Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2016/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỪ NĂM HỌC 2016-2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;

Xét Tờ trình số 5190/TTr-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Ban Văn hóa - Xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mức thu học phí đối với các ngành, nghề đào tạo theo chỉ tiêu tuyển sinh được Nhà nước cấp kinh phí

1. Hệ đại học

Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/sinh viên

STT

Nội dung

Mức thu học phí các năm học

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

2020-2021

 

Trường Đại học Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Ngành nghệ thuật, khoa học tự nhiên

480

520

570

640

700

 

- Ngành văn hóa - du lịch

380

420

470

520

580

 

- Ngành khoa học xã hội

330

370

400

440

490

2. Hệ cao đẳng

Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/sinh viên

STT

Nội dung

Mức thu học phí các năm học

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

2020-2021

1

Trường Đại học Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Ngành nghệ thuật, khoa học tự nhiên

380

420

460

510

560

 

- Ngành văn hóa - du lịch

290

340

380

420

470

 

- Ngành khoa học xã hội

290

340

380

420

470

2

Trường Cao đẳng Nghề Nha Trang

 

 

 

 

 

 

- Ngành công tác xã hội; kế toán doanh nghiệp; quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ

300

330

360

390

430

 

- Ngành hướng dẫn du lịch; kỹ thuật chế biến món ăn; quản trị khách sạn; công nghệ sinh học; quản trị nhà hàng

300

330

360

390

430

 

- Ngành chế biến thực phẩm; kỹ thuật xây dựng; may thời trang; thiết kế thời trang; cắt gọt kim loại; cơ điện tử; công nghệ ô tô; công nghệ thông tin; điện công nghiệp; điện tử công nghiệp; kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí; kỹ thuật sửa chữa lắp ráp máy tính; quản trị mạng máy tính; bảo vệ môi trường biển; xử lý nước thải công nghiệp

320

360

390

430

470

3

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

 - Ngành y dược

780

860

940

1.040

1.140

3. Hệ trung cấp

Đơn vị: Nghìn đồng/tháng/sinh viên

STT

Nội dung

Mức thu học phí các năm học

2016-2017

2017-2018

2018-2019

2019-2020

2020-2021

1

Trường Đại học Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Ngành văn hóa - du lịch

200

220

240

265

290

 

- Ngành nghệ thuật (bậc trung cấp)

250

270

295

325

355

 

- Ngành nghệ thuật (bậc sơ - trung)

175

190

210

230

250

2

Trường Cao đẳng Nghề (hệ 2 năm và 3 năm)

 

 

 

 

 

 

- Ngành nhân văn: Khoa học xã hội; báo chí, thông tin; kinh doanh và quản lý; kinh tế; dịch vụ và xã hội; nông, lâm, thủy sản và dịch vụ thú y

280

310

340

370

410

 

- Ngành khoa học tự nhiên; kỹ thuật công nghệ; khách sạn, dịch vụ du lịch; sản xuất và chế biến

330

360

400

440

490

3

Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hòa

 

 

 

 

 

 

- Ngành y dược

680

750

830

910

1.000

4

Trường Trung cấp Kinh tế

370

410

450

490

540

5

Trường Trung cấp Nghề (hệ 2 năm và 3 năm)

 

 

 

 

 

 

- Ngành nhân văn: Khoa học xã hội; báo chí, thông tin; kinh doanh và quản lý; kinh tế; dịch vụ và xã hội; nông, lâm, thủy sản và dịch vụ thú y

280

310

340

370

410

 

- Ngành khoa học tự nhiên; kỹ thuật công nghệ; khách sạn, dịch vụ du lịch; sản xuất và chế biến

330

360

400

440

490

Điều 2. Mức thu học phí đối với các ngành, nghề đào tạo ngân sách nhà nước không cấp kinh phí

1. Hiệu trưởng cơ sở giáo dục tự quyết định mức thu học phí theo từng năm học và cho cả khóa học nhưng không vượt quá mức trần học phí được quy định tại Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.

2. Các cơ sở giáo dục phải lập đề án về mức thu học phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công khai mức thu học phí cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học. Mức thu học phí năm sau so với năm trước tăng không quá 10% theo từng ngành, nghề đào tạo.

Điều 3. Học phí đào tạo theo tín chỉ, mô-đun

Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun, do các cơ sở giáo dục - đào tạo tự xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo được quy định và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa, theo công thức:

Học phí tín chỉ, mô-đun

=

Tổng học phí toàn khóa

Tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa

Người học theo hình thức đào tạo tín chỉ, mô-đun không phải nộp học phí đối với các tín chỉ, mô-đun, được miễn hoặc không phải học.

Điều 4. Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học tự đảm bảo kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc tỉnh quản lý

Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục tùy theo trình độ đào tạo, hình thức đào tạo và ngành, nghề đào tạo được quyết định mức thu học phí bằng hoặc thấp hơn mức trần theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 và Điểm b Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ và Khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 3 năm 2016.

Điều 5. Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; quy định về tổ chức thu và sử dụng học phí

Các quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; quy định về tổ chức thu và sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Mức thu học phí quy định tại Nghị quyết này áp dụng từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 8 năm 2016./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tấn Tuân

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa từ năm 2016-2017 đến năm học 2020-2021

  • Số hiệu: 05/2016/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/08/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Người ký: Nguyễn Tấn Tuân
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/08/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản