- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 3Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2642/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 18 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (gọi tắt là Nghị định số 86);
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (gọi tắt là Thông tư 09);
Căn cứ Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1937/TTr-SGDĐT ngày 27/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 14/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh (theo Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND)
Quy định mức thu học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 đối với các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:
a) Các cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
b) Các Trung tâm nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên.
c) Các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
a) Đối tượng thu học phí (theo Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND)
Trẻ em học mầm non, học sinh, sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh đang học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
b) Đối tượng không thu học phí, miễn giảm học phí, không thu học phí có thời hạn
Thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng theo chuẩn của tỉnh.
c) Đối tượng hỗ trợ chi phí học tập
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP.
Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng theo chuẩn của tỉnh.
a) Mức thu học phí các trường mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên giảng dạy theo chương trình đại trà năm học 2016 - 2017
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
Vùng, địa bàn | Mầm non | Phổ thông | GDTX, Bổ túc văn hóa | ||||
Nhà trẻ | MG | MG | THCS | THPT | THCS | THPT | |
01 buổi | 02 buổi | ||||||
1. Thành thị |
|
|
|
|
|
|
|
- Các phường | 120.000 | 75.000 | 120.000 | 75.000 | 120.000 | 75.000 | 120.000 |
- Các xã | 90.000 | 60.000 | 90.000 | 60.000 | 90.000 | 60.000 | 90.000 |
2. Nông thôn | 75.000 | 45.000 | 75.000 | 45.000 | 75.000 | 45.000 | 75.000 |
3. Miền núi | 25.000 | 20.000 | 25.000 | 20.000 | 25.000 | 20.000 | 25.000 |
Mức thu học phí trên được xác định theo địa điểm nơi cơ sở giáo dục đóng.
Từ năm học 2017 - 2018 trở đi, học phí sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
Các địa phương xã miền núi tỉnh Đồng Nai thực hiện theo Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015.
b) Học phí hệ chính quy đối với các cơ sở giáo đại học, giáo dục nghề nghiệp tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Mức thu học phí giai đoạn 2016 - 2020 (1.000 đồng/HS/tháng) | ||||||||
Từ năm học 2016 -2017 đến năm học 2017 - 2018 | Từ năm học 2018 -2019 đến năm học 2019 - 2020 | Năm học 2020 - 2021 | |||||||
Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | Trung cấp | Cao đẳng | Đại học | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 1.225 | 1.400 | 1.750 | 1.295 | 1.480 | 1.850 | 1.435 | 1.640 | 2.050 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 1.435 | 1.640 | 2.050 | 1.540 | 1.760 | 2.200 | 1.680 | 1.920 | 2.400 |
3. Y dược | 3.080 | 3.520 | 4.400 | 3.220 | 3.680 | 4.600 | 3.535 | 4.040 | 5.050 |
c) Học phí hệ chính quy đối với các cơ sở giáo đại học, giáo dục nghề nghiệp chưa tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư
Đơn vị: 1.000 đồng/HS, SV/tháng
Ngành nghề đào tạo | Mức thu học phí giai đoạn 2016 - 2020 | ||||
Năm học 2016 -2017 | Năm học 2017 -2018 | Năm học 2018 -2019 | Năm học 2019 -2020 | Năm học 2020 -2021 | |
1. Hệ đại học |
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 575 | 630 | 695 | 765 | 840 |
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 660 | 725 | 795 | 875 | 965 |
- Y dược | 775 | 850 | 935 | 1030 | 1135 |
2. Hệ cao đẳng |
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 455 | 500 | 550 | 605 | 665 |
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 510 | 560 | 615 | 675 | 745 |
- Y dược | 645 | 710 | 780 | 855 | 945 |
3. Hệ trung cấp |
|
|
|
|
|
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 336 | 370 | 405 | 445 | 490 |
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 354 | 390 | 425 | 470 | 515 |
- Y dược | 590 | 645 | 710 | 780 | 860 |
d) Học phí hệ đào tạo theo phương thức giáo dục thường xuyên
Mức thu học phí đào tạo đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên bằng 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
đ) Học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
Học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ được xác định bằng mức học phí của hệ đại học quy định tại Điểm b và Điểm c, Khoản 3 Điều này nhân với hệ số sau đây:
Trình độ đào tạo | Hệ số so với đại học |
1. Ðào tạo thạc sỹ | 1,5 |
2. Ðào tạo tiến sỹ | 2,5 |
e) Học phí học lại đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học công lập
Mức học phí học lại đối với từng trình độ, từng nhóm ngành nghề đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập bằng mức học phí quy định tương ứng tại các Điểm b, Điểm c, Điểm d và Điểm đ Khoản này.
a) Thu học phí
Học phí được thu định kỳ hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học.
Đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp học phí được thu theo số tháng thực học. Đối với cơ sở giáo dục phổ thông, học phí được thu 09 tháng/năm. Đối với cơ sở giáo dục đại học, học phí được thu 10 tháng/năm.
b) Cơ sở giáo dục công lập có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp học phí vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng theo quy định như sau:
- Cơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, được nộp toàn bộ số thu học phí vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập quỹ học bổng và hỗ trợ sinh viên.
- Cơ sở giáo dục công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, nộp toàn bộ số thu học phí của các ngành nghề được ngân sách nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo vào Kho bạc Nhà nước để quản lý và sử dụng; nộp toàn bộ tiền thu học phí của các ngành, nghề không được ngân sách nhà nước hỗ trợ vào ngân hàng thương mại để quản lý, sử dụng. Toàn bộ tiền lãi gửi ngân hàng thương mại được sử dụng để lập các quỹ hỗ trợ sinh viên.
c) Sử dụng học phí
Cơ sở giáo dục công lập sử dụng học phí theo quy định.
d) Quản lý tiền học phí và chế độ báo cáo
- Cơ sở giáo dục công lập gửi toàn bộ số học phí thu được vào Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Các cơ sở giáo dục thuộc mọi loại hình đều có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê học phí theo các quy định của pháp luật; thực hiện yêu cầu về thanh tra, kiểm tra của cơ quan tài chính và cơ quan quản lý giáo dục có thẩm quyền và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp.
- Thu, chi học phí của cơ sở giáo dục công lập phải tổng hợp chung vào báo cáo quyết toán thu, chi tài chính hàng năm của cơ sở giáo dục theo quy định của pháp luật.
a) Giao trách nhiệm Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quyết định này
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các quy định khác để xác định số tháng thực học đối với các ngành học mầm non, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp để hướng dẫn các cơ sở giáo dục triển khai thực hiện thu học phí thống nhất trên địa bàn tỉnh.
- Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra công tác thu học phí, thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập của các cơ sở giáo dục thuộc Sở quản lý; phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội kiểm tra công tác thu học phí, thực hiện miễn giảm học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh trực tiếp quản lý.
Hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện thu học phí, tình hình miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập toàn tỉnh báo cáo HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
b) UBND các địa phương cấp huyện chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các cơ sở giáo dục thuộc địa phương quản lý nhằm đảm bảo việc thực hiện thu học phí, thực hiện miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập của các cơ sở giáo dục đúng quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/9/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh quản lý có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 2Quyết định 65/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 3Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2016-2017
- 5Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2016-2017
- 6Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật giáo dục đại học 2012
- 3Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 9Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10Quyết định 65/2016/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức thu học phí của cơ sở đào tạo trung cấp, cao đẳng công lập đối với chương trình đào tạo đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- 11Quyết định 69/2016/QĐ-UBND Quy định về mức thu, vùng thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, năm học 2016-2017
- 13Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm học 2016-2017
- 14Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Quyết định 2642/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh Đồng Nai trực tiếp quản lý từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- Số hiệu: 2642/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực