- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2092/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 08 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 325/TTr-STP ngày 28 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo 02 (hai) thủ tục mới ban hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan. Giao Sở Tư pháp theo dõi việc triển khai, thực hiện các thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2092/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực: Phổ biến, giáo dục pháp luật (02) | |
01 | Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật |
02 | Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thủ tục công nhận báo cáo viên pháp luật
Trình tự thực hiện: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện, thành phố; Công an huyện, thành phố; Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thành phố lựa chọn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong Lực lượng Vũ trang nhân dân có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2, Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật của cơ quan, tổ chức.
+ Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố xem xét, quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức, Lực lượng Vũ trang nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích ngang người được đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP của Bộ tư pháp.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………..,ngày….. tháng..... năm… |
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BÁO CÁO VIÊN PHÁP LUẬT
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn | Thâm niên công tác trong lĩnh vực pháp luật (năm) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật
Trình tự thực hiện: Lãnh đạo các cơ quan: Cơ quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận huyện, thành phố; Công an huyện, thành phố; Ban Chỉ huy Quân sự huyện, thành phố lập hồ sơ gửi Phòng Tư pháp tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét, quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện, thành phố.
Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật của Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Thông tư 21/2013/TT-BTP (như nêu trên trình tự thực hiện).
+ Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo Mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư 21/2013/TT-BTP .
+ Các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7, Điều 6 của Thông tư số 21/2013/TT-BTP (các trường hợp như yêu cầu điều kiện bên dưới).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo đúng quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố quyết định miễn nhiệm đối với báo cáo viên pháp luật huyện, thành phố.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện, thành phố.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý cán bộ, công chức, viên chức và sỹ quan trong Lực lượng Vũ trang nhân dân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Danh sách trích ngang báo cáo viên pháp luật thuộc trường hợp miễn nhiệm theo Mẫu số 02, ban hành kèm theo Thông tư 21/TT-BTP/2013.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Việc miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật được thực hiện khi báo cáo viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm báo cáo viên pháp luật.
- Không còn là cán bộ, công chức, viên chức, sỹ quan trong Lực lượng Vũ trang nhân dân.
- Không còn đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Khoản 2, Điều 35 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Từ chối không thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo sự phân công của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp mà không có lý do chính đáng từ 03 lần trở lên.
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Bị tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật.
- Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012.
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tư pháp quy định trình tự, thủ tục công nhận, miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật; công nhận, cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật và một số biện pháp bảo đảm hoạt động của báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BTP ngày 18/12/2013 của Bộ Tư pháp)
Tên cơ quan, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………..,ngày….. tháng..... năm… |
DANH SÁCH
BÁO CÁO VIÊN THUỘC TRƯỜNG HỢP ĐỀ NGHỊ MIỄN NHIỆM
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Chức vụ, chức danh và đơn vị công tác | Quyết định công nhận báo cáo viên pháp luật (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ban hành quyết định) | Lý do miễn nhiệm | Tài liệu kèm theo (ghi rõ đơn xin thôi hay các văn bản, giấy tờ chứng minh báo cáo viên thuộc trường hợp miễn nhiệm) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) | Lãnh đạo, cơ quan, tổ chức, đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 6387/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1922/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 2615/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 2616/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 2613/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực tín ngưỡng - tôn giáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 6387/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 1922/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2092/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 2092/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lê Minh Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực