Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2617/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 7 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi Trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2617/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đăng ký khai thác nước dưới đất |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký khai thác nước dưới đất
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Phát tờ khai Đăng ký khai thác nước dưới đất.
- Tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, ấp (sau đây gọi chung là tổ trưởng dân phố) thực hiện rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân đã có giếng khoan khai thác nước dưới đất thuộc diện phải đăng ký trên địa bàn; thông báo và phát 02 (hai) tờ khai theo “Mẫu số 01” cho tổ chức, cá nhân để kê khai.
Trường hợp chưa có giếng khoan, tổ chức, cá nhân phải thực hiện việc đăng ký khai thác trước khi tiến hành khoan giếng.
- Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác nước dưới đất có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai đã được tổ dân phố phát (02 bản) hoặc lấy mẫu này tại Bộ phận nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc trên website của Sở Tài nguyên và Môi trường...
- Sau khi ghi đầy đủ thông tin; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ký xác nhận và nộp trực tiếp tại tổ dân phố để gởi về Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi qua Bưu điện cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện.
b) Bước 2: Thẩm tra hồ sơ:
Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức, cá nhân, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, ký xác nhận thẩm tra thông tin. Nội dung thẩm tra, xác nhận gồm:
- Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
- Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
- Đã có hay chưa có công trình khai thác.
c) Bước 3: Trình UBND cấp huyện ký xác nhận vào tờ khai đăng ký.
d) Bước 4: Trả kết quả.
Phòng Tài nguyên và Môi trường lưu 01 bản và gửi một (01) bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký qua Tổ dân phố hoặc qua hệ thống bưu điện.
đ) Bước 5: Lập sổ theo dõi.
Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm lập sổ theo dõi theo “Mẫu 02” kèm theo quyết định này, cập nhật số liệu đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn; hằng năm tổng hợp, trình UBND cấp huyện báo cáo kết quả đăng ký về Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất.
b) Số lượng hồ sơ: 02 đơn.
1.4. Thời gian giải quyết: Không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường nhận được tờ khai đăng ký của tổ chức, cá nhân.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Tổ dân phố
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất được UBND cấp huyện xác nhận.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai đăng ký công trình khai thác nước dưới đất (Mẫu số 01)
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định bảo vệ nước dưới đất.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ CÔNG TRÌNH KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
A - PHẦN DÀNH CHO TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
1. Thông tin về tổ chức/cá nhân đăng ký:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân:.................................................................................................. (Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân).
1.2. Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................
1.3. Số điện thoại liên hệ (nếu có): …………………....................................................
2. Thông tin về công trình khai thác:
2.1. Vị trí công trình:........................................................................................................ (Ghi rõ thôn/ấp; xã/phường; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi đặt công trình khai thác nước dưới đất)
2.2. Chiều sâu khai thác:............(m);
2.3. Lượng nước khai thác, sử dụng: …......... (m3/ngày đêm);
2.4. Mục đích khai thác, sử dụng nước:.......................................................................
(Ghi rõ khai thác, sử dụng nước cho: ăn uống, sinh hoạt hộ gia đình; sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các mục đích khác)
| .........., ngày..... tháng........ năm.............. |
B- PHẦN XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ
(UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ…..) (Xác nhận, ký, đóng dấu) | (PHÒNG TNMT HUYỆN, THÀNH PHỐ…..) (Xác nhận, ký, đóng dấu) |
Ghi chú:
1. Phòng TNMT kiểm tra, xác nhận các nội dung sau:
- Tính xác thực về tư cách pháp nhân của tổ chức/cá nhân xin đăng ký.
- Vị trí công trình, lưu lượng khai thác và mục đích sử dụng nước.
- Đã có hay chưa có công trình khai thác.
2. Trường hợp không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất thì thông báo và trả Tờ khai thông qua Tổ trưởng tổ dân phố (hoặc trưởng thôn, ấp, phum, bản, sóc) để báo cáo cho Phòng TNMT. Đồng thời chủ giếng phải thực hiện việc trám, lấp giếng theo quy định khi không còn sử dụng công trình khai thác nước dưới đất; thông báo ngay cho Phòng TNMT khi có sự cố nghiêm trọng xảy ra trong quá trình khai thác nước dưới đất tại công trình đăng ký.
Mẫu 02
UBND HUYỆN (THÀNH PHỐ)… |
|
SỔ THEO DÕI ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT
TT | Tên tổ chức/cá nhân Đăng ký (Đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh/đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân). | Địa chỉ liên hệ | Số điện thoại liên hệ (nếu có) | Vị trí công trình khai thác (Ghi rõ số thửa, số tờ bản đồ địa chính, tại thôn/ấp; xã/phường) | Chiều sâu khai thác: (m); | Lượng nước khai thác, sử dụng: (m3/ngày đêm); | Mục đích khai thác, sử dụng nước | Đã có công trình khai thác tại thời điểm đăng ký | Chưa có công trình khai thác tại thời điểm đăng ký | GHI CHÚ |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với các cột (9) và (10) thuộc trường hợp nào thì đánh dấu (X) vào cột đó
- 1Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 2Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biển, hải đảo)
- 4Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 68/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1755/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang
- 6Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi Trường tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 3121/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh (lĩnh vực tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, biển, hải đảo)
- 8Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 2082/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 68/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2009/QĐ-UBND quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 2617/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra