- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 năm 2015 về Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3039/QĐ-BCA-C41 năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2678/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 28 tháng 11 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an; Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 1291/QĐ-TTg, ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 220/TTr-CAT-PV01, ngày 14/11/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh, Công an cấp huyện thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của thủ tục hành chính tại Quyết định này được đăng tải trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và Trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh, chuyên mục “Văn bản/Quyết định” tại địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn.
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kể từ ngày ký.
- Giao Công an tỉnh:
+ Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Thời gian trong tháng 12/2019.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Công an tỉnh và niêm yết, công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo việc niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Bộ phận Một cửa cấp huyện và trên Trang Thông tin điện tử của địa phương; thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2678/QĐ-UBND, ngày 28/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | ||
|
|
|
| ||||
a) | Lĩnh vực Cấp, quản lý chứng minh thư nhân dân | ||||||
1 | Cấp Chứng minh thư nhân dân (9 số) | - Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình | Không | - Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân; - Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. - Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
2 | Cấp đổi Chứng minh thư nhân dân (9 số) | - Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình | - Không quá 9.000đ/ lần cấp. - Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. - Các trường hợp không phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc. | - Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân; - Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. - Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
3 | Cấp lại Chứng minh thư nhân dân (9 số) | - Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình | - Không quá 9.000đ/ lần cấp. - Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. - Các trường hợp không phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc. | - Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân; - Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. - Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
b) | Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân | ||||||
1 | Cấp thẻ căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết | Không | - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
2 | Cấp thẻ căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết | Không | - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
5 | Đổi thẻ Căn cước công dân | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết | Không | - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
6 | Cấp lại thẻ Căn cước công dân | 15 ngày làm việc | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết |
| - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
7 | Xác nhận số chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết | Không | - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
8 | Xác nhận số chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết | Không | - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
9 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình hoặc cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết | Không | - Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
c. | Lĩnh vực Đăng ký, quản lý con dấu | ||||||
1 | Giải quyết thủ tục làm con dấu mới và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | 02 ngày làm việc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. | Không | - Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. - Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. - Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
2 | Giải quyết thủ tục làm con dấu thứ hai và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | 02 ngày làm việc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. | Không | - Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. - Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. - Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
3 | Giải quyết thủ tục làm lại con dấu và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | 02 ngày làm việc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. | Không | - Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. - Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. - Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
4 | Giải quyết thủ tục làm con dấu thu nhỏ, dấu nổi, dấu xi và cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | 02 ngày làm việc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. | Không | - Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. - Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. - Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
5 | Đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu | 02 ngày làm việc | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua Cổng thông tin điện tử của cơ quan đăng ký mẫu con dấu (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật) tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hòa Bình. | Không | - Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu. - Thông tư số 44/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức và chức danh Nhà nước. - Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20/10/2017 của Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
d | Lĩnh vực Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện | ||||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | 07 ngày làm việc | Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | 300.000 đồng/lần | - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
2 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | 07 ngày làm việc | Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | 300.000 đồng/lần | - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | 07 ngày làm việc | Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh | 300.000 đồng/lần | - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
|
|
|
| ||||
a) | Lĩnh vực Cấp, quản lý chứng minh thư nhân dân | ||||||
1 | Cấp Chứng minh thư nhân dân (9 số) | - Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | - Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân; - Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. - Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
2 | Cấp đổi Chứng minh thư nhân dân (9 số) | - Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | - Không quá 9.000đ/ lần cấp. - Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. - Các trường hợp không phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc. | - Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân; - Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. - Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
3 | Cấp lại Chứng minh thư nhân dân (9 số) | - Đối với công dân ở thành phố, thị xã không quá 7 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc. - Đối với công dân ở các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | - Không quá 9.000đ/ lần cấp. - Tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới, hải đảo và các khu vực khác, mức thu áp dụng tối đa bằng 50% mức thu quy định đối với cấp Chứng minh nhân dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh. - Các trường hợp không phải nộp lệ phí: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ; con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban dân tộc. | - Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân; - Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Nghị định số 106/2013/NĐ-CP ngày 17/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 170/2007/NĐ-CP ngày 19/11/2007 của Chính phủ. - Thông tư số 04/1999/TT-BCA(C13) ngày 29/4/1999 của Bộ Công an hướng dẫn chi tiết một số quy định của Nghị định số 05/1999/NĐ-CP ngày 03/02/1999 của Chính phủ về Chứng minh nhân dân. - Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10/10/2001 của Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng tỏng công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội. - Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
b) | Lĩnh vực Cấp, quản lý căn cước công dân | ||||||
1 | Cấp thẻ căn cước công dân khi đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Tại quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc; Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
2 | Cấp thẻ căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Tại quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc; Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
3 | Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân | Tại quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc; Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
4 | Xác nhận số chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Tại quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc; Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
5 | Xác nhận số chứng minh nhân dân khi cấp thẻ Căn cước công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | Tại quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc; Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
6 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân khi đã được cấp thẻ Căn cước công dân | Tại quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không quá 07 ngày làm việc; Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc; + Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc. | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | Không | - Thông tư số 07/2016/TT-BCA, ngày 01/02/2016 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP, ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân; - Thông tư số 11/2016/TT-BCA, ngày 04/3/2016 của Bộ Công an quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân; - Thông tư số 66/2015/TT-BCA, ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Quyết định số 3039/QĐ-BCA ngày 21/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công An. | ||
c) | Lĩnh vực Quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện | ||||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 300.000/lần | - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
2 | Cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 300.000/lần | - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để kinh doanh một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện | 07 ngày làm việc | Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện | 300.000/lần | - Nghị định số 72/2009/NĐ-CP, ngày 03/9/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP, ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy. - Thông tư số 33/2010/TT-BCA, ngày 05/10/2010 quy định cụ thể điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện. - Thông tư số 66/2014/TT-BCA, ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ. - Thông tư số 193/2010/TT-BTC, ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. - Quyết định số 5551/QĐ-BCA-V19 ngày 25/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
- 1Quyết định 1060/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh, Công an cấp huyện, cấp xã thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2023 về công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới; 20 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 năm 2015 về Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1291/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3039/QĐ-BCA-C41 năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực cấp, quản lý thẻ căn cước công dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
- 8Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung mức thu phí, lệ phí thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở: Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu kinh tế; Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1747/QĐ-UBND năm 2023 về công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo được tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 995/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 02 thủ tục hành chính mới; 20 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; 02 thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Gia Lai
Quyết định 2678/QĐ-UBND năm 2019 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh, Công an cấp huyện thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 2678/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/11/2019
- Ngày hết hiệu lực: 02/06/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực