- 1Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Thông tư liên tịch 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Quyết định 3666/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 596/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Quyết định 2503/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Thông tư 04/2010/TT-BVHTTDL quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 5Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL về Quy định nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông tư 11/2013/TT-BVHTTDL quy định sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 109/2017/NĐ-CP quy định về bảo vệ và quản lý Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam
- 10Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 11Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 12Thông tư 04/2017/TT-BVHTTDL quy định Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Nghị định 166/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 15/2019/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 16Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL năm 2022 thực hiện dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 18Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2729/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 02 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN DỰ ÁN “BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH” (DỰ ÁN 6) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính, Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 05/08/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 1375/TTr-SVHTT ngày 20/10/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN DỰ ÁN “BẢO TỒN, PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ GẮN VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH” (DỰ ÁN 6) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2729/QĐ-UBND ngày 02/11/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Căn cứ Hướng dẫn số 677/HD-BVHTTDL ngày 03/3/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính, Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 05/08/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2023/QĐ-UBND ngày 15/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Căn cứ Quyết định số 2187/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 206/KH-UBND ngày 29/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng dẫn thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 cụ thể như sau:
I. TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ THUỘC DỰ ÁN 6
1. Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
1.1. Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống
- Khảo sát đánh giá về di sản văn hóa truyền thống ở cộng đồng;
- Tập huấn cho cộng đồng về kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
- Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
- Xây dựng danh mục kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
- Xây dựng, tổng hợp, đề xuất các biện pháp bảo vệ di sản văn hóa truyền thống;
- Báo cáo kết quả kiểm kê di sản văn hóa truyền thống;
- Đánh giá kết quả kiểm kê di sản văn hóa truyền thống.
1.2. Sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống
- Tập huấn cho cộng đồng về sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
- Triển khai sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể: Phỏng vấn, điều tra, quay phim, chụp ảnh, lập bản đồ, báo cáo khoa học về di sản văn hóa truyền thống;
- Trình diễn, trưng bày kết quả sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống;
- Đánh giá kết quả sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống.
1.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6, Điều 34 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Tổ chức bảo tồn, phát huy lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số
2.1. Đối tượng thực hiện
Các lễ hội truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số tại các huyện, thành phố để khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch; ưu tiên hỗ trợ bảo tồn các lễ hội truyền thống có nguy cơ mai một và các lễ hội tiêu biểu nhằm khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
2.2. Nội dung thực hiện
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để bảo tồn lễ hội truyền thống tiêu biểu các dân tộc thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn lễ hội truyền thống;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, sưu tầm, bảo tồn lễ hội;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy phương pháp, kỹ năng bảo tồn lễ hội truyền thống;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện lễ hội truyền thống:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi lễ văn hóa);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, trình diễn diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số tham gia trình diễn;
+ Hỗ trợ tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, giới thiệu lễ hội truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn lễ hội truyền thống các dân tộc thiểu số.
2.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6, Điều 34 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
3. Xây dựng chính sách và hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số
3.1. Đối tượng thụ hưởng
Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số sinh sống tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
3.2. Nội dung thực hiện
- Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận;
- Hỗ trợ kinh phí cho nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người dân tộc thiểu số truyền dạy văn hóa phi vật thể của đồng bào dân tộc thiểu số.
5.5. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6 - Điều 34 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
4. Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể
4.1. Đối tượng thụ hưởng
- Nghệ nhân, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số;
- Cộng đồng dân cư các điểm đến du lịch;
- Cán bộ, công chức làm công tác văn hóa, thể thao, du lịch và các lĩnh vực có liên quan ở cơ sở;
- Các đơn vị, hộ kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại địa phương.
4.2. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy về bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể: Tiếng nói, chữ viết; Ngữ văn dân gian; nghệ thuật trình diễn dân gian (bao gồm: âm nhạc, múa, hát, sân khấu và các hình thức trình diễn dân gian khác); tập quán xã hội (bao gồm: hương ước, chuẩn mực đạo đức, nghi lễ và các phong tục khác); Lễ hội truyền thống; nghề thủ công truyền thống; tri thức dân gian (bao gồm: tri thức về thiên nhiên, đời sống con người, lao động sản xuất, y, dược học cổ truyền, ẩm thực, trang phục và các tri thức dân gian khác).
b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ vụ du lịch gắn với việc khai thác các giá trị văn hóa truyền thống tại các điểm đến du lịch tiêu biểu vùng dân tộc thiểu số: Văn hóa, giao tiếp ứng xử, kỹ năng đón tiếp phục vụ khách du lịch; kỹ năng, phương pháp chế biến món ăn; kỹ năng phục vụ lưu trú du lịch; kỹ năng điều hành tour; kỹ năng hướng dẫn du lịch.
c) Thời gian tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.3. Định mức chi áp dụng
Tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
5. Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một
5.1. Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có năng lực, điều kiện triển khai các chương trình nghiên cứu khoa học về văn hóa dân tộc thiểu số;
- Doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Nghệ nhân người dân tộc thiểu số; đồng bào các dân tộc thiểu số;
- Cán bộ, công chức thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc.
5.2. Nội dung thực hiện
- Nghiên cứu các giải pháp phục hồi, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; nghiên cứu để bảo tồn môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù; nghiên cứu xây dựng luật thi đấu và tổ chức thi đấu thực nghiệm, chuẩn hóa trang thiết bị thi đấu môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù, phát triển môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù;
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể, môn thể thao của các dân tộc thiểu số;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu, bảo tồn;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một; kỹ năng phương pháp bảo tồn các môn thể thao dân tộc;
- Tổ chức trình diễn, tái hiện các loại hình văn hóa phi vật thể:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật (phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống);
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa phi vật thể;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Tổ chức thi đấu thực nghiệm các môn thể thao dân tộc;
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
5.5. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025. Riêng chi tổ chức thi đấu thực nghiệm các môn thể thao dân tộc áp dụng theo mức chi các giải thi đấu thể thao trong nước quy định tại Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao (sau đây viết tắt là Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL).
6. Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số
6.1. Đối tượng thụ hưởng
Nghệ nhân, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số; các câu lạc bộ, đội văn nghệ dân gian tại các ấp vùng dân tộc thiểu số; các đơn vị, hộ kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại địa phương.
6.2. Nội dung thực hiện
a) Tổ chức xây dựng 03 loại mô hình gồm có: Mô hình trải nghiệm, tìm hiểu văn hóa đặc thù các dân tộc thiểu số, mô hình bảo vệ văn hóa phi vật thể các dân tộc thiểu số; Mô hình xây dựng đời sống văn hóa các dân tộc thiểu số; Mô hình di sản kết nối gắn với các hành trình du lịch di sản để phát triển cộng đồng các dân tộc thiểu số có di sản tương đồng.
b) Nội dung hoạt động:
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng mô hình;
- Thuê chuyên gia nghiên cứu, chuyên gia tư vấn, hỗ trợ nghiên cứu xây dựng mô hình;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết kế, phần mềm, công nghệ phục vụ xây dựng mô hình;
- Tổ chức lớp tập huấn về phương pháp, kỹ năng xây dựng và nhân rộng các mô hình;
- Tổ chức thực nghiệm các mô hình:
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư phục vụ xây dựng các mô hình;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số trình diễn đối với hoạt động bảo tồn, phục dựng văn hóa phi vật thể;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
- Sản xuất phim tài liệu về quá trình xây dựng các mô hình, phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa truyền thống các dân tộc;
- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi các mô hình;
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng các mô hình.
6.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
7. Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số
7.1. Đối tượng thụ hưởng
Nghệ nhân, người có uy tín và đồng bào dân tộc thiểu số.
7.2. Nội dung thực hiện
- Khảo sát, điều tra, thống kê, thu thập thông tin để xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Mua vật tư, nguyên vật liệu, dụng cụ, tài liệu phục vụ xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian;
- Tổ chức lớp tập huấn, truyền dạy văn hóa dân gian;
- Tổ chức sinh hoạt câu lạc bộ định kỳ (tập luyện, biểu diễn văn hóa - nghệ thuật, cuộc thi văn nghệ dân gian):
+ Lắp đặt, trang trí sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị, vật tư; lễ vật phục vụ nghi thức văn hóa truyền thống;
+ Hỗ trợ chi phí tập luyện, biểu diễn cho nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số;
+ Chi giải thưởng cho cá nhân, tập thể, bồi dưỡng cho người phục vụ, người dẫn chương trình tại các cuộc thi văn nghệ của câu lạc bộ;
+ Tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ nghệ nhân, diễn viên là người dân tộc thiểu số.
- Sản xuất phim tài liệu phục vụ công tác bảo tồn và tuyên truyền, quảng bá văn hóa dân gian;
- Thông tin, tuyên truyền phục vụ bảo tồn, phát huy các loại hình văn hóa phi vật thể của các dân tộc thiểu số.
7.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
8. Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số
8.1. Đối tượng thụ hưởng
Đội văn nghệ được thành lập tại Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp thuộc vùng dân tộc thiểu, nơi có phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực tại các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2021 - 2025.
8.2. Nội dung thực hiện
- Chi hướng dẫn tổ chức và hoạt động cho đội văn nghệ;
- Dàn dựng và biểu diễn các chương trình văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị, các sự kiện văn hóa, xã hội, ngày lễ, kỷ niệm, đáp ứng nhu cầu hưởng thụ văn hóa tinh thần của đông đảo quần chúng Nhân dân ở địa phương.
- Mua sắm trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; thuê hoặc mua sắm thiết bị âm thanh, ánh sáng đáp ứng tối thiểu nhu cầu tập luyện, biểu diễn.
- Thù lao bồi dưỡng trong tập luyện, biểu diễn.
8.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Nghị định số 21/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 11/3/2016 của Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
9. Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu vùng đồng bào dân tộc thiểu số
9.1. Đối tượng hưởng lợi
- Các điểm đến du lịch khu vực đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh điểm đến du lịch;
- Các hộ gia đình, người dân địa phương.
9.2. Nội dung thực hiện
- Hỗ trợ xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn;
- Trang bị nhạc cụ, đạo cụ biểu diễn;
- Thiết kế nhà vệ sinh đạt chuẩn phù hợp với địa phương;
- Trang bị thùng rác công cộng;
- Sưu tầm, phục chế, phục dựng hiện vật;
- Thiết kế, lắp đặt biển chỉ dẫn du lịch;
- Hỗ trợ xây dựng nhà trưng bày;
- Xây dựng trung tâm thông tin du lịch;
- Hỗ trợ phục dựng cảnh quan, làm giàu tài nguyên, đường dạo nội bộ, điện chiếu sáng, sơ đồ tour tuyến, biển hiệu các hộ gia đình có dịch vụ phục vụ khách du lịch.
9.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
10. Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
10.1. Đối tượng thụ hưởng
- Cấp tỉnh: Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban dân tộc tỉnh.
- Cấp huyện: Phòng Văn hóa và Thông tin, Phòng Dân tộc hoặc cơ quan phụ trách công tác dân tộc (nếu có).
- Cấp xã: Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã vùng dân tộc thiểu số, biên giới. Các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp thuộc xã vùng dân tộc thiểu số, biên giới.
- Cấp ấp thuộc xã vùng dân tộc thiểu số và xã, phường vùng biên giới.
- Trường học: Lớp thuộc trường tiểu học, trung học cơ sở xã vùng dân tộc thiểu số; lớp thuộc các trường dân tộc nội trú, dân tộc bán trú các tỉnh, thành phố vùng dân tộc thiểu số.
10.2. Nội dung thực hiện
Xuất bản ấn phẩm thông tin giới thiệu nét đẹp văn hóa đặc sắc của gia đình, cộng đồng các dân tộc thiểu số; giới thiệu các phương pháp, kỹ năng bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân tộc thiểu số; các mô hình phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm du lịch vùng dân tộc thiểu số; các tiềm năng, thế mạnh, thành tựu phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo vùng tộc thiểu số bằng tiếng dân tộc thiểu số và tiếng nước ngoài.
10.3. Nội dung, mức chi xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
11. Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
11.1. Đối tượng áp dụng
- Các tỉnh, thành phố đăng cai tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc, theo từng dân tộc, loại hình nghệ thuật theo Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” (Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Tham gia các hoạt động tại Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc, theo từng dân tộc, loại hình nghệ thuật theo Đề án “Tổ chức định kỳ Ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” theo văn bản của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo hằng năm.
11.2. Nội dung thực hiện
Các hoạt động trong khuôn khổ Ngày hội: Liên hoan nghệ thuật quần chúng, trình diễn trang phục dân tộc, dệt thổ cẩm truyền thống; Trình diễn, giới thiệu trích đoạn lễ hội, nghi thức sinh hoạt văn hóa các dân tộc; trưng bày triển lãm các đặc trưng văn hóa, ẩm thực các dân tộc; tổ chức thi đấu thể thao truyền thống và trò chơi dân gian; tổ chức các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch cộng đồng và một số hoạt động khác do địa phương đăng cai đề xuất với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
11.3. Quy trình, định mức áp dụng
Theo Quyết định số 596/QĐ-BVHTTDL ngày 27/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo và các quy định khác có liên quan.
11.4. Hỗ trợ kinh phí tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 3666/QĐ-BVHTTDL ngày 07/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030”.
- Nội dung, mức chi tổ chức và tham gia các hoạt động Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số; chi phí thực tế phát sinh theo các hợp đồng, hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
12. Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số trong các ngày hội, liên hoan, giao lưu nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số
12.1. Tổ chức đa dạng các hoạt động thi đấu thể thao truyền thống (cấp huyện, cấp tỉnh và cấp quốc gia) trong khuôn khổ các Ngày hội, Liên hoan, Giao lưu văn hóa, thể thao các dân tộc thiểu số nhằm bảo tồn các môn thể thao truyền thống, các trò chơi dân gian của các dân tộc thiểu số.
12.2. Căn cứ thực hiện
Áp dụng Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; Quyết định số 596/QĐ-BVHTTDL ngày 27/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo và các quy định khác có liên quan.
12.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao.
13. Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số kết hợp với nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số
13.1. Đối tượng thụ hưởng
- Các điểm đến du lịch khu vực đồng bào dân tộc thiểu số;
- Các đơn vị, doanh nghiệp kinh doanh điểm đến du lịch;
- Các hộ gia đình, người dân địa phương.
13.2. Nội dung thực hiện
- Thuê chuyên gia tư vấn xây dựng các chương trình truyền thông;
- Hỗ trợ xây dựng, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu nhằm truyền thông, quảng bá giá trị văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số theo dự án hoặc đề cương chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Tổ chức tập huấn, hội nghị, hội thảo, các cuộc thi sáng tạo nghệ thuật về văn hóa các dân tộc thiểu số; các cuộc trưng bày, triển lãm đề tài về dân tộc thiểu số;
- Quảng bá, xúc tiến, truyền thông du lịch kết hợp nghiên cứu, khảo sát tiềm năng du lịch, lựa chọn xây dựng các sản phẩm du lịch đặc trưng cho vùng dân tộc thiểu số:
+ Xây dựng website, trang mạng xã hội, ứng dụng di động trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai các chiến dịch quảng bá trực tuyến trong lĩnh vực du lịch;
+ Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông thương hiệu du lịch Việt Nam trong và ngoài nước;
+ Tổ chức các đoàn khảo sát cho báo chí, doanh nghiệp trong và ngoài nước;
+ Tổ chức các đoàn khảo sát cho báo chí, doanh nghiệp nước ngoài đến khảo sát điểm đến đồng bào dân tộc thiểu số;
+ Tổ chức các chương trình tọa đàm, hội thảo nghiên cứu xây dựng sản phẩm du lịch;
+ Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu du lịch của điểm đến.
13.3. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
14. Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
14.1. Đối tượng áp dụng
Làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số có tiềm năng khai thác, phát triển kinh tế, du lịch.
14.2. Nội dung thực hiện
a) Bảo tồn giá trị văn hóa vật thể
- Bảo tồn các công trình kiến trúc, các công cụ lao động và sinh hoạt tiêu biểu, các sản phẩm của quá trình lao động sáng tạo từ nghề thủ công truyền thống và các sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của đồng bào dân tộc thiểu số.
- Bảo tồn cảnh quan không gian văn hóa truyền thống và cảnh quan thiên nhiên gắn với không gian văn hóa truyền thống của làng hoặc nhân tạo gắn với đời sống tín ngưỡng, tâm linh.
b) Bảo tồn giá trị văn hóa phi vật thể: Trò chơi dân gian; dân ca, dân nhạc, dân vũ; lễ hội truyền thống; ngữ văn dân gian; trang phục truyền thống; nghề thủ công truyền thống; văn hóa ẩm thực truyền thống; tri thức dân gian.
14.3. Quy trình thực hiện
- Bước 1: Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức điều tra, khảo sát địa điểm đề xuất dự án theo các tiêu chí được quy định tại Phụ lục số 01 của Quyết định số 2503/QĐ-BVHTTDL ngày 08/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Bước 2: Căn cứ kết quả khảo sát, Sở Văn hóa và Thể thao báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có Tờ trình kèm Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc) hỗ trợ thực hiện dự án bảo tồn làng văn hóa truyền thống của địa phương mình;
- Bước 3: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức khảo sát địa điểm thực hiện dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất; nếu phù hợp với các tiêu chí đánh giá, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổng hợp dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất vào Kế hoạch năm để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, thống nhất;
- Bước 4: Sau khi được cơ quan có thẩm quyền thống nhất, phân bổ vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện dự án, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành văn bản hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh lập dự án bảo tồn làng văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch;
- Bước 5: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Văn hóa và Thể thao căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các quy định hiện hành để lập dự án; Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn có đủ năng lực theo quy định hiện hành, xây dựng dự án theo đúng quy trình, thủ tục;
- Bước 6: Sau khi hoàn thiện dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh có Tờ trình kèm theo Hồ sơ dự án gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch, Tài chính) để tổ chức thẩm định, thỏa thuận;
- Bước 7: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định Hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư dự án;
- Bước 8: Sau khi có ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở Văn hóa và Thể thao phối hợp với đơn vị tư vấn lập dự án tiếp thu, hoàn thiện Hồ sơ dự án (02 bộ hoàn chỉnh) và gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc) để thống nhất thỏa thuận nội dung thực hiện;
- Bước 9: Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt dự án và giao cho cơ quan chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với tính chất dự án làm Chủ đầu tư tổ chức triển khai thực hiện dự án;
- Bước 10: Chủ đầu tư tổ chức quy trình lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng với nhà thầu có đủ năng lực theo quy định để triển khai các gói thầu của dự án;
- Bước 11: Nhà thầu tổ chức triển khai thực hiện Hợp đồng;
- Bước 12: Sau khi tổ chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình, các sản phẩm của dự án, Chủ đầu tư có văn bản báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng và các sản phẩm của dự án kèm theo Hồ sơ liên quan (02 bộ) gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch, Tài chính) để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án;
- Bước 13: Căn cứ nội dung văn bản trả lời của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có) và báo cáo kết quả xử lý, khắc phục;
- Bước 14: Đưa công trình vào sử dụng, các sản phẩm của dự án vào khai thác và tiến hành thủ tục thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
14.4. Nội dung, tiêu chí, định mức áp dụng
Theo Quyết định số 2503/QĐ-BVHTTDL ngày 08/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn làng văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch và các quy định khác có liên quan.
14.5. Định mức chi áp dụng
Tại Điều 4; Mục 6, Điều 34 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
15. Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số
15.1. Đối tượng hưởng lợi
Các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
15.2. Nội dung tủ sách
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về văn hóa, thể thao, gia đình về du lịch; cung cấp thông tin, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về hôn nhân, phòng ngừa tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống, xây dựng đời sống văn hóa cơ sở; xây dựng và phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng dân tộc thiểu số;
- Giới thiệu nét đẹp văn hóa đặc sắc của gia đình, ấp, xã trong cộng đồng các dân tộc thiểu số; giới thiệu các phương pháp, kỹ năng bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp các dân tộc thiểu số; các mô hình phát triển du lịch bền vững tại các khu, điểm du lịch vùng dân tộc thiểu số;
- Các chủ đề khác có liên quan đến các dân tộc thiểu số.
15.3. Nội dung hỗ trợ
- Chi mua tài liệu, sách cho tủ sách mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu mới cho tủ sách hiện có phù hợp với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
- Chi mua tủ mới hoặc bảo dưỡng tủ sách định kỳ;
- Một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách.
15.4. Tổ chức thực hiện
a) Sở Văn hóa và Thể thao giao Thư viện tỉnh phối hợp thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham mưu, đề xuất danh sách các xã trên địa bàn để xây dựng tủ sách cộng đồng theo tiêu chí đề ra;
- Hỗ trợ các đơn vị, cá nhân đi khảo sát địa điểm triển khai xây dựng tủ sách cộng đồng và các hoạt động khác trong quá trình triển khai Dự án 6;
- Tổ chức tập huấn, hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ đối với người làm công tác thư viện tại tủ sách cộng đồng các xã;
- Luân chuyển tài liệu, tăng cường nguồn lực thông tin đến các tủ sách cộng đồng mới được thành lập tại các xã;
- Lồng ghép báo cáo tình hình hoạt động của các tủ sách cộng đồng tại các xã theo Dự án 6 trong báo cáo chung về hoạt động của hệ thống thư viện trên địa bàn theo quy định;
- Cử cán bộ chuyên môn triển khai nhiệm vụ trên để làm đầu mối liên hệ, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong quá trình triển khai Dự án 6.
- Sở Văn hóa và Thể thao giao Thư viện tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai bao gồm: Mục tiêu, tiêu chí, số lượng, địa điểm, kinh phí phân bổ, thời gian thực hiện... gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Thư viện). Trên cơ sở đó, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ lựa chọn những nhà xuất bản/nhà sách uy tín, lập danh mục sách có nội dung phong phú, phù hợp với đối tượng thụ hưởng và gửi về cho địa phương tham khảo chấm chọn.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã: Bố trí địa điểm, nhân sự, quỹ lương và xây dựng cơ chế hoạt động nhằm đảm bảo, duy trì tủ sách cộng đồng phục vụ nhân dân, đồng bào dân tộc trên địa bàn xã.
16. Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
16.1. Đối tượng áp dụng
Các di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
16.2. Căn cứ thực hiện
- Luật Di sản văn hóa (năm 2001);
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa (năm 2009);
- Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
- Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Nghị định số 109/2017/NĐ-CP ngày 21/9/2017 của Chính phủ quy định về bảo vệ và quản lý di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới;
- Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số 04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/6/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia;
- Thông tư số 09/2011/TT-BVHTTDL ngày 14/7/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh.
- Thông tư số 11/2013/TT-BVHTTDL ngày 16/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập;
- Thông tư số 04/2017/TT-BVHTTDL ngày 15/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
- Thông tư số 15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
16.3. Định mức hỗ trợ
Theo Quyết định phê duyệt Dự án của cấp có thẩm quyền; đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
17. Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số
17.1. Đối tượng hỗ trợ
Các xã vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025.
17.2. Nội dung hỗ trợ
a) Xây dựng mới Nhà văn hóa - Khu thể thao đối với ấp đặc biệt khó khăn nơi chưa có nhà văn hóa.
b) Cải tạo Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp hiện có nhưng đã xuống cấp thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi, nơi có phong trào văn nghệ hoạt động sôi nổi, tích cực.
c) Chi hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, thể thao đối với các nhà văn hóa, khu thể thao ấp.
17.3. Căn cứ thực hiện
- Thông tư số 06/2011/TT-BVHTTDL ngày 08/3/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn;
- Thông tư số 01/2017/TT-BTNMT ngày 09/02/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, cơ sở y tế, cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở thể dục thể thao và các quy định hiện hành có liên quan.
17.4. Định mức hỗ trợ
Theo Quyết định phê duyệt Dự án của cấp có thẩm quyền; đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu.
II. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách Trung ương
1.1. Bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và bổ sung có mục tiêu cho các địa phương để triển khai Dự án 6 theo Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg).
1.2. Nguồn vốn đầu tư Trung ương hỗ trợ đối với các nhiệm vụ:
- Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng văn hóa truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các ấp vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
1.3. Nguồn vốn sự nghiệp Trung ương hỗ trợ đối với các nhiệm vụ còn lại của Dự án 6.
2. Ngân sách địa phương
2.1. Các địa phương tự cân đối được ngân sách: 100% kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Dự án được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác trên địa bàn.
2.2. Các địa phương còn lại bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương với tỷ lệ tương ứng theo quy định tại Nghị quyết số 29/2022/NQ-HĐND ngày 05/08/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu phí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác trên địa bàn để thực hiện, hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ của được cấp có thẩm quyền giao.
3. Định mức kinh phí cho các nhiệm vụ
Nội dung, mức chi cụ thể cho các nhiệm vụ của Dự án 6 thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Việc lập dự toán, phân bổ dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật; cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các quy định của pháp luật hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Văn hóa và Thể thao
- Là cơ quan đầu mối, chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Dự án 6; phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan rà soát, tổng hợp, đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm, vụ, nguồn vốn giai đoạn 05 năm và hằng năm.
- Định kỳ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm và tổng hợp, xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, kinh phí triển khai Dự án 6 của năm tiếp theo gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc) trước ngày 30 tháng 7 hằng năm để tổng hợp.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Rà soát, đề xuất các chỉ tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn giai đoạn 05 năm và hằng năm trên cơ sở nguồn vốn đã phân bổ. Các nhiệm vụ, nội dung đề xuất cần bảo đảm tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với mục tiêu, đối tượng của Dự án 6 đã được phê duyệt.
- Trên cơ sở Hướng dẫn này, hàng năm căn cứ vào nhu cầu và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Dự án 6 tại địa phương.
- Định kỳ báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 06 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 06 tháng cuối năm và xây dựng kế hoạch nhiệm vụ, kinh phí triển khai Dự án 6 của năm tiếp theo gửi về Sở Văn hóa và Thể thao trước ngày 20 tháng 7 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc triển khai thực hiện Dự án 6.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa và Thể thao) để kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ sung./.
- 1Quyết định 82/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án định hướng phát triển du lịch phía Nam tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 3Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030”
- 5Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2022 về đính chính sai sót Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 8Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2023 thực hiện Dự án "Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch" (Dự án 6) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2023-2025
- 9Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Dự án 6 "Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
- 10Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Bảo tồn phát huy thổ cẩm truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số M’Nông, Mạ, Êđê, Thái, Dao gắn với phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025"
- 11Quyết định 3945/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quyết định điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 12Kế hoạch 13000/KH-UBND năm 2023 thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Thông tư 04/2010/TT-BVHTTDL quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học di sản văn hóa phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 5Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Nhà văn hóa-Khu thể thao thôn do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư 09/2011/TT-BVHTTDL về Quy định nội dung hồ sơ khoa học để xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư 11/2013/TT-BVHTTDL quy định sưu tầm hiện vật của bảo tàng công lập do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Nghị định 21/2015/NĐ-CP quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Nghị định 109/2017/NĐ-CP quy định về bảo vệ và quản lý Di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới ở Việt Nam
- 13Thông tư liên tịch 46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 14Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 15Thông tư 01/2017/TT-BTNMT quy định Định mức sử dụng đất xây dựng cơ sở văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 16Thông tư 04/2017/TT-BVHTTDL quy định Chương trình bồi dưỡng kiến thức về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Luật Đầu tư công 2019
- 18Nghị định 166/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 19Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 20Thông tư 15/2019/TT-BVHTTDL quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 21Quyết định 3666/QĐ-BVHTTDL năm 2020 về phê duyệt Đề án “Tổ chức định kỳ ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào các dân tộc thiểu số theo khu vực và toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 22Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 39/2021/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 82/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 25Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 26Hướng dẫn 677/HD-BVHTTDL năm 2022 thực hiện dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 27Quyết định 596/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 28Quyết định 2090/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án định hướng phát triển du lịch phía Nam tỉnh Quảng Nam đến năm 2025
- 29Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 30Quyết định 2503/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 31Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 32Quyết định 406/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát huy giá trị di sản văn hóa gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025 định hướng đến năm 2030”
- 33Quyết định 1927/QĐ-UBND năm 2022 về đính chính sai sót Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư, quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 34Quyết định 1947/QĐ-UBND năm 2022 về Khung đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 35Quyết định 3899/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 36Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2023 thực hiện Dự án "Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch" (Dự án 6) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2023-2025
- 37Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Dự án 6 "Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch" trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2022-2025
- 38Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án "Bảo tồn phát huy thổ cẩm truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số M’Nông, Mạ, Êđê, Thái, Dao gắn với phát triển du lịch tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2023-2025"
- 39Quyết định 3945/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quyết định điều chỉnh mục tiêu, nhiệm vụ, chỉ tiêu Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 6 “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 40Kế hoạch 13000/KH-UBND năm 2023 thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
Quyết định 2729/QĐ-UBND năm 2022 hướng dẫn thực hiện Dự án “Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch” (Dự án 6) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 2729/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Nguyễn Lưu Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực