- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2117/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 330/TTr-STP ngày 08 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 14 (mười bốn) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
Điều 2. Giao Sở Tư pháp tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 14 (mười bốn) thủ tục hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2117/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực giám định (06 thủ tục) | |
1 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp |
2 | Xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng Giám định tư pháp |
3 | Chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám định tư pháp |
4 | Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp |
5 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng Giám định tư pháp do tự chấm dứt hoạt động |
6 | Chấm dứt hoạt động Văn phòng Giám định tư pháp do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động |
II. Lĩnh vực công chứng (08 thủ tục) | |
1 | Thủ tục bố trí tập sự hành nghề công chứng |
2 | Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng |
3 | Thủ tục thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
4 | Thủ tục thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
5 | Thủ tục đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp tạm ngừng tập sự quá ba tháng |
6 | Thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
7 | Thủ tục đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
8 | Thủ tục thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Phần II. Nội dung của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật của Văn phòng, danh sách thành viên hợp danh, Văn phòng Giám định tư pháp phải gửi đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động kèm theo Giấy đăng ký hoạt động cũ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng Giám định tư pháp xin thay đổi tên gọi, địa chỉ trụ sở, người đại diện theo pháp luật, danh sách thành viên hợp danh, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Giám định tư pháp. Trường hợp không cấp lại Giấy đăng ký hoạt động thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng Giám định tư pháp bị từ chối cấp lại Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đã đăng ký hoạt động.
Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp được cấp lại Giấy đăng ký hoạt động.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
2. Thủ tục: Xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng Giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Giám định tư pháp thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định phải có đơn gửi đến Sở Tư pháp nơi Văn phòng Giám định tư pháp đã đăng ký hoạt động kèm theo đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Văn phòng Giám định tư pháp xin thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Giám đốc Sở Tư pháp xem xét, thẩm định, thống nhất ý kiến với người đứng đầu cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý lĩnh vực giám định tư pháp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp trình hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định. Trường hợp không cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng Giám định tư pháp bị từ chối thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, Văn phòng Giám định tư pháp thực hiện đăng ký nội dung thay đổi, bổ sung tại Sở Tư pháp; quá thời hạn nêu trên, Văn phòng Giám định tư pháp không thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định thì quyết định cho phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định hết hiệu lực.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
- Đề án về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, trong đó nêu rõ điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên môn về lĩnh vực giám định và kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp phù hợp với việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định.
- Quyết định cho phép thành lập Văn phòng Giám định tư pháp đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: Không có quy định.
Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp được bổ sung thêm lĩnh vực giám định tư pháp.
Lệ phí (nếu có): Không có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giám định tư pháp năm 2012.
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
3. Thủ tục: Chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
- Văn phòng Giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi loại hình hoạt động từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi gửi Sở Tư pháp.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của Văn phòng Giám định tư pháp, Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng Giám định tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng Giám định tư pháp phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp. Khi đăng ký, Văn phòng phải có đơn đăng ký hoạt động, bản sao quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng và giấy tờ chứng minh có đủ điều kiện bảo đảm hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp theo đề án chuyển đổi loại hình hoạt động.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng Giám định tư pháp chuyển đổi; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn phòng Giám định tư pháp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
- Văn phòng Giám định tư pháp chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động, kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu của Văn phòng Giám định tư pháp trước đó.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Thành phần: Hồ sơ đề nghị chuyển đổi loại hình hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp gồm có:
- Đơn đề nghị chuyển đổi.
- Đề án chuyển đổi loại hình hoạt động, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, tình hình tổ chức và hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, điều kiện vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp là thành viên hợp danh của Văn phòng.
- Quyết định cho phép thành lập Văn phòng.
- Dự thảo Quy chế mới về tổ chức, hoạt động của Văn phòng.
Số lượng hồ sơ: Không có quy định.
Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp có nhu cầu chuyển đổi hình thức hoạt động từ loại hình doanh nghiệp tư nhân sang công ty hợp danh và ngược lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp đã chuyển đổi xong loại hình.
Lệ phí (nếu có): Không có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Không có quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
4. Thủ tục: Thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp
Trình tự thực hiện:
- Sở Tư pháp ra quyết định thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày phát hiện Văn phòng Giám định tư pháp vi phạm một trong các trường hợp bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng Giám định tư pháp đặt trụ sở về việc thu hồi Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp bị thu hồi giấy phép.
Lệ phí (nếu có): Không có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Văn phòng Giám định tư pháp vi phạm một trong các thủ tục sau đây thì bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động:
- Không còn đủ giám định viên tư pháp theo quy định.
- Thực hiện giám định tư pháp không đúng lĩnh vực đã đăng ký.
- Vi phạm pháp luật nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính lần thứ hai mà còn tái phạm.
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
5. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng Giám định tư pháp do tự chấm dứt hoạt động
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp Văn phòng Giám định tư pháp tự chấm dứt hoạt động thì chậm nhất là 30 ngày trước thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động, Văn phòng Giám định tư pháp phải có báo cáo bằng văn bản gửi Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Văn phòng Giám định tư pháp phải hoàn thành việc thực hiện giám định đối với các trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp đã tiếp nhận, thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động, đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp với cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng Giám định tư pháp đặt trụ sở về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng Giám định tư pháp.
Cách thức thực hiện: Báo cáo của Văn phòng Giám định tư pháp được gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: Không có quy định.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp bị chấm dứt hoạt động.
Lệ phí (nếu có): Không có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
6. Thủ tục: Chấm dứt hoạt động Văn phòng Giám định tư pháp do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Văn phòng Giám định tư pháp chấm dứt hoạt động do bị thu hồi Giấy đăng ký hoạt động thì trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi Giấy đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan công an cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi Văn phòng Giám định tư pháp đặt trụ sở.
- Văn phòng Giám định tư pháp có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ, làm thủ tục chấm dứt hợp đồng lao động đã ký với người lao động và đăng báo Trung ương hoặc báo địa phương trong hai số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động; chuyển hồ sơ lưu trữ về việc thực hiện giám định tư pháp cho Sở Tư pháp, nơi đăng ký hoạt động.
- Đối với yêu cầu giám định đã tiếp nhận mà chưa thực hiện thì Văn phòng Giám định tư pháp phải trả lại hồ sơ, đối tượng giám định và khoản chi phí giám định đã thu của người trưng cầu, yêu cầu giám định.
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng Giám định tư pháp bị chấm dứt hoạt động.
Lệ phí (nếu có): Không có quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp.
1. Thủ tục bố trí tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp người muốn tập sự không tự liên hệ tập sự thì có thể đề nghị Sở Tư pháp nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.
- Người muốn tập sự nộp Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02) tại Sở Tư pháp nơi người đó muốn tập sự.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng nhận người muốn tập sự vào tập sự và thông báo cho người đó bằng văn bản; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi người đó muốn tập sự.
Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng nhận người muốn tập sự vào tập sự và thông báo cho người đó bằng văn bản; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản của Sở Tư pháp về việc bố trí tập sự.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người muốn tập sự không tự liên hệ tập sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-02).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp..................................
Tên tôi là:
Sinh ngày:............................................. Giới tính:
Chứng minh nhân dân số:.................................. Ngày cấp:......./....../
Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):
Chỗ ở hiện nay:
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số..................... ngày ..... tháng..... năm........... do.................. cấp. Nay tôi có nguyện vọng tập sự hành nghề công chứng, kính đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố...............................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng./.
| (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... Người đề nghị (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục đăng ký tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại Khoản 1, Điều 16 của Luật Công chứng được đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
- Việc đăng ký tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
- Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trong trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người tập sự trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập danh sách người tập sự trong toàn quốc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại Khoản 1, Điều 16 của Luật Công chứng.
- Không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 3, Thông tư số 01/2014/TT-BTP, cụ thể là:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng Công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý.
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
+ Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
+ Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc.
+ Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn Luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:
Sinh ngày:............................................... Giới tính:
Chứng minh nhân dân số:........................... Ngày cấp:......../........./
Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):
Chỗ ở hiện nay:
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số...................... ngày..... tháng ..... năm ........ do................................... cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng Công chứng..................................../Văn phòng Công chứng
Địa chỉ trụ sở:
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày…. tháng……….…. năm………..
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng./.
Xác nhận của (Nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự nộp báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi nơi tập sự trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự, Sở Tư pháp ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự; trong trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. Người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP.
Cách thức thực hiện: Báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi nơi tập sự được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi đăng ký tập sự.
Thành phần hồ sơ:
- Báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi nơi tập sự.
- Báo cáo phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự, xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự, Sở Tư pháp ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự; trong trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự, tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc thay đổi nơi tập sự.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Người tập sự thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
4. Thủ tục thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự nộp văn bản đề nghị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp nơi mình đã đăng ký.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Người tập sự thay đổi nơi tập sự làm thủ tục đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp, nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng mà mình chuyển đến theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP. Kèm theo hồ sơ đăng ký tập sự, người tập sự phải gửi báo cáo kết quả tập sự theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 13 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP và quyết định của Sở Tư pháp, nơi người tập sự đã đăng ký trước đó về việc rút tên người đó khỏi danh sách người tập sự.
Cách thức thực hiện:
- Văn bản đề nghị rút tên khỏi danh sách người tập sự được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi mình đã đăng ký tập sự.
- Hồ sơ đăng ký tập sự, báo cáo kết quả tập sự theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 13 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP và quyết định của Sở Tư pháp, nơi người tập sự đã đăng ký trước đó về việc rút tên người đó khỏi danh sách người tập sự được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng mà mình chuyển đến.
Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp, nơi có trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng mà mình chuyển đến, gồm:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
+ Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.
- Báo cáo kết quả tập sự theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều 13 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP.
+ Báo cáo gồm những nội dung chính sau đây:
. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của người tập sự.
. Số lượng, nội dung, thời gian và địa điểm thực hiện đối với mỗi hồ sơ yêu cầu công chứng được công chứng viên hướng dẫn tập sự phân công, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý, cách thức giải quyết hồ sơ.
. Kiến thức pháp luật, kỹ năng hành nghề công chứng và kinh nghiệm thu nhận được từ quá trình tập sự.
. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tập sự (nếu có) và đề xuất, kiến nghị.
+ Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng của người tập sự phải có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định tại Khoản 3, Điều 16 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
- Quyết định của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký trước đó về việc rút tên người đó khỏi danh sách người tập sự.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi người tập sự chuyển đến ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trong trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người tập sự trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập danh sách người tập sự trong toàn quốc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Sở Tư pháp, nơi người tập sự đã đăng ký trước đó về việc rút tên người đó khỏi danh sách người tập sự.
- Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp, nơi người tập sự chuyển đến.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người tập sự thay đổi nơi tập sự từ tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này sang tổ chức hành nghề công chứng tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp .........................
Tên tôi là:
Sinh ngày:............................................... Giới tính:
Chứng minh nhân dân số:........................... Ngày cấp:......../........./
Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):
Chỗ ở hiện nay:
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số...................... ngày..... tháng ..... năm........ do………………………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng Công chứng…………………./Văn phòng Công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày………. tháng….…. năm…….….
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng./.
Xác nhận của (Nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp tạm ngừng tập sự quá ba tháng
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự phải đăng ký lại việc tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp tạm ngừng tập sự quá ba tháng mà không có lý do chính đáng.
- Việc đăng ký lại tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký lại tập sự gồm:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
- Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp; trong trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người tập sự trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập danh sách người tập sự trong toàn quốc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp.........................
Tên tôi là:
Sinh ngày:............................................... Giới tính:
Chứng minh nhân dân số:........................... Ngày cấp:......../........./
Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):
Chỗ ở hiện nay:
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số...................... ngày..... tháng ..... năm........ do…………………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng Công chứng…………………./Văn phòng Công chứng.
Địa chỉ trụ sở:
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày…..…. tháng….…. năm………….
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng./.
Xác nhận của (Nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
6. Thủ tục chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
Cách thức thực hiện: Báo cáo bằng văn bản về việc chấm dứt tập sự được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi đăng ký tập sự.
Thành phần hồ sơ: Văn bản báo cáo.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự, đồng thời xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
- Quyết định chấm dứt tập sự được gửi cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấm dứt tập sự.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự chấm dứt việc tập sự.
- Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng Công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
- Không còn thường trú tại Việt Nam.
- Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- Bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
7. Thủ tục đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng sau khi chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
Trình tự thực hiện:
- Việc đăng ký lại tập sự được thực hiện tại Sở Tư pháp, nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 06, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ đăng ký tập sự nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
- Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định tại Khoản 1, Điều 4 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.
- Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Khoản 3, Điều 9, Thông tư số 01/2014/TT-BTP.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký lại tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là danh sách người tập sự) của Sở Tư pháp; trong trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người bị từ chối có quyền khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Sở Tư pháp khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người tập sự trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp để lập danh sách người tập sự trong toàn quốc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng được xem xét đăng ký lại việc tập sự khi đủ điều kiện đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Lý do chấm dứt tập sự quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c, Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2014/TT-BTP không còn.
- Đã được xóa án tích, trừ trường hợp bị kết án về tội phạm do cố ý đối với trường hợp chấm dứt tập sự vì lý do quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2014/TT-BTP.
- Đã chấp hành xong biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính đối với trường hợp chấm dứt tập sự vì lý do quy định tại Điểm đ, Khoản 1, Điều 9, Thông tư số 01/2014/TT-BTP.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03).
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp.........................
Tên tôi là:
Sinh ngày:............................................... Giới tính:
Chứng minh nhân dân số:........................... Ngày cấp:......../........./
Nơi cấp:
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú):
Chỗ ở hiện nay:
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số...................... ngày..... tháng ..... năm....... do…………………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng Công chứng…………………./Văn phòng Công chứng....................................
Địa chỉ trụ sở:
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày…….. tháng….…. năm…….…….
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng./.
Xác nhận của (Nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) | (Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... Người đề nghị (Ký và ghi rõ họ tên) |
8. Thủ tục thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự
Trình tự thực hiện:
- Người tập sự đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự.
- Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP tiếp tục hướng dẫn người tập sự đó và thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp.
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP thì phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp. Sở Tư pháp có trách nhiệm chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP.
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành thì người tập sự liên hệ và thỏa thuận với một tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự. Trong trường hợp người tập sự không thỏa thuận được với tổ chức hành nghề công chứng khác thì đề nghị Sở Tư pháp, nơi mình muốn tập sự chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng để tập sự. Tổ chức hành nghề công chứng được chỉ định có trách nhiệm cử công chứng viên hướng dẫn tập sự theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP.
Cách thức thực hiện:
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự:
Thông báo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
- Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động mà người tập sự không thỏa thuận được việc tập sự với tổ chức hành nghề công chứng khác:
Đề nghị của người tập sự về việc chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, nơi mình muốn tập sự.
Địa chỉ nộp hồ sơ tại tỉnh Bạc Liêu: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu (số 6, Nguyễn Tất Thành, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc không có công chứng viên đủ điều kiện hướng dẫn tập sự (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự).
- Đề nghị của người tập sự về việc chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác để tập sự (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức hành nghề công chứng (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng không có công chứng viên khác đủ điều kiện hướng dẫn tập sự).
- Người tập sự (trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động).
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản chỉ định tổ chức hành nghề công chứng khác cử công chứng viên hướng dẫn tập sự.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người tập sự có quyền đề nghị thay đổi công chứng viên hướng dẫn tập sự trong các trường hợp sau đây:
- Công chứng viên hướng dẫn tập sự không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư này.
- Công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm được quy định tại Điều 16 của Thông tư này.
- Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết hoặc vì lý do sức khỏe hoặc các lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Căn cứ pháp lý thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03/01/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
- 1Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2614/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 131/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 2117/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 2117/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực