- 1Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 3Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2012/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 26 tháng 7 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND8 ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương Khoá VIII - Kỳ họp thứ 4 về chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Liên Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Sở Tài chính tại Tờ trình số 846/TTrLS-SGDĐT-SLĐ TBXH-SNV-STC ngày 18 tháng 6 năm 2012 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ chính sách cho công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách, chế độ hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương như sau:
I. Hỗ trợ giáo viên chuyên trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã, phường, thị trấn
Giáo viên chuyên trách chống mù chữ - phổ cập giáo dục tại các xã, phường, thị trấn được hỗ trợ 0,3 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
II. Hỗ trợ Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân dân
1. Nhà giáo ưu tú: 0,4 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, kể cả Nhà giáo ưu tú đã nghỉ hưu;
2. Nhà giáo nhân dân: 0,6 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, kể cả Nhà giáo nhân dân đã nghỉ hưu.
1. Hỗ trợ học sinh
a) Sinh hoạt phí (thực hiện 9 tháng/năm) đối với học sinh thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh, gia đình chính sách và gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngưới khuyết tật:
- Học sinh nội trú: 1,0 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng;
- Học sinh bán trú: 0,5 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
b) Cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh đạt kết quả học tập cuối học kỳ loại giỏi: 0,2 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
2. Hỗ trợ cán bộ quản lý (Ban Giám hiệu): 0,75 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện trong 9 tháng/năm).
3. Hỗ trợ giáo viên (thực hiện trong 9 tháng/ năm).
a) Giáo viên dạy môn chuyên: 0,75 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
b) Giáo viên dạy môn không chuyên: 0,5 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
4. Hỗ trợ nhân viên (trừ bảo vệ, tạp vụ): 0,25 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện trong 9 tháng/năm).
5. Hỗ trợ giáo viên soạn thảo, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi các môn cho học sinh dự thi học sinh giỏi toàn quốc:
a) Hỗ trợ giáo viên soạn thảo: 30.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 4.500.000 đồng/giáo trình/môn học.
b) Hỗ trợ thẩm định: 10.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 1.500.000 đồng/giáo trình/môn học.
6. Hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy bồi dưỡng học sinh giỏi các môn cho học sinh dự thi học sinh giỏi toàn quốc sau một thời gian sử dụng (từ 2-3 năm) phải chỉnh sửa; trường hợp chỉnh sửa trên 50% đơn vị kiến thức so với bản gốc, nếu được thẩm định công nhận thì hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tác giả: 15.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 2.000.000 đồng/giáo trình/môn học.
b) Hỗ trợ thẩm định: 5.000 đồng/trang chuẩn/ giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 750.000 đồng/giáo trình/môn học.
7. Thỉnh giảng giáo viên bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia: Mức thù lao theo thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
8. Đối với thỉnh giảng giáo viên môn ngoại ngữ:
a) Thỉnh giảng giáo viên bản ngữ dạy ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) 02 tiết/tuần và giáo viên dạy ngoại ngữ 2 (các ngoại ngữ khác ngoài Tiếng Anh) 01 tiết/tuần;
b) Ngân sách hỗ trợ một phần thù lao theo mức do cấp thẩm quyền quyết định trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và phần còn lại do cha mẹ học sinh đóng góp.
9. Ngân sách hỗ trợ tham quan, trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị trong nước 01 lần/năm học đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của trường đạt thành tích lao động xuất sắc trong năm.
1. Học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh đạt kết quả giỏi, khá cuối học kỳ (thực hiện 9 tháng/năm học).
a) Học sinh đạt loại giỏi: 0,1 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng;
b) Học sinh đạt loại khá: 0,07 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
2. Hỗ trợ cán bộ quản lý (Ban Giám hiệu): 0,6 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
3. Hỗ trợ giáo viên dạy các lớp tạo nguồn (thực hiện 9 tháng/năm):
a) Dạy trên 10 tiết/tuần: 0,6 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
b)Dạy từ 10 tiết/tuần trở xuống: 0,4 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
4. Hỗ trợ giáo viên soạn thảo, thẩm định giáo trình dạy các môn tăng cường và phân hóa tăng cường đối với lớp tạo nguồn:
a) Hỗ trợ giáo viên soạn thảo: 20.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 2.500.000 đồng/giáo trình/môn học.
b) Hỗ trợ thẩm định: 4.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 400.000 đồng/giáo trình/môn học.
5. Hỗ trợ chỉnh sửa, bổ sung, thẩm định tài liệu, giáo trình sau một thời gian sử dụng (từ 2-3 năm) phải chỉnh sửa; trường hợp chỉnh sửa trên 50% đơn vị kiến thức so với bản gốc, nếu được thẩm định công nhận thì hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tác giả: 10.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 1.300.000 đồng/giáo trình/môn học.
b) Hỗ trợ thẩm định: 2.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 200.000 đồng/giáo trình/môn học.
6. Đối với thỉnh giảng giáo viên môn ngoại ngữ.
a) Thỉnh giảng giáo viên bản ngữ dạy ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) 02 tiết/tuần và giáo viên dạy ngoại ngữ 2 (các ngoại ngữ khác ngoài Tiếng Anh) 01 tiết/tuần;
b) Ngân sách hỗ trợ một phần thù lao theo mức do cấp thẩm quyền quyết định trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và phần còn lại do cha mẹ học sinh đóng góp.
1. Hỗ trợ học sinh.
a) Sinh hoạt phí (thực hiện 9 tháng/năm) đối với học sinh bán trú thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh, gia đình chính sách và gia đình thuộc đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngưới khuyết tật: 0,45 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng;
b) Cấp học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh đạt kết quả học tập cuối học kỳ loại giỏi: 0,15 lần mức lương tối thiểu chung/học sinh/tháng.
2. Hỗ trợ cán bộ quản lý (Ban Giám hiệu): 0,65 mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
3. Hỗ trợ giáo viên dạy các lớp chất lượng cao được tính theo tổng số tiết thực dạy cho các lớp chất lượng cao (thực hiện 9 tháng/năm).
a) Giáo viên dạy trên 10 tiết/tuần: 0,65 mức lương tối thiểu chung/người/tháng;
b) Giáo viên dạy từ 10 tiết/tuần trở xuống: 0,45 mức lương tối thiểu chung/người/tháng.
4. Hỗ trợ nhân viên (trừ bảo vệ, tạp vụ): 0,2 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng (thực hiện 9 tháng/năm).
5. Hỗ trợ giáo viên soạn thảo, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy các môn tăng cường cho lớp chất lượng cao:
a) Hỗ trợ giáo viên soạn thảo: 25.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học mức tối đa không quá 3.000.000 đồng/giáo trình/môn học;
b) Hỗ trợ thẩm định: 5.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 600.000 đồng/giáo trình/môn học.
6. Hỗ trợ chỉnh sửa bổ sung, thẩm định tài liệu, giáo trình dạy các môn tăng cường cho lớp chất lượng cao sau một thời gian sử dụng (từ 2-3 năm) phải chỉnh sửa; trường hợp chỉnh sửa trên 50% đơn vị kiến thức so với bản gốc, nếu được thẩm định công nhận thì được hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tác giả: 10.000 đồng/trang chuẩn/giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 1.500.000 đồng/giáo trình/môn học.
b) Hỗ trợ thẩm định: 2.500 đồng/trang chuẩn/ giáo trình/môn học, mức tối đa không quá 300.000 đồng/giáo trình/môn học.
7. Thỉnh giảng giáo viên bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia: Mức thù lao theo thỏa thuận giữa hai bên trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và được sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
8. Đối với thỉnh giảng giáo viên môn ngoại ngữ
a) Thỉnh giảng giáo viên bản ngữ dạy ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh) 02 tiết/tuần và giáo viên dạy ngoại ngữ 2 (các ngoại ngữ khác ngoài Tiếng Anh) 01 tiết/tuần;
b) Ngân sách hỗ trợ một phần thù lao theo mức do cấp thẩm quyền quyết định trên cơ sở vận dụng quy định pháp luật hiện hành và phần còn lại do cha mẹ học sinh đóng góp.
9. Ngân sách hỗ trợ tham quan, trao đổi kinh nghiệm với các đơn vị trong nước 01 lần/năm học đối với cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên của trường đạt thành tích lao động xuất sắc trong năm.
VI. Hỗ trợ tiền thuê nhà trọ đối với công chức, viên chức có khó khăn về nhà ở
Công chức, viên chức là giáo viên đang công tác tại các cơ sở giáo dục công lập (gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn tỉnh Bình Dương chưa có nhà ở tại nơi đang công tác, hoặc chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà ở, có thuê nhà ở thực tế nơi được phân công, bố trí làm việc được hưởng chế độ hỗ trợ tiền thuê nhà bằng 0,7 lần mức lương tối thiểu chung/người/tháng, cụ thể:
1. Công chức, viên chức là giáo viên có hộ khẩu thường trú trong tỉnh được phân công, điều động đến công tác tại các cơ sở giáo dục và đào tạo cách xa nơi đăng ký hộ khẩu thường trú từ 30 km trở lên (thời điểm được phân công, điều động phải sau thời điểm đăng ký hộ khẩu thường trú)
2. Công chức, viên chức là giáo viên có hộ khẩu thường trú ở ngoài tỉnh, trúng tuyển trong các kỳ tuyển dụng viên chức ngành giáo dục và đào tạo (theo hình thức tuyển dụng là hợp đồng không thời hạn).
3. Thời gian được hưởng chế độ hỗ trợ là 05 (năm) năm.
1. Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An.
2. Quyết định số 11/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An.
3. Khoản 5, Điều 1 Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương.
4. Khoản 3, Điều 1 Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 102/2003/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 8Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông kèm theo Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND
- 10Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 11Quyết định 283/2005/QĐ.UBND về điều chỉnh các chính sách, chế độ của ngành Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 12Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 14Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 15Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 11/2010/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên và học sinh các lớp tạo nguồn của Trường Trung học cơ sở Bình Thắng, huyện Dĩ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 24/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 26/2010/QĐ-UBND về chính sách, chế độ đối với các hoạt động của ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 15/2009/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương và Trường Trung học cơ sở Chu Văn An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 5Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 6Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 29/2022/QĐ-UBND bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 8Quyết định 05/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương năm 2022
- 9Quyết định 513/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 6Luật người khuyết tật 2010
- 7Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật người khuyết tật
- 8Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND8 về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 45/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ công, viên chức công tác trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về hỗ trợ công, viên chức, nhân viên ngành Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 11Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND bãi bỏ một phần đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, học sinh nghèo không thuộc đối tượng hưởng theo Quyết định 2123/QĐ-TTg và 85/2010/QĐ-TTg; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, người phục vụ học sinh bán trú tại trường phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 02/2007/QĐ-UBND bãi bỏ hiệu lực thi hành của Quyết định 102/2003/QĐ-UB về chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông và Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Quyết định 102/2003/QĐ-UBND chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 14Quyết định 77/2004/QĐ-UB sửa đổi chế độ hỗ trợ dạy và học bổ túc trung học phổ thông kèm theo Quyết định 102/2003/QĐ-UB do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 15Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 25/2011/QĐ-UBND
- 16Quyết định 283/2005/QĐ.UBND về điều chỉnh các chính sách, chế độ của ngành Giáo dục - Đào tạo tỉnh Bình Dương
- 17Nghị quyết 07/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với công chức, viên chức, nhân viên và học sinh, sinh viên ngành Giáo dục và Đào tạo, Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Dương
Quyết định 27/2012/QĐ-UBND về chính sách, chế độ hỗ trợ công, viên chức, nhân viên, học sinh ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 27/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực