- 1Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020”
- 2Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2015 về Kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021
- 4Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 5Kế hoạch 138/KH-UBND về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2611/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 10 năm 2017 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La khóa XIV, kỳ họp thứ tư phê duyệt Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 799/TTr-KHCN ngày 18 tháng 9 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025.
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Thông tin và Truyền thông, Y tế; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017của UBND tỉnh Sơn La)
1. Mục tiêu chung
- Ứng dụng công nghệ cao hiệu quả trong tất cả các lĩnh vực phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh của tỉnh đến năm 2025.
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên đất đai, tăng nhanh giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích, tăng khả năng cạnh tranh của các mặt hàng nông sản chủ lực của tỉnh, ứng phó với biến đổi khí hậu, phát triển bền vững. Phấn đấu mức tăng trưởng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hàng năm đạt từ 4% - 5%. Phấn đấu giá trị thu nhập 300 - 500 triệu đồng/ha đất canh tác, trên 2 tỷ đồng/ha chăn nuôi, thủy sản.
- Đẩy mạnh các hoạt động ứng dụng khoa học và công nghệ tiên tiến, đổi mới và hiện đại hóa công nghệ sản xuất trong các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng suất lao động, hiệu quả khai thác, chế biến; nâng cao tỷ lệ thu hồi, giảm tổn thất tài nguyên khoáng sản trong quá trình khai thác, chế biến khoáng sản; nâng cao mức độ an toàn lao động, đảm bảo các quy định về bảo vệ môi trường.
- Tăng cường việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành; ứng dụng công nghệ điện toán đám mây, công nghệ web trong quản lý cơ sở dữ liệu; xây dựng và phát triển hệ thống đô thị thông minh.
- Đẩy mạnh phát triển, ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh y tế và bảo vệ môi trường. Nâng cao năng lực, hiệu quả phòng ngừa, xử lý ô nhiễm, giảm thiểu suy thoái, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Năm 2017 - 2020
- Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, trọng tâm là sản xuất một số sản phẩm nông nghiệp hàng hóa ứng dụng công nghệ cao, có năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng cao; hình thành các doanh nghiệp, hợp tác xã và vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Đến năm 2020, toàn tỉnh có 03 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trở lên được cấp có thẩm quyền công nhận; cả tỉnh có ít nhất 02 doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm 15 - 20% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của cả tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ cao làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp 10 - 15% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, nâng cao chất lượng các dịch vụ. Thu hút được 3 - 5 doanh nghiệp xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm rau quả trên địa bàn tỉnh (tập trung tại các huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn).
- Phấn đấu 12/12 huyện, thành phố ứng dụng công nghệ cao trong xử lý rác thải rắn, một phần được tái chế, khoáng hóa và ủ thành phân bón; nước thải được thu gom và xử lý tập trung triệt để.
- Trong cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến: Đến năm 2020, hoàn thành nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung để tích hợp và chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin của tỉnh với nhau và với các hệ thống thông tin của Trung ương; cung cấp tốt các dịch vụ công mức độ cao trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh phục vụ người dân và doanh nghiệp; Cung cấp được 30% dịch vụ công mức độ 3 và 7% dịch vụ công mức độ 4 (có thể trả kết quả và thanh toán trực tuyến).
- Trong đảm bảo an toàn thông tin: Đến năm 2020, tại trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh triển khai ứng dụng các phần mềm và giải pháp xác thực đa yếu tố, đầu tư các thiết bị, phần mềm đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao; 100% các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh được trang bị các thiết bị, phần mềm đảm bảo an toàn thông tin mạng ở mức cao.
2.2. Giai đoạn 2021 - 2025
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trên diện rộng trong nông nghiệp để sản xuất các sản phẩm hàng hóa có năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao, bao gồm cả hệ thống các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất và các vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Mỗi huyện, thành phố hình thành 01 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trở lên được cấp có thẩm quyền công nhận; cả tỉnh có ít nhất 05 doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao chiếm 20 - 30% tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của cả tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ cao làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp 15 - 20% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, nâng cao chất lượng các dịch vụ, tạo ra các dịch vụ mới có giá trị tăng cao.
- Cơ bản các ứng dụng chính của hệ thống sản xuất được tự động hóa; quản lý, lưu trữ dữ liệu bởi công nghệ điện toán đám mây…, ứng dụng công nghệ cao xây dựng hệ thống mạng thông tin trong ngành y tế phục vụ công tác trao đổi chuyên môn giữa các đơn vị trong ngành; tự động cập nhật, trao đổi thông tin; sử dụng đường truyền có chất lượng cao, ổn định phục vụ các ứng dụng như khám, chữa bệnh từ xa.
- Đảm bảo 85%: Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đều được trang bị các hệ thống ứng dụng điều hành và quản lý phục vụ sản xuất và kinh doanh; các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều tham gia thương mại điện tử; các doanh nghiệp này đều thực hiện quảng bá thương hiệu, quảng bá sản phẩm, tìm kiếm đối tác, thu thập thông tin thị trường thông qua các website của riêng doanh nghiệp và trang thông tin thương mại của tỉnh.
- Trong lĩnh vực y tế, 100% bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện và 50% trung tâm y tế ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động quản lý, điều hành, tác nghiệp, hỗ trợ khám và điều trị.
- 100% chất thải rắn, rác thải nguy hại, rác thải y tế; phế thải rác và chất độc hại được xử lý triệt để an toàn và thân thiện với môi trường.
1. Ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp
1.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các nhiệm vụ, giải pháp phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân nhằm nâng cao nhận thức trách nhiệm và tầm quan trọng của công tác phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La.
- Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện chính sách về hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao: Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết số 57/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Sơn La về chính sách phát triển các loại cây trồng vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh và chế biến, tiêu thụ thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021.
- Đẩy nhanh tiến độ dự án quy hoạch thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn như: Quy hoạch rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Phát triển quy mô, nhân rộng đối với các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hiện có; xây dựng các mô hình, dự án liên kết sản xuất, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm nông sản.
- Duy trì, mở rộng diện tích sản xuất nông nghiệp chất lượng cao đối với một số cây trồng chủ lực của tỉnh; canh tác lúa chất lượng cao, cấy lúa cải tiến SRI, vùng chuyên canh sản xuất cây ăn quả hàng hóa tập trung, vùng trồng chè, cà phê.
- Thực hiện tốt công tác thu hút đầu tư, đặc biệt là thu hút vốn ODA, FDI..., vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao.
1.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao vào trong tất cả các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển sản xuất và nâng cao sinh kế người dân góp phần tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng hiện đại, phát triển bền vững.
a) Lĩnh vực trồng trọt
- Ứng dụng công nghệ di truyền, công nghệ nuôi cấy mô trong chọn, tạo, nhân giống các giống cây trồng chủ lực của tỉnh có năng suất, chất lượng, sạch bệnh phục vụ sản xuất hàng hóa (giống lúa, ngô, cà phê, chè, cây ăn quả...). Từng bước đưa vào sản xuất các giống cây trồng biến đổi gen (ngô, đậu tương).
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong phân lập để chọn, tạo, nhân giống các giống nấm; áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho diện tích rau, quả, nấm, dược liệu.
- Ứng dụng công nghệ vi sinh, công nghệ enzym và protein, chế phẩm vi sinh, công nghệ sinh học trong phòng, trừ sâu bệnh hại cây trồng. Phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 70% diện tích trồng trọt được áp dụng các công nghệ nêu trên.
- Ứng dụng công nghệ nhà lưới, nhà kính, tưới nước tự động, tiết kiệm trong sản xuất rau, hoa, củ, quả, dược liệu..., là cây trồng hàng năm; ứng dụng công nghệ tưới nước tự động, tiết kiệm trong sản xuất quả, chè, cà phê, mía..., là cây trồng lâu năm; tiếp tục đưa cơ giới hóa, tự động hóa vào sản xuất, đặc biệt là các khâu làm đất, thu hoạch lúa, ngô, quả, hoa, dược liệu, rau và một số cây trồng khác.
b) Lĩnh vực chăn nuôi
- Ứng dụng ưu thế lai và các công nghệ truyền giống (truyền tinh nhân tạo, tinh phân biệt giới tính) trong chọn, tạo và nhân giống các giống bò thịt, bò sữa, lợn, gà có năng suất, chất lượng cao, cung cấp cho người chăn nuôi trong và ngoài tỉnh; sử dụng lợn bố mẹ giống chất lượng cao trong chọn, tạo, nhân giống các giống lợn thịt để sản xuất quy mô lớn với quy trình khép kín từ khâu tự cung ứng giống, nuôi và tiêu thụ.
- Ứng dụng sản phẩm của công nghệ sinh học (Test chẩn đoán nhanh), công nghệ nuôi cấy tế bào (Vắc xin) trong chẩn đoán, phòng trị một số bệnh nguy hiểm cho đàn vật nuôi; phát triển công nghệ chuồng kín, công nghệ tự động hóa toàn bộ hoặc một số khâu trong chăn nuôi trang trại tập trung, công nghiệp; ứng dụng công nghệ xử lý chất thải chăn nuôi (công nghệ khí sinh học, chế phẩm sinh học...) nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin (phần mềm) trong quản lý giống bò sữa, bò thịt, lợn, gà ở các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi; áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt (Viet GAP) trong chăn nuôi lợn, gia cầm, bò thịt, bò sữa để tạo ra sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Lĩnh vực lâm nghiệp
- Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô, công nghệ chuyển gen…, trong chọn, tạo, nhân giống các giống cây lâm nghiệp và các cây lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu; nhân nhanh và sản xuất giống quy mô công nghiệp một số giống cây trồng lâm nghiệp mới.
- Trồng rừng kinh tế theo phương pháp thâm canh; ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng.
d) Lĩnh vực thủy sản
- Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn lọc đàn cá bố mẹ; công nghệ sản xuất cá giống bằng phương pháp đẻ vuốt và ấp trứng bằng bình vây, ứng dụng phương pháp lai xa hoặc sử dụng hóa chất để tạo giống đơn tính trong sản xuất cá giống, nhằm tạo ra con giống có năng suất, chất lượng cao; ứng dụng và mở rộng diện tích nuôi cá thâm canh, siêu thâm canh (nuôi lồng, bè) có sử dụng thức ăn công nghiệp đối với một số đối tượng nuôi chính như: Chép, trôi, trắm cỏ, rô phi đơn tính, diêu hồng, lăng, tầm, hồi; Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) trong nuôi trồng thủy sản.
- Áp dụng phương pháp miễn dịch học bằng biện pháp sử dụng chế phẩm được chiết xuất từ thảo dược để phòng, trị bệnh cho cá; ứng dụng công nghệ xử lý môi trường bằng các chế phẩm vi sinh trong nuôi trồng thủy sản.
đ) Lĩnh vực thủy lợi
Ứng dụng công nghệ tự động hóa, viễn thám và hệ thống thông tin địa lý để quản lý, khai thác và điều hành các công trình thủy lợi; sử dụng vật liệu mới, thiết bị hiện đại trong thi công các công trình thủy lợi; xây dựng và mở rộng mô hình ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm cho một số loại cây trồng nông, lâm nghiệp.
e) Chế biến, bảo quản
Áp dụng phương pháp bảo quản lạnh, chiếu xạ, công nghệ màng trong bảo quản nông sản, thực phẩm; ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo quản sau thu hoạch, chế biến các sản phẩm thủy sản có giá trị kinh tế cao.
1.3. Chỉ đạo UBND huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan từng bước rà soát, xây dựng các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh. Trong đó, ưu tiên các huyện, thành phố có điều kiện thuận lợi như thành phố Sơn La, Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn trong giai đoạn đầu triển khai thực hiện. Xây dựng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn liền với xây dựng các vùng nguyên liệu các loại nông sản chủ lực của tỉnh, nông sản có hiệu quả kinh tế cao,cụ thể:
a) Trồng trọt
Vùng sản xuất lúa, rau an toàn, quả an toàn, chè an toàn, mía, nấm an toàn áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Vietgap) hoặc các quy trình tiêu chuẩn của quốc tế; vùng sản xuất cà phê áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt như 4C, UTZ...; vùng sản xuất rau, hoa, dược liệu trong nhà lưới, nhà kính có sử dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước; vùng sản xuất các loại cây trồng (khoai tây, chuối…) từ giống nuôi cấy mô; vùng sản xuất dược liệu áp dụng theo tiêu chuẩn GACP - WHO; vùng sản xuất mía có sử dụng công nghệ tưới tự động, tiết kiệm.
b) Chăn nuôi
Vùng chăn nuôi lợn (lợn nái, lợn thịt); chăn nuôi gà (gà đẻ trứng và gà thịt); chăn nuôi bò (bò thịt, bò sữa); chăn nuôi dê ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
c) Thủy sản
Vùng nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La và các công trình thủy điện khác; vùng nuôi cá thâm canh trong ao.
d) Lâm nghiệp
Vùng trồng rừng kinh tế theo phương pháp thâm canh.
1.4. Công tác xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
a) Triển khai có hiệu quả công tác xúc tiến thương mại đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao (Đẩy mạnh công tác dự báo thị trường đối với nông sản; quảng bá, giới thiệu nông sản của tỉnh đối với các thị trường trong và ngoài nước thông qua các hội nghị, hội chợ giới thiệu nông sản; giới thiệu sản phẩm nông sản trên website của sở, ngành; phát triển các hình thức liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh).
b) Triển khai có hiệu quả công tác xúc tiến và thu hút đầu tư vào nông nghiệp nông thôn (Thường xuyên rà soát, bổ sung các danh mục dự án thu hút đầu tư vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; đặc biệt trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao).
1.5. Tiếp tục cập nhật, điều chỉnh, bổ sung cơ chế, chính sách, quy hoạch và kế hoạch thực hiện nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
2. Ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp, giao thông, xây dựng
Tập trung thu hút, hỗ trợ một số doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số sản phẩm có lợi thế của tỉnh, như chế biến nông sản, thực phẩm, chế biến dược liệu gắn với các vùng nguyên liệu tập trung theo quy hoạch như chế biến sữa, rau hoa quả, chè, cà phê, dược liệu... Nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Triển khai ứng dụng và nhân rộng phạm vi ứng dụng đối với kết quả nghiên cứu của các dự án/đề tài về công nghệ cao đã được nghiên cứu thành công.
- Lồng ghép các đề án/dự án thuộc chương trình khuyến công hỗ trợ máy móc thiết bị kết hợp với ứng dụng và chuyển giao công nghệ cao cho các doanh nghiệp/tổ chức sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển công nghiệp chế biến sử dụng công nghệ, máy móc, thiết bị tiên tiến gắn với quản lý vùng nguyên liệu an toàn cho các sản phẩm: Chế biến chè (tại các huyện Thuận Châu, Mộc Châu, Yên Châu, Phù Yên...); chế biến cà phê (tại các huyện Thuận Châu, Mai Sơn, thành phố Sơn La); chế biến rau, củ và hoa (tại các huyện Sông Mã, Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu); chế biến dược liệu và thực phẩm (tinh bột sắn tại huyện Mai Sơn; chanh leo và dược liệu tại huyện Mộc Châu và Vân Hồ; sơn tra tại Bắc Yên và Mường La...); nhà máy ván tre ép gắn liền với phát triển vùng nguyên liệu trên địa bàn huyện Mộc Châu và Vân Hồ.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến khoáng sản để nâng cao độ an toàn và cơ giới hóa khai thác: Ứng dụng công nghệ nổ mìn tiên tiến; áp dụng hệ thống ISO trong quản lý giám sát; ứng dụng công nghệ tuyển, luyện quặng đồng...
- Thực hiện nâng cấp hệ thống lưới điện; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý vận hành lưới điện; khuyến khích các doanh nghiệp tổ chức đầu tư khai thác năng lượng mặt trời theo quy hoạch đã được phê duyệt; lắp đặt thiết bị điều khiển hiện đại, tiết kiệm điện cho hệ thống chiếu sáng công cộng.
- Trong sản xuất vật liệu xây dựng: Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong khai thác, chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng; khai thác đá phiến, đá granit; chế biến cát nghiền nhân tạo; sản xuất gạch không nung bằng công nghệ bê tông khí chưng áp, bê tông bọt; sử dụng vật liệu mới trong giao thông, xây dựng, nông nghiệp. Ứng dụng công nghệ mới (công nghệ cào bóc, tái sinh mặt đường...), vật liệu mới vào xây dựng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải theo hướng đồng bộ, hiện đại, chất lượng tốt, tiết kiệm chi phí đầu tư, bền vững.
- Ứng dụng công nghệ hiện đại trong thử nghiệm, kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng; phục vụ công tác quan trắc, kiểm soát đánh giá, kiểm định chất lượng, duy tu bảo trì, sửa chữa nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.
- Lựa chọn giải pháp công nghệ cao trong quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ Govone nhằm thu thập thông tin kịp thời, chính xác, tiết kiệm thời gian, nhân lực, xử lý hiệu quả các tình huống sự cố và sửa chữa kịp thời các hư hỏng của đường bộ; hỗ trợ xử lý xe quá tải, vi phạm hành lang đường bộ, an toàn giao thông.
3. Công nghệ thông tin
3.1. Quản lý điều hành
Đến năm 2020, Trung tâm phân tích dữ liệu của tỉnh được trang bị và ứng dụng các hệ điều hành, hệ quản trị cơ sở dữ liệu; phần mềm nền tảng hiện đại thế hệ mới; hệ thống thư điện tử của tỉnh, phần mềm quản lý văn bản và điều hành được triển khai trên nền web thế hệ mới đảm bảo khai thác sử dụng thuận tiện và hiệu quả; 100% các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh đều được triển khai trên nền ứng dụng công nghệ web thế hệ mới và sử dụng dịch vụ điện toán đám mây.
3.2. Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
Cung cấp 100% các thủ tục hành chính đạt dịch vụ công mức độ 2; triển khai cung cấp ít nhất 100 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 theo danh mục các dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3 nêu tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La; tạo tiền đề để phấn đấu đến năm 2020 cung cấp 100% các thủ tục hành chính của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đạt dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và có tối thiểu 10% các thủ tục hành chính đạt dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tại các sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh.
3.3. Đảm bảo an toàn thông tin
- Đến năm 2020, đưa Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh triển khai ứng dụng các phần mềm và giải pháp xác thực đa yếu tố, đầu tư các thiết bị, phần mềm đảm bảo an ninh, an toàn mạng và bảo mật thông tin ở mức cao; 100% các hệ thống thông tin trọng yếu của tỉnh được trang bị các thiết bị, phần mềm bảo đảm an toàn thông tin mạng ở mức cao.
- Triển khai nâng cấp trung tâm tích hợp dữ liệu và các hệ thống thông tin tỉnh Sơn La; xây dựng nền tảng chia sẻ tích hợp dùng chung của tỉnh; đầu tư hệ thống máy chủ chứa cơ sở dữ liệu (Database server), hệ thống an toàn thông tin, bảo mật dữ liệu, hệ thống an ninh mạng, phòng chống truy cập trái phép...
- Xây dựng mạng chuyên dùng tỉnh Sơn La đảm bảo quá trình trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh được lưu chuyển trên mạng với tốc độ cao và an toàn.
- Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh trên nền web thế hệ mới và sử dụng dịch vụ tích hợp hệ thống điện toán đám mây.
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh, phần mềm quản lý văn bản và điều hành được triển khai trên nền web thế hệ mới đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả và thuận tiện.
- Xây dựng, hoàn thiện cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La kết nối cổng dịch vụ công của Chính phủ. Triển khai ứng dụng dịch vụ công trực tuyến cho các cơ quan, đơn vị trên nền tảng Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Sơn La (tại địa chỉ: http://dvc.sonla.gov.vn) nhằm tiết kiệm chi phí và đảm bảo tính thống nhất; các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các sở, ngành, UBND huyện thành phố, UBND xã phường, thị trấn khi triển khai phải đảm bảo liên thông và đồng bộ dữ liệu với cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh (http://dvc.sonla.gov.vn) và phần mềm một cửa điện tử do tỉnh triển khai.
- Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, CSDL chuyên ngành: triển khai các cơ sở dữ liệu quốc gia đất đai, CSDL quốc gia về hộ tịch, CSDL quốc gia về tài sản nhà nước; về an sinh xã hội theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ. Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của tỉnh, bao gồm CSDL xây dựng; CSDL Khoa học và Công nghệ; di tích lịch sử, văn hóa; thông tin và truyền thông; tài nguyên nước.
(nội dung chi tiết nêu tại Phụ lục I).
4. Ứng dụng công nghệ cao trong y tế, môi trường
4.1. Y tế
Đầu tư trang thiết bị hiện đại, công nghệ mới cho bệnh viện đa khoa 550 giường; Xây dựng Bệnh viện Nội tiết của tỉnh và đi vào hoạt động. Các thiết bị công nghệ hiện đại tập trung giải quyết các khía cạnh trong y học như sau:
- Trong lâm sàng: Hệ thống can thiệp tim mạch; hệ thống phẫu thuật nội soi ổ bụng tổng quát; phẫu thuật nội soi sản khoa; phẫu thuật nội soi thận tiết niệu, tán sỏi niệu quản, sỏi thận qua da bằng laser...
- Trong xét nghiệm: Hệ thống phân tích hóa sinh; miễn dịch; huyết học và sinh học phân tử..., trong chẩn đoán hình ảnh: Hệ thống DSA XQ tăng sáng truyền hình can thiệp tim mạch; CTSCANER 64-128 dãy; hệ thống cộng hưởng từ MRI...
- Trong thăm dò chức năng: Máy điện não; lưu huyết não; holter điện tim huyết áp và một số thiết bị hiện đại khác… Trong Test kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm: Test kiểm tra nhanh Formon, phẩm mầu, hàn the, Metanol trong rượu, nitrat, nitrit, thuốc trừ sâu…
- Trong kiểm nghiệm chất lượng thuốc, mỹ phẩm: Ứng dụng phương pháp đo quang phổ hấp thụ tử ngoại khả kiến UVIS; phương pháp xác định bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) trong kiểm nghiệm đánh giá chất lượng thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm; tủ an toàn sinh học cấp II phân lập, định danh vi khuẩn; phương pháp xác định hàm ẩm xác định hàm lượng nước tồn dư trong thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm bằng phương pháp Karl fischer....
- Trong Y tế dự phòng: Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử AAS model ICE 3500 (bao gồm: Ngọn lửa, lò Graphít, hệ thống hóa hơi lạnh, các chuẩn kèm theo 1000ppm); máy sắc ký khí khối phổ model: Trace GC 1310; tủ an toàn sinh học cấp II; máy PCR real Time; máy miễn dịch AFIAS; máy phân tích tế bào máu Sysmex; máy siêu âm màu 4D - Ecube9; máy chụp X-quang kỹ thuật số - Del medical; máy đo khúc xạ - Single LTL; máy đo chức năng hô hấp; máy đo độ loãng xương; máy đo phóng xạ….
- Đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại được sử dụng trong việc xử lý thông tin y tế từ xa (Telemedicine) cần thiết cho việc quản lý hệ thống y tế của tỉnh; hội chẩn giữa các bệnh viện trong tỉnh; quản lý hệ thống xử lý chất thải y tế; các máy móc, thiết bị hiện đại được sử dụng trong dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân.
4.2. Tài nguyên và môi trường
a) Ứng dụng công nghệ cao trong quản lý và dự báo tai biến môi trường
- Ứng dụng công nghệ cao trong dự báo tai biến môi trường trên địa bàn huyện Thuận Châu. Nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu, ứng dụng công nghệ cao trong cảnh báo tai biến môi trường, xây dựng năng lực ứng phó, khắc phục tai biến trên địa bàn huyện Mường La.
- Ứng dụng công nghệ cao trong dự báo thời tiết kịp thời và chính xác hệ thống cảnh báo, phòng chống tai biến môi trường trên phạm vi toàn tỉnh.
b) Ứng dụng công nghệ cao trong xử lý chất thải
- Ứng dụng công nghệ cao (công nghệ sinh học, công nghệ hấp tiệt trùng) trong xử lý chất thải y tế đối với các bệnh viện trên địa bàn tỉnh Sơn La; ứng dụng một số men vi sinh trong việc xử lý nước thải của một số nhà máy, cơ sở như: Nhà máy Mía đường Sơn La, nhà máy tinh bột sắn Sơn La, các cơ sở chăn nuôi...
- Ứng dụng công nghệ cao trong việc xử lý nước thải sinh hoạt, chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Sơn La; nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao trong việc xử lý nước thải chế biến cà phê trên địa bàn tỉnh Sơn La.
c) Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tái chế chất thải công nghiệp thông thường
- Tái chế chất thải trong hoạt động khai thác khoáng sản; tái chế chất thải trong lĩnh vực nông nghiệp sử dụng cho xây dựng và thu hồi năng lượng; Nghiên cứu xây dựng, ứng dụng công nghệ cao trong việc thu hồi năng lượng từ hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ cao trong xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải nguy hại theo mô hình xử lý tập trung trên địa bàn tỉnh; ứng dụng công nghệ cao trong cải tạo phục hồi môi trường đối với các bãi chôn lấp chất thải rắn đã dừng hoạt động.
d) Ứng dụng công nghệ cao trong đa dạng sinh học
Nghiên cứu, sử dụng có hiệu quả nguồn gen sinh vật tham gia vào quá trình chuyển hóa, phân hủy các chất gây ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong việc bảo tồn đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn tỉnh.
đ) Ứng dụng công nghệ cao trong quan trắc phân tích môi trường
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học truyền thống và hiện đại trong quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường; ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng ngừa và xử lý ô nhiễm môi trường.
- Ứng dụng trạm quan trắc tự động; quản lý dữ liệu qua mạng, cập nhật 24/24 giờ đối với một số cơ sở thuộc đối tượng theo quy định. Đầu tư hệ thống lưu trữ cơ sở dữ liệu, tiếp nhận cơ sở dữ liệu quan trắc tự động. Ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học trong việc phát hiện, dự báo, chỉ thị ô nhiễm môi trường đối với một số khu vực đặc thù trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục nghiên cứu, phát triển và ứng dụng các sản phẩm công nghệ sinh học trong các hoạt động quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường, phòng ngừa, giảm thiểu, xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường, lưu giữ, bảo tồn và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
5. Phát triển doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao
- Khuyến khích phát triển các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất trên địa bàn toàn tỉnh. Hỗ trợ phát triển và thành lập doanh nghiệp KH&CN đến năm 2020 là 25 đơn vị; đến năm 2020, cơ bản xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu đầy đủ gồm việc thành lập, số lượng, tình hình hoạt động, phát triển của doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh và các doanh nghiệp tiềm năng trong giai đoạn tiếp theo (theo Quyết định phê duyệt đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ số 2378/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh Sơn La).
- Sản xuất hoặc chế biến chè trên địa bàn 07 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên; sản xuất hoặc chế biến cà phê trên địa bàn 05 huyện, gồm: Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Yên Châu và thành phố Sơn La.
- Chăn nuôi (bò thịt, lợn thịt, dê và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại trên địa bàn 12 huyện, thành phố; nuôi cá lồng trên địa bàn 07 huyện, gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Thuận Châu và Vân Hồ; nuôi, chế biến cá tầm và trứng cá tầm trên địa bàn 03 huyện, gồm: Thuận Châu, Quỳnh nhai và Mường La.
- Sản xuất giống cây nông nghiệp hoặc cây lâm nghiệp trên địa bàn 06 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La. Sản xuất giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn 10 huyện, thành phố gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Mường La, Sông Mã và thành phố Sơn La.
- Phát triển vùng trồng nguyên liệu cây dược liệu (gừng, sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam…) gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Triển khai các đề tài, dự án khoa học và công nghệ phát triển cây dược liệu và các sản phẩm từ cây dược liệu. Ưu tiên phát triển các cây dược liệu quý hiếm trong bảo tồn vốn gen bằng nuôi cấy mô.
- Sản xuất rau an toàn trên địa bàn 08 huyện, gồm: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên, Mường La, Sông Mã và thành phố Sơn La. Sản xuất hoa trên địa bàn 04 huyện, gồm: Mường La, Mộc Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La. Sản xuất quả an toàn trên địa bàn 08 huyện, gồm: Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Mường La, Vân Hồ, Sông Mã, Phù Yên và thành phố Sơn La.
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý môi trường, tiêu hủy rác thải, sản xuất nhiên liệu sạch qua tái chế phụ phẩm nông nghiệp, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản...
(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo)
III. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
1. Chương trình dự án sử dụng vốn nhà nước
1.1. Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh gồm 34 dự án lớn với 127 tiểu dự án nhỏ (Trong đó lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi: 110 tiểu dự án; lĩnh vực thủy lợi: 9 tiểu dự án; lĩnh vực trồng, cải tạo vườn cây ăn quả bằng giống chất lượng cao: 8 tiểu dự án. Tổng kinh phí: 171.686 triệu đồng).
1.2. Dự án Xây dựng khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu, Sơn La (Dự án này đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2085/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 về việc phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu với tổng mức đầu tư là 45.000 triệu đồng, nguồn vốn: Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách tỉnh).
1.3. Dự án Khu ứng dụng công nghệ sinh học tại thành phố Sơn La (Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 48.000 triệu đồng).
1.4. Dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020): 241.438 triệu đồng.
1.5. Dự án xử lý rác thải rắn tại 7 huyện, thành phố (Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 140.000 triệu đồng).
1.6. Dự án đầu tư trang thiết bị hiện đại cho bệnh viện đa khoa 550 giường của bệnh viện đa khoa tỉnh và dự án xây dựng bệnh viện nội tiết tỉnh. Tổng mức đầu tư 1.310.000 triệu đồng.
1.7. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan đảng tỉnh Sơn La: Dự án được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 130/NQ-HĐND ngày 10 tháng 9 năm 2015 về kế hoạch chuẩn bị đầu tư các dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020 với tổng mức đầu tư: 35.150 triệu đồng). Nguồn vốn ngân sách tỉnh.
2. Các chương trình, dự án xác định một phần nguồn vốn thực hiện từ việc lồng ghép với các nguồn vốn của các chương trình, dự án hoặc thực hiện thông qua các chính sách do HĐND tỉnh ban hành và đề xuất cân đối ngân sách tỉnh: 219.726 triệu đồng
2.1. Đề tài, dự án, đề án khoa học công nghệ liên quan đến nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao (cấp quốc gia, chương trình Tây Bắc, cấp tỉnh...).
2.2. Dự án xây dựng khu xử lý rác thải rắn 12 huyện, thành phố (áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong xử lý rác thải).
2.3. Dự án ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong quản lý và dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi và thủy sản.
2.4. Dự án ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng; quản lý và khai thác các nguồn lợi thủy sản; quản lý vùng nuôi trồng thủy sản; quản lý khai thác và điều hành các công trình thủy lợi.
2.5. Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ cao trong nông nghiệp thuộc các lĩnh vực: Sản xuất rau an toàn, hoa, quả an toàn, cây công nghiệp (chè, cà phê, mía), vùng nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy điện, chăn nuôi (bò sữa, bò thịt), dược liệu.
2.6. Dự án xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2.7. Dự án đầu tư mua sắm hệ thống công nghệ thông tin y tế từ xa Telemedicine; dự án mua sắm trang thiết bị y tế.
2.8. Chương trình xây dựng mô hình trình diễn sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có thẩm quyền.
2.9. Chương trình hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
2.10. Chương trình phát triển công nghiệp chế biến gắn với phát triển vùng nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp (chế biến rau quả, chè, cà phê, dược liệu…) ứng dụng công nghệ cao.
2.11. Xây dựng các trạm đo mưa chuyên dùng theo hướng xã hội hóa để cảnh báo lũ sớm; hệ thống quan trắc điều khiển từ xa để quản lý công trình hồ chứa.
(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo)
3. Chương trình, dự án thu hút đầu tư
(Chi tiết có Phụ lục IV kèm theo)
1. Giải pháp tuyên truyền, phổ biến
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về các thành tựu ứng dụng và phát triển công nghệ cao trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; giới thiệu phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ cao đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và mọi tầng lớp nhân dân.
- Xây dựng tài liệu tuyên truyền, phổ biến về các mô hình, cơ chế chính sách ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
2. Giải pháp quy hoạch
- Tổ chức lập quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch đã được phê duyệt và đề xuất xây dựng mới các quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý gắn với chiến lược, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ cao; tăng cường công tác quản lý, giám sát và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với quy hoạch.
3. Giải pháp đất đai
- Khuyến khích nông dân, tổ chức, cá nhân dồn điền, đổi thửa, cho thuê đất và tích tụ ruộng đất để phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Tạo điều kiện thuận lợi về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâu dài cho các tổ chức, cá nhân triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phục vụ chương trình ứng dụng công nghệ cao của tỉnh đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
4. Giải pháp về vốn
- Đa dạng hóa và tập trung nguồn vốn thực hiện đề án: Huy động các nguồn vốn của xã hội, tập trung và tăng dần nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện đề án. Lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, các đề án, dự án đã được phê duyệt của tỉnh để thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, nhất là các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho hoạt động ứng dụng công nghệ cao. Hàng năm ngân sách tỉnh dành từ 20 tỷ đồng trở lên để tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình, dự án, xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao.
- Nghiên cứu và xây dựng các chính sách sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư vào vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Giải pháp về cơ chế, chính sách
Nghiên cứu, rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định, chính sách nhằm thu hút mạnh mẽ các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư ứng dụng công nghệ cao: Chính sách ưu đãi về đất đai, thuế doanh nghiệp, hỗ trợ vốn vay..., ban hành các chính sách đặc thù của tỉnh để phát triển ứng dụng công nghệ cao như: Hỗ trợ, ưu đãi dự án ứng dụng công nghệ cao; phát triển doanh nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; thu hút, sử dụng nhân lực công nghệ cao.
6. Phát triển thị trường, dịch vụ hỗ trợ hoạt động công nghệ cao
- Hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp tiếp nhận, ứng dụng công nghệ cao. Hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân quảng bá sản phẩm ứng dụng công nghệ cao. Thực hiện các hình thức xúc tiến đầu tư như hội nghị, quảng cáo trên trang Web…
- Tổ chức liên doanh, liên kết (liên kết 4 nhà: Nhà nước, nhà khoa học, doanh nghiệp, người nông dân) trong hoạt động sản xuất ứng dụng công nghệ cao. Chủ động tham gia các hội chợ, triển lãm về các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh trong nước và nước ngoài. Liên kết tiêu thụ sản phẩm nông sản ứng dụng công nghệ cao tại các chợ đầu mối, hệ thống siêu thị tại những thành phố lớn, nhất là thị trường Hà Nội và tìm thị trường xuất khẩu.
- Tăng cường công tác quảng bá nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đã được chứng nhận và tiếp tục thực hiện xây dựng các nhãn hiệu hàng hóa các loại rau, hoa và chè.
- Khuyến khích các tổ chức khoa học đầu tư các cơ sở nghiên cứu ứng dụng, trình diễn, chuyển giao cũng như tổ chức sản xuất các sản phẩm công nghệ cao.
- Sớm hoàn thành và đưa vào hoạt động khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu với các sản phẩm ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
- Phát huy vai trò của các tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ của tỉnh hiện nay, như: Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ; các doanh nghiệp khoa học và công nghệ…, trong nghiên cứu chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất.
7. Đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Đào tạo ngắn hạn và khuyến nông, khuyến công nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ trang trại…, để tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch sản xuất và quản lý sản xuất. Quy hoạch đào tạo trong nước và nước ngoài cho các nhà khoa học và cán bộ có trình độ chuyên sâu đối với các lĩnh vực then chốt là công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ thông tin và khoa học quản lý.
- Tổ chức tham quan học tập các mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao mang lại hiệu quả kinh tế trong nước, ngoài nước. Phối hợp với các cơ quan trung ương, các viện, trường đại học đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, quản lý cho đội ngũ cán bộ các ngành của tỉnh, huyện, xã.
8. Tăng cường quản lý nhà nước trong tổ chức triển khai đề án
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy sức mạnh các đoàn thể chính trị xã hội trong triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ cao. Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong tổ chức triển khai đề án, lồng ghép triển khai hoạt động ứng dụng công nghệ cao với các nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn các huyện, thành phố.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai đề án. Đặc biệt làm rõ những nội dung nhà nước đầu tư, hỗ trợ và nhân dân, cộng đồng, doanh nghiệp đóng góp ủng hộ để thực hiện các Chương trình, dự án trong đề án.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn, đôn đốc các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị.
- Tăng cường cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân các quy định về xây dựng thương hiệu, xây dựng chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất nguồn vốn khoa học công nghệ đầu tư thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng chuyển giao tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ cao vào sản xuất.
- Phối hợp với Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền về cơ chế chính sách, nội dung của đề án tới các doanh nghiệp trong tỉnh để các doanh nghiệp tích cực tham gia đề án.
- Định kỳ hàng năm (Từ ngày 20/12 - 25/12) tổng hợp báo cáo kết quả triển khai đề án theo quy định của các đơn vị có liên quan để báo cáo UBND tỉnh và định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá việc triển khai đề án theo từng giai đoạn.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Xây dựng kế hoạch thực hiện đề án ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu với cấp có thẩm quyền: Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (trong đó đề xuất tiêu chí đặc thù về ứng dụng công nghệ cao đối với lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh); cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
- Thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân có liên quan; tổ chức có hiệu quả nhiệm vụ lập quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc tăng cường công tác chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nông dân; lồng ghép các chương trình, dự án để xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành giải quyết đề nghị của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về chủ trương đầu tư; cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (trong đó có dự án ứng dụng công nghệ cao); cân đối tổng hợp các nguồn lực đầu tư cho phát triển và ứng dụng công nghệ cao của tỉnh; thẩm định các đề án, dự án đầu tư có hoạt động ứng dụng công nghệ cao; xây dựng các giải pháp huy động, bố trí nguồn vốn cho phát triển ứng dụng công nghệ cao; vận động thu hút đầu tư của các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn.
4. Sở Tài chính
- Hàng năm, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp kinh phí theo quyết định của UBND tỉnh để lập dự toán kinh phí hỗ trợ hoạt động ứng dụng công nghệ cao.
- Thực hiện quản lý và quyết toán ngân sách hỗ trợ cho hoạt động ứng dụng công nghệ cao theo đúng quy định hiện hành.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xây dựng vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các trình tự, thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phục vụ hoạt động ứng dụng công nghệ cao đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
- Lập và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trong các hoạt động đặc thù của đơn vị: Dự báo, khai thác khoáng sản, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, xử lý rác thải, bảo vệ môi trường...
6. Sở Công thương
- Xây dựng kế hoạch phát triển ngành công nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2025.
- Phối hợp với Sở KH&CN hướng dẫn và tư vấn doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công thương ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất kinh doanh.
- Hỗ trợ, tư vấn doanh nghiệp thương mại hóa sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
7. Sở Thông tin và truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng về các thành tựu ứng dụng và phát triển công nghệ cao trong phát triển kinh tế - xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2025. Hoàn thiện và duy trì Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Sơn La phù hợp với từng giai đoạn, lộ trình ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
8. Sở Y tế
- Lập và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trong các hoạt động đặc thù của đơn vị như: Phòng bệnh; khám chữa bệnh; dược phẩm; an toàn vệ sinh thực phẩm; dân số kế hoạch hóa gia đình; thực hiện chính sách mục tiêu quốc gia về y tế.
- Xây dựng cơ chế chính sách ưu đãi thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ y tế có khả năng nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ cao trong khám, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cộng đồng; đẩy mạnh phát triển nghiên cứu khoa học, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong ngành.
9. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan
Theo chức năng nhiệm vụ của ngành, đơn vị xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động quản lý của ngành, đơn vị bảo đảm thiết thực và đạt hiệu quả cao.
10. UBND huyện, thành phố
- Lập và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn, UBND xã, phường, thị trấn rà soát, đề xuất, tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi, giải quyết về đất đai, giải phóng mặt bằng kịp thời để triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn.
- Căn cứ vào thực tiễn nhu cầu phát triển của địa phương và chính sách của tỉnh, hàng năm lập dự toán gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện.
11. Các tổ chức chính trị - xã hội; các hội; liên minh hợp tác xã
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao năng lực của các thành viên về ứng dụng cao; tổ chức giám sát, đánh giá, phản biện xã hội đối với chính sách, đề án, dự án, công trình trọng điểm phục vụ ứng dụng công nghệ cao của tỉnh./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN CÁC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên dự án | Thời gian thực hiện | Tổng mức đầu tư | Hình thức đầu tư | Nguồn vốn |
1 | Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu và các hệ thống thông tin tỉnh Sơn La | 2017 - 2020 | 45.000 | Nhà nước đầu tư | Vốn trung ương hỗ trợ, ngân sách địa phương, vốn sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác |
2 | Xây dựng mạng chuyên dùng tỉnh Sơn La | 2018 - 2019 | 8.100 | Nhà nước đầu tư | Ngân sách địa phương |
3 | Nâng cấp cổng thông tin điện tử tỉnh Sơn La | 2018 - 2019 | 1.500 | Nhà nước đầu tư | Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác |
4 | Nâng cấp hệ thống Thư điện tử của tỉnh | 2019 - 2020 | 1.500 | Nhà nước đầu tư | Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác |
5 | Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến | 2018 - 2020 | 20.000 | Nhà nước đầu tư | Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác |
6 | Xây dựng các cơ sở dữ liệu chuyên ngành | 2018 - 2020 | 10.000 | Nhà nước đầu tư | Sự nghiệp khoa học công nghệ và các nguồn khác |
DANH MỤC MỘT SỐ DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC CÓ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO VÀO SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên đơn vị | Địa chỉ | Lĩnh vực hoạt động | Công nghệ dự kiến áp dụng |
1 | Chi nhánh tổng công ty chè Việt Nam tại Sơn La - Công ty chè Mộc Châu | Tiểu khu Chè Đen 1, thị trấn Nông Trường, huyện Mộc Châu | Chế biến chè | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
2 | Doanh nghiệp tư nhân Mộc Sương | Tiểu khu 34, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu | Sản xuất chè | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
3 | Công ty chè Cờ Đỏ Mộc Châu | Tiểu khu Cờ Đỏ, thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu | Sản xuất chè | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
4 | HTX dịch vụ nông nghiệp tổng hợp bản Noong Lào | Bản Noong Lào, xã Chiềng Pha, huyện Thuận Châu | Sản xuất chè | Công nghệ sản xuất an toàn |
5 | Hợp tác xã dịch vụ chế biến chè Phiêng Khoài | Bản Kim Chung 2, xã Phiêng Khoài, huyện Yên Châu | Trồng, chế biến chè | Công nghệ sản xuất an toàn |
6 | Hợp tác xã sản xuất kinh doanh chè Tân Lập, Mộc Châu | Bản Dọi, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La | Trồng, chế biến chè | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
7 | Công ty cổ phần chè Chiềng Ve, Mộc Châu | Tiểu khu 5, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu | Trồng trọt và chế biến (chè) | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
8 | DNTN Châu Tứ | Tiểu khu 68, thị trấn Nông trường, huyện Mộc Châu | Chế biến chè | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
9 | Công ty TNHH Hưng Hán | Tiểu khu 30/4, xã Chiềng Sơn, huyện Mộc Châu | Chế biến chè | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
10 | Công ty TNHH kinh doanh nông sản Thân Nga | Bản Kiến Xương, xã Phỏng lái, huyện Thuận Châu | Sản xuất chè xanh | Công nghệ sản xuất an toàn |
11 | Công ty TNHH Chế biến chè Tân Lập, Mộc Châu | Bản Hoa, xã Tân Lập, huyện Mộc Châu | Chế biến nông nghiệp | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
12 | Chi nhánh Sơn La - DNTN Cà phê Minh Tiến | Đường Nguyễn Thị Minh Khai, tổ 5, Phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La | Kinh doanh cà phê | Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ xử lý môi trường |
13 | Hợp tác xã rau an toàn Ta Niết | Bản Ta Niết, xã Chiềng Hắc, huyện Mộc Châu | Sản xuất rau | Công nghệ sản xuất an toàn |
14 | Hợp tác xã nông nghiệp Chiềng Phú | Bản Chiềng Phú, xã Chiềng Pằn, huyện Yên Châu | Sản xuất rau | Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao |
15 | Công ty cổ phần thực phẩm Sạch RASA Việt Nam | Tiểu khu 1, xã Mường Sang, huyện Mộc Châu | Sản xuất rau | Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao |
16 | Hợp tác xã rau an toàn Tự Nhiên | Bản Tự Nhiên, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu | Sản xuất rau | Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao |
17 | Công ty cổ phần Greenfarm | Bản Áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu | Cà chua | Công nghệ ghép sản xuất giống, công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao |
18 | Hợp tác xã Tiên Sơn | Bản Mai Tiên, xã Mường Bon, huyện Mai Sơn | Sản xuất rau | Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao |
19 | Công ty Cổ phần Hoa cảnh Cao Nguyên | Bản áng, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu | Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh | Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống hoa từ nuôi cấy mô, sử dụng công nghệ nhà kính, nhà lưới |
20 | Tổ hợp tác sản xuất rau an toàn tổ 7, phường Chiềng Sinh | Tổ 7, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La | Sản xuất rau | Công nghệ sản xuất an toàn |
21 | Công ty TNHHMTV MCI Saga Mộc Châu | Bản Muống, xã Phiêng Luông, huyện Mộc Châu | Sản xuất quả dâu tây tươi | Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao |
22 | Hợp tác xã Hương Xoài | Bản Lắc Kén, xã Tú Nang, huyện Yên Châu | Sản xuất quả: Xoài, nhãn. | Công nghệ sản xuất an toàn |
23 | HTX nông nghiệp Ngọc Hoàng | TK7, xã Nà Bó, huyện Mai Sơn | SX quả thanh long ruột đỏ | Công nghệ sản xuất an toàn |
24 | HTX Ngọc Lan | Bản Noong Xôm, xã Hát Lót, huyện Mai Sơn | SX quả xoài Đài Loan, bưởi da xanh | Công nghệ sản xuất an toàn, sử dụng giống năng suất, chất lượng cao |
25 | HTX dịch vụ nông nghiệp và thương mại Thanh Sơn | TK32, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn | Quả Na dai | Công nghệ sản xuất an toàn |
26 | HTX Hoa quả Quyết Tâm | Bản Trung Tâm, xã Tú Nang, huyện Yên Châu | Quả nhãn (giống nhãn Miền Thiết) | Công nghệ sản xuất an toàn |
27 | HTX nông nghiệp dược Liệu Mộc Châu Xanh | Bản Áng 2, xã Đông Sang, huyện Mộc Châu | Sản xuất quả | Công nghệ sản xuất an toàn |
28 | Hợp tác xã dịch vụ và nông nghiệp nhãn chín muộn | TK Nà Sản, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Sản xuất quả nhãn | Sản xuất giống chất lượng cao |
29 | Hợp tác xã Hưng Thịnh | Xã Mường Bú, Huyện Mường La | Cây ăn quả (Táo, Xoài, Nhãn, Bưởi…) | Sản xuất an toàn VietGAP; dây chuyền chế biến hiện đại |
30 | HTX Thành Công | Xã Ngọc Chiến, huyện Mường La | Sản xuất rau, củ quả | Sản xuất rau, củ quả an toàn VietGAP. |
31 | HTX Xuân Vân | Thị trấn Ít Ong, huyện Mường La | Sản xuất xả an toàn | Sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị chiết xuất hiện đại. |
32 | HTX Bình Minh | Xã Chiềng Lao, huyện Mường La | Mô hình cá lồng trên lòng hồ Thủy điện Sơn La | Dùng dây truyền thiết bị điều khiển tự động cho cá ăn; và hệ thống tự động nâng hạ, vệ sinh và thu hoạch cá. |
33 | Hợp tác xã Phương Nam | Bản Pha Cúng, xã Lóng Phiêng, huyện Yên Châu | Chăn nuôi lợn | Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ bán tự động |
34 | Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu | Thị trấn Nông Trường huyện Mộc Châu | Nuôi bò sữa | Công nghệ sản xuất an toàn, cấy chuyển phôi sản xuất giống… |
35 | Doanh nghiệp tư nhân Minh Thúy | TK19/5, xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn | Chăn nuôi lợn | Công nghệ sản xuất an toàn, hệ thống chuồng trại hiện đại, tự động hóa trong chăn nuôi |
36 | Cơ sở nuôi ong mật Hồ Văn Sâm | Bản Nà Hạ 2, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn | Nuôi ong mật | Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ hạ thủy phần |
37 | Công ty TNHH chăn nuôi Chiềng Hặc | Bản Nà Phiêng, xã Chiềng Hặc, huyện Yên Châu | Chăn nuôi lợn | Công nghệ sản xuất an toàn |
38 | Nhà máy tinh bột sắn Sơn La | Xã Mường Bon, huyện Mai Sơn | Chế biến nông sản | Dây truyền thiết bị hiện đại, công nghệ xử lý môi trường |
39 | Công ty cổ phần chế biến nông sản Hồng Hà Sơn La | Bản Cung Tà Làng, xã Tú Nang, huyện Yên Châu | Chế biến nông nghiệp | Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ sấy bảo quản nông sản |
40 | Công ty cổ phần thực phẩm Sơn La | 274 đường Trần Đăng Ninh, tổ 8, phường Quyết Tâm, Tp. Sơn La | Chế biến thực phẩm | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
41 | Công ty cổ phần Mía đường Sơn La | Tiểu khu 1, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn | Sản xuất, chế biến nông sản | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại, công nghệ xử lý môi trường |
42 | Công ty cổ phần Nông sản thực phẩm H2PT | Tiểu khu Tiền Phong 1, TT Hát Lót, huyện Mai Sơn | Công nghiệp thực phẩm | Công nghệ sản xuất an toàn |
43 | Công ty TNHH Cà phê Sơn La | Số 48, đường Tôn Thất Tùng, Tiểu khu 15, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn | Sản xuất chế biến thực phẩm | Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ bảo quản lạnh, công nghệ sinh học |
44 | Công ty TNHH Chế biến chè Tân Lập Mộc Châu | Bản Hoa, Xã Tân Lập, huyện Mộc Châu | Chế biến nông nghiệp | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
45 | Công ty cổ phần Rượu Việt Pháp | Tiểu khu 1, thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu | Sản xuất, kinh doanh rượu | Nâng cấp dây truyền thiết bị hiện đại, công nghệ sản xuất an toàn |
46 | Công ty cổ phần Cấp nước Sơn La | Số 55 đường Tô Hiệu, tổ 5,phường Tô Hiệu, Thành phố Sơn La | Môi trường (xử lý và cung cấp nước sạch) | Công nghệ xử lý môi trường |
47 | Công ty cổ phần Cơ khí Sơn La | Khu công nghiệp Chiềng Sinh, phường Chiềng Sinh, thành phố Sơn La | Cơ khí |
|
48 | Công ty cổ phần Đầu tư Vạn An | Tiểu khu 3, Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên | Kinh doanh đa ngành nghề |
|
49 | Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng Hồng Long | Khối 01, Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên | Xây dựng | Công nghệ sản xuất vật liệu không nung |
50 | Công ty cổ phần sản xuất tre công nghiệp Mộc Châu | Cụm Công nghiệp Bó Ban, Thị trấn Mộc Châu, huyên Mộc Châu | Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; tre, nứa, rơm, rạ …. | Dây truyền thiết bị hiện đại |
51 | Công ty cổ phần Sơn Hà | Số 100, tiểu khu Chiềng Đi, thị trấn Nông trường Mộc Châu | Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác | Công nghệ sản xuất an toàn, dây truyền thiết bị hiện đại |
52 | Công ty TNHH Bắc Sơn | Số 597, tổ 1, xã Phiêng Ban 3, thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên | Sản xuất đồ uống, nước khoáng | Công nghệ sản xuất an toàn, công nghệ bảo quản lạnh, công nghệ sinh học |
53 | Công ty TNHH một thành viên cá tầm Việt Nam Sơn La | Tiểu khu 4, thị trấn ít Ong, huyện Mường La | Nuôi trồng thủy sản | Siêu âm soi trứng trong sản xuất giống, công nghệ nuôi thâm canh công nghệ xử lý môi trường |
54 | Chi nhánh Tây bắc, Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Ngô Việt Nam | Xã Cò Nòi, huyện Mai Sơn | Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh học |
55 | Công ty TNHH Năng lượng Mộc Châu Xanh | Tiểu khu Bó Bun, thị trấn Nông trường Mộc Châu | Than sinh khối | Công nghệ sản xuất năng lượng sinh khối |
56 | Công ty TNHH MTV Thương mại Thủy Tráng | Tiểu khu II, thị trấn Thuận Châu | Bếp hòa khí từ nguyên liệu sinh khối | Công nghệ sản xuất năng lượng sinh khối |
57 | Công ty TNHH và Đầu tư NANO | Số 445, đường Trần Đăng Ninh, tổ 4, phường Quyết Tâm, thành phố Sơn La | Nghiên cứu khoa học; Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và chuyển giao công nghệ xử lý môi trường; thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ |
|
58 | Công ty TNHH nhà nước một thành viên Lâm nghiệp Sông Mã | Xã Chiềng Khoong, huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La | Nông nghiệp, lâm nghiệp | Trồng rừng thâm canh |
59 | Công ty cổ phần Khoáng sản Tây Bắc (nhà máy đồng Sao Tua) | Số 144, đường Trường Chinh, Tổ 4, phường Quyết Thắng, thành phố Sơn La. | Khoáng sản, nghiên cứu sản xuất đồng sun phát, luyện đồng | Công nghệ tuyển quặng |
60 | Công ty cổ phần thủy điện Sơn La | Đường Lò Văn Giá, phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La | Vận hành nhà máy thủy điện Sơn La 2.400 MW | Công nghệ thông tin, tự động hóa trong sản xuất kinh doanh |
61 | Công ty Điện lực Sơn La | Công ty Điện lực Sơn La | Vận hành lưới điện 110KV trở xuống | Công nghệ thông tin, tự động hóa trong sản xuất kinh doanh |
62 | Công ty cổ phần năng lượng Sông Lam Sơn La | Tổ 7, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La | Nhà máy điện mặt trời 10 MW | Công nghệ thông tin, tự động hóa trong sản xuất kinh doanh |
63 | Công ty cổ phần sản xuất và thương mại Tâm Việt | Xã Gia Phù, huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La | Sản xuất hàng may mặc | Dây truyền thiết bị hiện đại, tự động hóa một số khâu sản xuất.. |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên chương trình, dự án | Cơ quan chủ trì thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao vùng tái định cư thủy điện Sơn La theo quy định tại Quyết định số 1761/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh gồm 34 dự án và 127 tiểu dự án | UBND huyện, thành phố; Các doanh nghiệp, hợp tác xã | 2017 - 2020 |
2 | Dự án Khu ứng dụng công nghệ sinh học tại thành phố Sơn La. | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La | 2021-2025 |
3 | Dự án Xây dựng khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm nghiệp tại huyện Mộc Châu, Sơn La. | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp tỉnh Sơn La | 2017 - 2020 |
4 | Dự án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 | Sở Thông tin và truyền thông, các sở, ban ngành, UBND huyện, thành phố | 2021-2025 |
5 | Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan đảng | Tỉnh ủy Sơn La | 2017-2020 |
6 | Dự án Ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông trong quản lý và dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi và thủy sản. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2021-2025 |
7 | Dự án Ứng dụng công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong quản lý và bảo vệ rừng; quản lý và khai thác các nguồn lợi thủy sản; quản lý vùng nuôi trồng thủy sản; quản lý khai thác và điều hành các công trình thủy lợi. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2021-2025 |
8 | Dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu về công nghệ cao trong nông nghiệp thuộc các lĩnh vực: Sản xuất rau an toàn, hoa, quả an toàn, cây công nghiệp (chè, cà phê, mía), vùng nuôi trồng thủy sản trên lòng hồ thủy điện, chăn nuôi (bò sữa, bò thịt), dược liệu; xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử về nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2017 - 2025 |
9 | Chương trình xây dựng mô hình trình diễn sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các điều kiện và quy mô theo quy định của cấp có thẩm quyền. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND huyện, thành phố | 2017 - 2025 |
10 | Dự án, đề tài, đề án khoa học công nghệ liên quan đến nghiên cứu, ứng dụng phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2017 - 2020 |
11 | Chương trình hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các nông sản ứng dụng công nghệ cao của tỉnh. | Sở Khoa học và Công nghệ | 2017 - 2025 |
12 | Chương trình phát triển công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp (chế biến rau quả, chè, cà phê, dược liệu…) | Sở Công thương | 2017 - 2025 |
13 | Xây dựng các trạm đo mưa chuyên dùng theo hướng xã hội hóa để cảnh báo lũ sớm; hệ thống quan trắc điều khiển từ xa để quản lý công trình hồ chứa. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2017 - 2025 |
14 | Dự án xây dựng khu xử lý rác thải rắn 12 huyện, thành phố (áp dụng công nghệ tiên tiến hiện đại trong xử lý rác thải). | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố | 2017-2025 |
15 | Dự án đầu tư trang thiết bị hiện đại cho bệnh viện đa khoa 550 giường | Sở Y tế | 2017-2020 |
16 | Dự án xây dựng bệnh viện nội tiết tỉnh | Sở Y tế | 2017-2020 |
17 | Dự án đầu tư mua sắm hệ thống công nghệ thông tin y tế từ xa Telemedicine | Sở y tế | 2021-2025 |
18 | Mua sắm trang thiết bị y tế | Sở y tế | 2021-2025 |
19 | Giải pháp quản lý kiểm tra và giám sát bảo trì đường bộ Govone | Sở Giao thông vận tải | 2017-2020 |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO THU HÚT ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2611/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Danh mục dự án | Địa điểm triển khai | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án phát triển vùng nguyên liệu chè an toàn. | 07 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên. | 2017 - 2025 |
2 | Dự án phát triển vùng nguyên liệu cà phê chất lượng cao. | 05 huyện, gồm: Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp, Yên Châu và thành phố Sơn La. | 2017 - 2025 |
3 | Dự án phát triển chăn nuôi (bò thịt, lợn thịt, dê và gia cầm) quy mô gia trại, trang trại. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố | 2017 - 2025 |
4 | Dự án nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy điện. | 06 huyện, gồm: Mường La, Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu và Thuận Châu. | 2017 - 2025 |
5 | Dự án nuôi, chế biến, xuất khẩu cá tầm trên địa bàn tỉnh Sơn La. | 03 huyện, gồm: Thuận Châu, Quỳnh Nhai, Mường La | 2017 - 2025 |
6 | Dự án sản xuất giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp. | 06 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La. | 2017 - 2025 |
7 | Dự án sản xuất giống vật nuôi và giống thủy sản. | 06 huyện, gồm: Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và thành phố Sơn La. | 2017 - 2025 |
8 | Dự án trồng nấm an toàn. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố | 2017 - 2025 |
9 | Dự án phát triển cây dược liệu (gừng, sa nhân, nghệ, Actisô, bạc hà, giảo cổ lam…) gắn với công nghiệp chế biến. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố | 2017 - 2025 |
10 | Dự án phát triển sản xuất rau an toàn. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập trung trên địa bàn huyện Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Vân Hồ, Phù Yên, Mường La và thành phố Sơn La. | 2017 - 2025 |
11 | Dự án phát triển sản xuất hoa. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập trung trên địa bàn huyện Mường La, Mộc Châu, Vân Hồ và thành phố Sơn La. | 2017 - 2025 |
12 | Dự án phát triển sản xuất quả an toàn. | Trên địa bàn 12 huyện, thành phố. Trong đó, tập trung trên địa bàn huyện Mai Sơn, Yên Châu, Mộc Châu, Mường La, Vân Hồ, Sông Mã, Phù Yên và thành phố Sơn La. | 2017 - 2025 |
13 | Xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm nông sản (công ty Nafood; tập đoàn TH) | Trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Mai Sơn | 2017-2025 |
14 | Dự án phát triển vùng nguyên liệu phục vụ nhà máy ván tre ghép thanh trên địa bàn huyện Mộc Châu, Vân Hồ | Mộc Châu, Vân Hồ | 2017-2025 |
15 | Dự án chế biến ván MDF, ván dăm, tre ép công nghiệp tại một số huyện Phù Yên, Mường La, Sông Mã... | Phù Yên, Mường La, Sông Mã | 2017-2025 |
16 | Dự án chế biến sản phẩm từ quả Sơn tra, cây dược liệu và các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ | Bắc Yên, Mường La, Thuận Châu... | 2017-2020 |
17 | Dự án sử dụng phụ phẩm nông nghiệp vào phát điện | Mộc Châu, Mai Sơn | 2017-2020 |
18 | Tự động hóa quản lý lưới điện (thiết bị công tơ điện tử) của Công ty điện lực Sơn La | Công ty điện lực Sơn La | 2017-2025 |
19 | Dự án khai thác năng lượng mặt trời đấu nối lưới điện | Mộc Châu, Mai Sơn | 2017-2025 |
20 | Dự án sản xuất vật liệu xây dựng (gạch không nung, cát nhân tạo) | Các huyện, thành phố | 2017-2025 |
- 1Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 của Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015–2020”
- 3Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 1Quyết định 2457/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020”
- 4Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2020
- 5Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2015 về Kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án sử dụng vốn đầu tư công trong kế hoạch trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 của Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015–2020”
- 7Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Phú Yên đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2040
- 8Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021
- 9Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- 10Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 11Kế hoạch 138/KH-UBND về cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2017
Quyết định 2611/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch thực hiện Đề án ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2025
- Số hiệu: 2611/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực