tải và dịch vụ vận tải phục vụ ngành dịch vụ logistics theo hướng xanh, đảm bảo tính đồng bộ, kết nối |
| |||||||
11.3 | Đẩy mạnh phát triển và thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động giao thông vận tải hướng đến mục tiêu TTX | 2023 - 2030 | Sở Giao thông vận tải | Sở Thông tin và Truyền thông | I, II, III, IV | Đề án ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ, điều hành giao thông vận tải |
| |||||||
12 | Xây dựng: Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị xanh, thông minh, hạ tầng đô thị có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái (Cao, A, B, D) | |||||||||||||
12.1 | Rà soát, điều chỉnh và thực hiện quy hoạch phát triển hệ thống đô thị theo hướng đô thị xanh, thông minh, phát thải các-bon thấp, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Nghị quyết/Quyết định |
| |||||||
12.2 | Nghiên cứu triển khai thực hiện Đề án phát triển công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng do Bộ Xây dựng ban hành giai đoạn 2022 - 2030 | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Số lượng công trình xanh, công trình sử dụng năng lượng hiệu quả, chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai tăng bình quân 10%/năm |
| |||||||
12.3 | Nâng cao việc áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến vật liệu xây không nung, công trình sử dụng vật liệu không nung. Phổ biến công nghệ về phát triển vật liệu xây dựng giảm phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường tăng trưởng bình quân 10%/năm; sử dụng nguyên vật liệu tái chế được tăng cường |
| |||||||
12.4 | Phát triển các khu công nghiệp - đô thị theo hướng TTX, bền vững | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Tỷ lệ các khu công nghiệp - đô thị gắn với du lịch sinh thái tăng bình quân 10%/năm |
| |||||||
12.5 | Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường | 2023 - 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Số lượng nghiên cứu và ứng dụng khoa học, công nghệ trong phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xanh, sử dụng nguyên vật liệu tái chế, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng và giảm thiểu ô nhiễm môi trường tăng |
| |||||||
12.6 | Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, thông minh,... tăng bình quân 10%/năm |
| |||||||
12.7 | Tổ chức tập huấn và bồi dưỡng kiến thức cho các đối tượng liên quan trong lĩnh vực công trình xanh, công trình hiệu quả năng lượng | 2022 - 2025 | Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Các lớp bồi dưỡng, tập huấn |
| |||||||
13 | Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phát triển theo hướng hiện đại, xanh, bền vững trên cơ sở phát triển kinh tế nông nghiệp, đẩy mạnh liên kết, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp, việc điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và áp dụng các quy trình, công nghệ sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên,...; đẩy nhanh tiến độ các dự án trồng rừng, tái trồng rừng, phát triển kinh tế lâm nghiệp bền vững | |||||||||||||
13.1 | Phát triển nông nghiệp hiện đại, xanh, thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, cung cấp sản phẩm hữu cơ đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và quốc tế | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Các chương trình, chính sách: Phát triển nông nghiệp hữu cơ, áp dụng VietGAP và các quy trình tương đương; phát triển kinh tế tuần hoàn, kinh tế sinh học trong nông nghiệp, phát triển và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật sinh học và phân bón hữu cơ được triển khai, góp phần vào đạt các chỉ tiêu phát triển nông nghiệp đề ra tại quy hoạch |
| |||||||
13.2 | Phát triển kinh tế nông nghiệp theo cụm ngành, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của sản xuất nông nghiệp, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả giống, thức ăn, vật tư nông nghiệp, giảm ô nhiễm, đảm bảo an toàn thực phẩm | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Chuyển dịch từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp và điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, cây trồng; áp dụng các quy trình, công nghệ tiên tiến, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, chuyển đổi sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán thành vùng sản xuất quy mô lớn gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm và các tiêu chuẩn chứng nhận;... theo quy hoạch được phê duyệt. Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về an toàn thực phẩm lĩnh vực do ngành quản lý trên địa bàn |
| |||||||
13.3 | Điều chỉnh, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo hướng giảm phát thải, nâng cao năng lực chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu và thiên tai (Cao, A, D) | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Phương án phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 |
| |||||||
13.3.1 | Trồng trọt: Tập trung chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo hướng sử dụng đất nông nghiệp hợp lý, linh hoạt hơn nhằm phát huy lợi thế là ngành sản xuất quan trọng góp phần cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Phát triển cây trồng chủ lực (dừa xiêm xanh, bưởi da xanh, chôm chôm,...), nghiên cứu, chuyển giao quy trình canh tác các cây trồng có triển vọng. Tận dụng điều kiện để phát triển hợp lý các cây trồng ít lợi thế hơn (rau màu, sắn, mía,...). Khuyến cáo áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến giảm sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc hóa học, gây ô nhiễm môi trường, làm thoái hóa đất canh tác và phát thải khí nhà kính. Thực hiện các chương trình quản lý sức khỏe đất; quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp; áp dụng các phương thức tưới tiên tiến, tiết kiệm đối với cây trồng cạn. | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Các sản phẩm chủ lực như: Bưởi da xanh, sầu riêng, chôm chôm, nhãn và măng cụt phát triển mạnh ở một số huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Châu Thành, Giồng Trôm và thành phố Bến Tre. Xây dựng vùng sản xuất hàng hóa tập trung với quy mô 20.000 - 22.000ha dừa |
| |||||||
13.3.2 | Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng bền vững, an toàn với quy mô trang trại gắn với bảo vệ môi trường; liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị để giảm chi phí, tăng hiệu quả và giá trị gia tăng; thí điểm và nhân rộng vùng sản xuất tập trung chăn nuôi heo gắn với phát triển chuỗi giá trị. Quản lý và sử dụng hiệu quả chất thải chăn nuôi, thúc đẩy các mô hình kinh tế tuần hoàn trong chăn nuôi; tất cả các cơ sở chăn nuôi, cơ sở giết mổ, cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi phải có giải pháp kiểm soát môi trường phù hợp, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường và sử dụng có hiệu quả nguồn chất thải cho nhu cầu trồng trọt, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi côn trùng,... Tăng cường năng lực của hệ thống thú y bảo đảm phòng, chống dịch bệnh động vật hiệu quả, tăng cường giám sát sử dụng hóa chất và kháng sinh trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, bảo đảm an toàn thực phẩm | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Các vật nuôi chủ lực của tỉnh như: Bò thịt, heo, gia cầm,... được tập trung phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn với xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm |
| |||||||
13.3.3 | Thủy sản: Phát triển thủy sản thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh, sản xuất hàng hóa lớn gắn với công nghiệp hóa - hiện đại hóa, phát triển bền vững và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu; có cơ cấu và hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, năng suất, chất lượng, hiệu quả cao, có khả năng cạnh tranh cao và hội nhập quốc tế; phát triển nuôi tập trung công nghiệp, công nghệ hiện đại với các cơ sở sản xuất quy mô lớn và áp dụng công nghệ cải tiến, nuôi hữu cơ. Đối với hộ quy mô nhỏ thì ứng dụng công nghệ hướng đến tái tạo nước thải nuôi trồng, chế biến thủy sản, giảm sức ép lên môi trường. Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững. Phát triển đối tượng thủy sản đặc sản cho hiệu quả cao, khả năng chống chịu tốt, thích ứng với điều kiện khí hậu. Tăng cường kiểm soát dịch bệnh, giảm sử dụng kháng sinh, bảo đảm an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thủy sản | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Kim ngạch xuất khẩu hàng thủy sản đạt khoảng 1.200 triệu USD, chiếm tỷ trọng 46,15% so với kim ngạch xuất khẩu toàn tỉnh |
| |||||||
13.4 | Xây dựng nông thôn mới có lối sống hòa hợp với môi trường và thiên nhiên. Thực hiện đồng bộ các biện pháp, kết hợp hài hòa giữa giải pháp công trình và phi công trình; chú trọng quản lý rủi ro thiên tai, chống chịu với biến đổi khí hậu, thiên tai và bảo vệ môi trường. Xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất ở nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn, phát triển các sản phẩm OCOP xanh, du lịch nông thôn bền vững, thân thiện với môi trường | 2023 - 2030 | UBND các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | - Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới đạt kế hoạch đề ra. - Các tiêu chí về nông thôn mới được cập nhật đáp ứng các yêu cầu về TTX. Số lượng sản phẩm OCOP tăng bình quân 10%/năm. - Nhân rộng các mô hình nhà ở, làng sinh thái, làng thông minh kết hợp với phát triển du lịch phù hợp với điều kiện thực tế, phong tục, tập quán, lối sống, văn hóa của từng địa phương. |
| |||||||
13.5 | Nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ rừng; tăng cường bảo vệ và phục hồi rừng tự nhiên; đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư vào phát triển rừng | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thành phố, các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy rừng được thực hiện tốt; diện tích rừng tăng lên; việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được hạn chế |
| |||||||
13.6 | Phát triển và hiện đại hóa hệ thống thủy lợi liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và đảm bảo an ninh nguồn nước, năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống Nhân dân | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Hệ thống thủy lợi được đầu tư tăng tính liên kết đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực khác và nâng cao năng lực phòng chống, chống chịu với thiên tai và biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu phục vụ sản xuất và đời sống Nhân dân |
| |||||||
13.7 | Đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần hoàn, bền vững, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai | 2023 - 2030 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Số lượng các sáng kiến, giải pháp khoa học, công nghệ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng xanh, thông minh, tuần hoàn, bền vững, chống chịu với biến đổi khí hậu và thiên tai, đa thiên tai được áp dụng tăng |
| |||||||
14 | Quản lý chất thải, chất lượng không khí: Tăng cường công tác quản lý chất thải theo mô hình quản lý tổng hợp, tuần hoàn, coi chất thải là tài nguyên, nguyên liệu sản xuất; thực hiện các giải pháp quản lý chất lượng không khí hiệu quả (Cao, A B, D) | |||||||||||||
14.1 | Tiếp tục xây dựng, triển khai, cụ thể hóa các quy định, nhiệm vụ về quản lý chất thải của tỉnh | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, IV | - Doanh nghiệp được khuyến khích lựa chọn các công nghệ xử lý chất thải theo hướng kinh tế tuần hoàn, chuyển hóa chất thải thành tài nguyên; các tổ chức, cụm dân cư được hướng dẫn và đẩy mạnh công tác thu gom, phân loại rác thải tại nguồn. - Cơ chế giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối với các nguồn thải lớn của ngành công nghiệp, năng lượng được xây dựng và thực hiện. |
| |||||||
14.2 | Tăng cường công tác quản lý chất lượng không khí. Triển khai thực hiện Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-zôn, Quyết định số 01/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục lĩnh vực, cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức liên quan | I, II | - Mạng lưới hệ thống quan trắc, giám sát chất lượng không khí xung quanh, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục được tăng cường mở rộng. - Các hệ thống cơ sở dữ liệu về chất lượng không khí xung quanh, hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn thải được đầu tư, hoàn thiện, phục vụ hiệu quả công tác giám sát, đánh giá. |
| |||||||
14.3 | Triển khai chương trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp để đầu tư trong cải tiến và đổi mới công nghệ đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường không khí theo quy định | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Số lượng các cơ sở sản xuất công nghiệp, sản xuất năng lượng được hỗ trợ trong cải tiến và đổi mới công nghệ đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường không khí tăng bình quân 10%/năm |
| |||||||
14.4 | Nghiên cứu và triển khai công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc, sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường | 2024 - 2027 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | - Báo cáo tổng hợp về hiện trạng phát sinh chất thải từ các hoạt động nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh. - Xác định các loại phụ phẩm có thể sản xuất phân bón hữu cơ, phân bón sinh học thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường hiệu quả nhất. - Đưa ra quy trình công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải phù hợp từ hoạt động sản xuất nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh. - Thí điểm 01 mô hình. |
| |||||||
14.5 | Ban hành cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải | 2023 - 2025 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II | Cơ chế, chính sách về ưu đãi, huy động nguồn lực cho quản lý, thu gom, xử lý chất thải, các định mức kinh tế kỹ thuật liên quan được ban hành và triển khai thực hiện |
| |||||||
14.6 | Triển khai thu hút đầu tư các dự án khu xử lý rác thải tập trung theo quy hoạch; thực hiện phân loại rác thải tại nguồn, thực hiện các chính sách, quy định về thu gom, xử lý chất thải | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | - Thu hút đầu tư các dự án khu xử lý rác thải tập trung theo quy hoạch; phân loại rác thải tại nguồn, thu gom, xử lý chất thải tăng bình quân 10%/năm. - Hỗ trợ xây dựng các nhà máy chế biến rác hữu cơ, chất thải chăn nuôi thành phân hữu cơ; các công trình xử lý nước thải sau biogas tại các khu chăn nuôi tập trung đạt tiêu chuẩn về nước thải trước khi thải ra môi trường được triển khai. |
| |||||||
14.7 | Tập trung đầu tư hệ thống xử lý nước thải cụm công nghiệp do cấp huyện quản lý, xử lý dứt điểm tình trạng thiếu khu xử lý nước thải tập trung | 2023 - 2030 | UBND các huyện, thành phố | Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải được tăng cường, tỷ lệ đảm bảo tuân thủ quy định đạt mức đề ra theo quy hoạch |
| |||||||
14.8 | Đầu tư hệ thống xử lý nước thải đô thị đồng bộ | 2023 - 2030 | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh có hệ thống xử lý nước thải được tăng cường |
| |||||||
14.9 | Đầu tư cơ sở hạ tầng khu liên hợp xử lý rác thải cho khu vực đô thị (giải phóng mặt bằng, cơ sở hạ tầng, kêu gọi đầu tư) | 2027 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I | Giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản kêu gọi đầu tư Nhà máy xử lý rác thải của tỉnh |
| |||||||
15 | Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học: Tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai và đa dạng sinh học, đảm bảo an ninh tài nguyên nước trên cơ sở bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên đất và bảo vệ môi trường đất, khắc phục tình trạng suy thoái đất và hoang mạc hóa; tăng cường bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học. Tăng cường năng lực phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, chống chịu và thích ứng phó với biến đổi khí hậu (A, C, D) | |||||||||||||
15.1 | Triển khai thực hiện Kế hoạch hành động bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre đến năm 2030 | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II | Hoàn thành các chỉ tiêu về bảo vệ, phát triển các khu bảo tồn, di sản thiên nhiên theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 |
| |||||||
15.2 | Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài nguyên nước, quản lý xả nước thải vào nguồn nước và tái sử dụng nước thải, cải thiện môi trường nước lưu vực sông; nghiên cứu áp dụng cơ chế, chính sách trữ nước và cấp nước sinh hoạt | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II | Cơ chế, chính sách quản lý và sử dụng tài nguyên nước, quản lý xả nước thải vào nguồn nước và tái sử dụng nước thải, cải thiện môi trường nước lưu vực sông, cơ chế, chính sách trữ nước và cấp nước sinh hoạt được ban hành và thực hiện |
| |||||||
15.3 | Nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất; khắc phục tình trạng suy thoái đất; xử lý, phục hồi ô nhiễm hóa chất tồn lưu trong đất | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II | Hướng dẫn phân bổ hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực đất đai cho các ngành, lĩnh vực và các địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu được ban hành |
| |||||||
15.4 | - Đầu tư xây dựng các công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn. - Cải thiện hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn. | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | - Các công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt, đặc biệt là các khu vực thường xuyên xảy ra tình trạng hạn hán và xâm nhập mặn được đầu tư. - Hệ thống cấp nước sinh hoạt đô thị, nông thôn được kết nối. |
| |||||||
15.5 | Phát triển và hiện đại hóa hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai theo phương án phát triển thủy lợi của tỉnh; sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi; đê điều và phòng chống thiên tai; đặc biệt quan tâm đến các hồ chứa nước, các đập có nguy cơ rủi ro cao; đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng các ngành, lĩnh vực | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, III, IV | Hệ thống công trình thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai được nâng cấp, mở rộng theo phương án phát triển thủy lợi của tỉnh |
| |||||||
15.6 | Thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,thành phố | I, II, IV | Công tác quản lý, sử dụng tài nguyên nước, tài nguyên đất, bảo vệ, phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học được thực hiện có hiệu quả góp phần phát triển bền vững kinh tế - xã hội |
| |||||||
15.7 | Xây dựng hệ thống quản lý và cơ sở dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre | 2024 - 2028 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban ngành tỉnh | I, II, IV | Hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu được thiết kế, xây dựng gắn liền với phần mềm quản lý. Phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu phiên bản web; ứng dụng thiết bị di động quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu |
| |||||||
16 | Kinh tế biển: Thực hiện xanh hóa các ngành hiện có và phát triển các ngành kinh tế biển xanh trên cơ sở đẩy mạnh liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển; phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp sinh thái ven biển, các mô hình kinh tế biển xanh; bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái, đa dạng sinh học ven biển (Cao, A, C, D) | |||||||||||||
16.1 | Phát triển liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển | 2023 - 2030 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức có liên quan | I, II, III, IV | Liên kết các ngành kinh tế biển gắn với các trung tâm kinh tế biển, phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp ven biển được tăng cường. Tỷ trọng đóng góp vào GRDP của kinh tế biển đạt và vượt mức đề ra trong quy hoạch |
| |||||||
16.2 | Ban hành cơ chế, chính sách để giảm sản lượng đánh bắt thủy, hải sản xuống mức sản lượng bền vững tối đa. Tuân thủ các quy định liên quan về chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (IUU). | 2023 - 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II, IV | - Cơ chế, chính sách đảm bảo phát triển ngành thủy sản bền vững được ban hành và thực hiện. - Không có hộ dân vi phạm các quy định liên quan đến khai thác hải sản. - Duy trì diện tích nuôi trồng thủy sản và cải tiến quản lý đến năng suất an toàn,... - Tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động đánh bắt hải sản cải thiện trên 10%/năm. |
| |||||||
16.3 | Tham mưu thực hiện cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo vùng biển: Điện gió, điện mặt trời, điện sinh khối, năng lượng sóng biển,... tăng cường bảo vệ môi trường | 2023 - 2030 | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II | Cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển năng lượng tái tạo vùng biển được ban hành và thực hiện có hiệu quả |
| |||||||
16.4 | Ban hành cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển du lịch biển, tăng trưởng khách quốc tế và khách nội địa | 2023 - 2025 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II | Cơ chế, chính sách, hỗ trợ thúc đẩy phát triển du lịch biển được ban hành và thực hiện có hiệu quả |
| |||||||
16.5 | Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách để gia tăng vận tải biển quốc tế và nội địa | 2023 - 2025 | Sở Giao thông vận tải | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II | Thực hiện có hiệu quả cơ chế, chính sách do cơ quan có thẩm quyền ban hành |
| |||||||
16.6 | Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách để tăng cường bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái ven biển | 2023 - 2030 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II | Giai đoạn đến 2025, đảm bảo triển khai các quy định bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh. Giai đoạn 2026 - 2030, ưu tiên nguồn lực tỉnh phát triển các khu bảo tồn, di sản thiên nhiên trên địa bàn tỉnh |
| |||||||
17 | Y tế: Xây dựng nền y tế xanh, thông minh, bền vững; thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí (A, D) | |||||||||||||
17.1 | Trên cơ sở hướng dẫn của Trung ương, đề xuất các quy chuẩn, tiêu chuẩn và lộ trình triển khai cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và sự cố môi trường | 2023 - 2030 | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II | Triển khai thực hiện tại các cơ sở y tế các hướng dẫn của Trung ương về cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và sự cố môi trường |
| |||||||
17.2 | Xây dựng hệ thống quản lý, giám sát các hoạt động phân loại, tiêu hủy và xử lý chất thải y tế đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia | 2023 - 2025 | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II | Hệ thống quản lý, giám sát các hoạt động phân loại, tiêu hủy và xử lý chất thải y tế đáp ứng tiêu chuẩn quốc gia được triển khai thực hiện |
| |||||||
17.3 | Đẩy mạnh việc thực hiện chuyển đổi số trong ngành y tế; nghiên cứu xây dựng, hình thành và phát triển nền y tế thông minh (gồm các nội dung chính: Phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông minh, quản trị y tế thông minh) | 2023 - 2030 | Sở Y tế | Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II, IV | Chuyển đổi số trong ngành y tế được thực hiện có kết quả tốt. Cơ sở y tế thông minh được hình thành và nhân rộng tại tỉnh. Các dự án/đề án/chương trình thúc đẩy nền y tế thông minh được triển khai |
| |||||||
17.4 | Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về an toàn thực phẩm lĩnh vực do ngành quản lý trên địa bàn | 2023 - 2030 | Sở Y tế | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố | I, II | Tỷ lệ cơ sở kinh doanh thực phẩm đã có địa chỉ ổn định, bếp ăn tập thể thực hiện theo quy định đạt trên 90% |
| |||||||
17.5 | Triển khai các hoạt động liên quan đến TTX của ngành y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh | 2023 - 2030 | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố | I, II, IV | Các hoạt động liên quan đến TTX của ngành y tế, giáo dục và đào tạo trên địa bàn được triển khai đúng kế hoạch |
| |||||||
18 | Du lịch: Ưu tiên đầu tư phát triển du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp nông thôn đảm bảo các tiêu chí xanh, phát triển sản phẩm du lịch xanh (Cao, A, C) | |||||||||||||
18.1 | Triển khai phương án phát triển hệ thống du lịch trong Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050, trọng tâm là thu hút đầu tư phát triển du lịch theo hướng TTX gồm: Du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp nông thôn | 2023 - 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II, II, IV | - Xây dựng các điểm, khu, tuyến du lịch xanh trong tỉnh và liên kết với các địa phương trong vùng. - Xây dựng và áp dụng tiêu chí và triển khai dán nhãn du lịch xanh cho các cơ sở kinh doanh du lịch. - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ngành du lịch để đáp ứng tiêu chí cơ sở du lịch xanh. |
| |||||||
18.2 | Triển khai bộ tiêu chí đánh giá, triển khai hệ thống xếp hạng về TTX cho các điểm đến du lịch, các cơ sở kinh doanh du lịch (Cao, A) | 2022 - 2030 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, doanh nghiệp có liên quan | I, II, II, IV | Văn bản/các hoạt động tuyên truyền. |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN TTX TRỌNG ĐIỂM ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên dự án | Địa điểm |
I | Lĩnh vực xử lý chất thải | |
1 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Bến Tre | Thành phố Bến Tre |
2 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Ba Tri | Huyện Ba Tri |
3 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Bình Đại | Huyện Bình Đại |
4 | Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thị trấn Mỏ Cày | Huyện Mỏ Cày Nam |
5 | Khu liên hiệp Châu Thành | Huyện Châu Thành |
6 | Khu liên hiệp Ba Tri | Huyện Ba Tri |
7 | Khu liên hiệp Mỏ Cày Nam | Huyện Mỏ Cày Nam |
II | Thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu | |
1 | Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở trên các tuyến sông, rạch, kênh thủy lợi tỉnh Bến Tre | Các huyện, thành phố |
2 | Dự án cấp nước sinh hoạt cho dân cư khu vực Cù Lao Minh trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng | Các huyện, thành phố |
3 | Dự án hạ tầng vùng nuôi tôm ứng dụng công nghệ cao huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại | Huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Bình Đại |
4 | Nạo vét hệ thống kênh trục, kênh cấp I, kênh cấp II, III và kênh nội đồng | Các huyện, thành phố |
5 | Xây dựng các tuyến kè phòng chống sạt lở ven biển, sạt lở trên các tuyến sông, rạch, kênh thủy lợi | Các huyện, thành phố |
6 | Dự án xây dựng hồ chứa nước ngọt Lạc Địa, Cả Ráng Sâu, Ba Lai | Huyện Ba Tri, Thạnh Phú và Giồng Trôm |
7 | Dự án hệ thống thủy lợi Nam Bến Tre | Các huyện, thành phố |
8 | Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển vùng cây ăn trái khu vực xã Sơn Định - Vĩnh Bình - Phú Phụng | Huyện Chợ Lách |
III | Phát triển nông - lâm - ngư nghiệp | |
1 | Hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng thích ứng biến đối khí hậu trên vùng đất bị ảnh hưởng của hạn và xâm nhập mặn, giai đoạn thực hiện 2021 - 2030 (giai đoạn 2) | Các huyện, thành phố |
2 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng sản xuất tôm giống tập trung | Huyện Bình Đại |
3 | Đầu tư nâng cấp Trung tâm Giống và Hoa kiểng tỉnh Bến Tre | Huyện Chợ Lách |
4 | Chuyển đổi nuôi thủy sản nước lợ bền vững - giai đoạn 2 | Huyện Ba Tri, Bình Đại và Thạnh Phú |
5 | Hỗ trợ hộ nông dân sản xuất nhỏ chuyển đổi sang mô hình sản xuất hữu cơ, sản xuất an toàn kết hợp du lịch sinh thái, giai đoạn thực hiện 2021 - 2026 | Các huyện, thành phố |
6 | Mở rộng vùng chuyên canh trồng dừa | Các huyện: Mỏ Cày Nam, Mỏ Cày Bắc, Châu Thành, Giồng Trôm, Thạnh Phú, Bình Đại và Ba Tri |
7 | Mở rộng vùng chuyên canh trồng cây kiểng | Huyện Mỏ Cày Bắc và Chợ Lách |
8 | Phát triển trung tâm đầu mối sản xuất nông nghiệp tỉnh Bến Tre, gắn với vùng nguyên liệu chính về trái cây, rau màu | Huyện Châu Thành |
9 | Dự án phát triển hệ thống canh tác lúa - tôm hiệu quả bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu | Các huyện, thành phố |
10 | Dự án sản xuất nông nghiệp theo hướng chất lượng cao đảm bảo theo tiêu chuẩn VietGap hoặc GlobalGap; sản xuất nông nghiệp hữu cơ (bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản) | Các huyện, thành phố |
11 | Dự án xây dựng mô hình vườn sinh thái kết hợp du lịch miệt vườn | Các huyện, thành phố |
IV | Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | |
1 | Thành lập thí điểm khu Bảo tồn đa dạng dịch học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du lịch sinh thái tại đồng bằng sông Cửu Long | Thành phố Bến Tre và 03 huyện ven biển |
2 | Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ cảnh quan Thạnh Phú | Huyện Thạnh Phú |
3 | Đầu tư nâng cấp và phát triển Khu bảo vệ loài - sinh cảnh Vàm Hồ | Huyện Ba Tri, Bình Đại và Giồng Trôm |
V | Cấp thoát nước | |
1 | Cung cấp nước thô thượng nguồn sông Tiền từ tỉnh Tiền Giang (Dự án Trạm bơm nước thô Cái Bè và hệ thống truyền tải, giai đoạn 1 là dự án “Trạm bơm nước thô nhà máy nước Đồng Tâm và hệ thống tuyến ống truyền tải”) | Dự án đầu tư tại tỉnh Tiền Giang, có các tuyến ống bố trí trên địa bàn tỉnh Bến Tre dọc các đường giao thông bao gồm: QL.60 (cũ và mới theo tuyến cầu Rạch Miễu 2), QL.57, QL.57B, QL.57C và các tuyến giao thông tỉnh, huyện, xã để kết nối với các nhà máy nước |
2 | Mở rộng (hoặc đầu tư mới) Nhà máy nước An Hiệp | Tại Khu công nghiệp An Hiệp, huyện Châu Thành, cấp nước cho khu vực 01: Thành phố Bến Tre, huyện Châu Thành, huyện Giồng Trôm và các khu vực khác theo quy hoạch |
3 | Nhà máy nước Phú Thuận | Tại Khu công nghiệp Phú Thuận, huyện Bình Đại, cấp nước cho khu vực 02: Huyện Bình Đại và Ba Tri |
4 | Nhà máy nước Tân Thành Bình | Tại huyện Mỏ Cày Bắc, cấp nước cho khu vực 03: huyện Mỏ Cày Nam, huyện Thạnh Phú và các khu vực khác theo quy hoạch |
5 | Mở rộng (hoặc đầu tư mới) nhà máy nước Chợ Lách | Tại huyện Chợ Lách, cấp nước cho khu vực 01: Huyện Chợ Lách, Mỏ Cày Bắc và các khu vực khác theo quy hoạch |
VI | Dự án phát triển công nghiệp | |
1 | Dự án phát triển công nghiệp năng lượng: Sản xuất điện gió, điện khí, điện sinh khối,... | Các huyện, thành phố |
2 | Thu hút đầu tư sản xuất hydro xanh, Amoniac xanh: Xây dựng 02 dự án nhà máy sản xuất hydro xanh Bến Tre tại khu vực xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri và xã Thạnh Phong, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre | Các huyện, thành phố |
3 | Dự án phát triển công nghiệp chế biến nông, thủy sản | Các huyện, thành phố |
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CHỈ TIÊU TTX TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2023
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên mục tiêu | ĐVT | Mục tiêu đến năm 2025 | Mục tiêu đến năm 2030 | Cơ quan chịu trách nhiệm |
1 | Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch giảm phát thải khí nhà kính |
| X |
| Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 | Tỷ lệ giảm phát thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường | % | - | 9 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 | Thực hiện kiểm kê và cập nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính trên địa bàn theo quy định | 02 năm/lần | Sở Tài nguyên và Môi trường | ||
4 | Tỷ trọng năng lượng tái tạo trên tổng cung năng lượng sơ cấp đạt | % | 10 | 15 | Sở Công Thương |
5 | Đóng góp của TFP vào tăng trưởng GRDP | % | 40 | 45 | Sở Khoa học và Công nghệ |
6 | Phát triển mạnh hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số so với GRDP | % | 10 | 40 | Sở Thông tin và Truyền thông |
7 | Tỷ lệ che phủ rừng | % | 02 | 2,1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
8 | Diện tích sản xuất trồng trọt ứng dụng IPHM | % | 30 | 70 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Tỷ lệ giá trị sản xuất ứng dụng công nghệ cao | % | Nông nghiệp đạt 10%; Thủy sản đạt 30% | Nông nghiệp đạt 20%; Thủy sản đạt 50% | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Tỷ lệ giá trị sản phẩm nông nghiệp và thủy sản được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt (GAP) hoặc tương đương | % | >50 | >70 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
11 | Tỷ lệ tổng đàn chăn nuôi trang trại, chăn nuôi tập trung | % | 30 | 50 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
12 | Quy hoạch chung đô thị được lồng ghép các mục tiêu TTX và biến đổi khí hậu so với số lượng đô thị | % | 40 | 50 | Sở Xây dựng |
13 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô thị được thu gom, xử lý | % | 95,5 | 98,5 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
14 | Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt nông thôn được thu gom, xử lý | % | 80 | >90 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
15 | Tỷ lệ khu công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường; cơ sở kinh doanh đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường | % | 100 | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
16 | Tỷ lệ hộ dân phân loại rác thải tại nguồn | % | 70 | 90 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
17 | Phấn đấu tỷ lệ cụm công nghiệp đi vào hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt quy chuẩn về môi trường | % | 100 | 100 | Sở Công Thương |
18 | Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý an toàn theo quy định | % | ≥85 | ≥85 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
19 | Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt thành phố Bến Tre | % | ≥15 | ≥50 | Sở Xây dựng |
20 | Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt các đô thị loại IV trở lên | % | 10 | 25-40 | Sở Xây dựng |
21 | Tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng tại đô thị (không áp dụng xe buýt liên huyện, thành phố có hành trình qua đô thị) | % | Loại II: ≥10 Loại IV: ≥05 | Loại I: ≥20 Loại IV: ≥10 | Sở Giao thông vận tải |
22 | Phấn đấu tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách công cộng sử dụng điện, năng lượng xanh | % | 02 | 05 | Sở Giao thông vận tải |
23 | Phấn đấu tỷ lệ người dân chuyển đổi phương tiện giao thông cá nhân (xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô) sang sử dụng xe điện | % | 02 | 05 | Sở Giao thông vận tải |
24 | Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh | % | 27 | 50 | Sở Xây dựng |
25 | Chỉ số phát triển con người (HDI) | % | 0,68 | >0,7 | Cục Thống kê |
26 | Các huyện, thành phố xây dựng và triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí | % | 20 | 100 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
27 | Tỷ lệ hộ dân đô thị sử dụng nước sạch | % | >95 | >98 | Sở Xây dựng |
28 | Tỷ lệ hộ dân sử dụng nước sạch | % | 79 | 85 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC CÔNG NGHỆ XANH KHUYẾN KHÍCH ÁP DỤNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 - 2030 tại Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Nông - lâm - ngư nghiệp
- Bảo vệ diện tích rừng tự nhiên.
- Áp dụng hệ thống canh tác lúa cải tiến.
- Áp dụng phương pháp tưới khô - ướt xen kẽ trong canh tác lúa.
- Rút nước giữa vụ trong canh tác lúa.
- Nhân rộng mô hình lúa tôm theo tiêu chuẩn VietGap.
- Tái sử dụng phế phụ phẩm trong cây trồng cạn.
- Ứng dụng canh tác tổng hợp (ICM) đối với cây trồng.
- Xử lý phân gia súc, gia cầm bằng hầm khí sinh học.
- Cải tiến công nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải trong chăn nuôi làm phân bón hữu cơ.
- Nâng cao hiệu quả đánh bắt cá và nuôi trồng thủy sản, sử dụng đèn LED trên tàu đánh bắt hải sản.
- Nâng cao hiệu quả tưới tiêu bằng các kỹ thuật tiên tiến (tưới nhỏ giọt,...).
- Bảo tồn bền vững tài nguyên rừng, đa dạng sinh học ở các khu rừng đặc dụng.
- Phát triển trồng cây phân tán, trồng cây gỗ lớn và quản lý rừng bền vững.
2. Trong dân dụng
- Phát triển năng lượng cộng đồng bền vững.
- Sử dụng điều hòa hiệu suất cao (inverter) ở các hộ gia đình thành thị.
- Sử dụng đèn LED ở các hộ gia đình.
- Khuyến khích sử dụng bình đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời ở các hộ gia đình thành thị. Sử dụng tủ lạnh tiết kiệm điện trong các hộ gia đình.
- Phát triển hệ thống điện năng lượng mặt trời áp mái nối lưới hoặc tự sản, tự tiêu.
3. Công nghiệp, năng lượng và xử lý rác thải
- Hệ thống quản lý năng lượng theo ISO 50001 trong ngành chế biến thực phẩm, ngành dệt may.
- Sản xuất gạch không nung thay thế gạch truyền thống.
- Phát triển nhà máy điện mặt trời, điện gió nối lưới hoặc tự sản tự tiêu, phát triển nhà máy hydrogen xanh.
- Cải tiến hệ thống lạnh trong ngành chế biến thực phẩm.
- Xử lý rác thải đô thị bằng các biện pháp khác nhau: Xử lý hữu cơ, đốt, tái chế, xử lý yếm khí.
4. Giao thông vận tải
- Nâng cao năng lực vận tải đường thủy nội địa.
- Phát triển giao thông công cộng; phương tiện cá nhân chạy bằng điện.