Hệ thống pháp luật

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 2576/QĐ-TĐC

Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 1996

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Điều 15 của Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá ngày 27 tháng 12 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 327-HĐBT ngày 19 tháng 10 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Điều 6 của Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá;
Căn cứ Nghị định số 22-CP ngày 22/5/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.- Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hoá".

Điều 2.- Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế sản xuất hàng hoá thuộc Danh mục bắt buộc đăng ký chất lượng có trách nhiệm đăng ký chất lượng hàng hoá theo Quy định này.

Điều 3.- Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, và kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Điều 4.- Quy định này có hiệu lực từ 01/01/1997. Các quy định trước đây trái với Quy định này đều bị bãi bỏ.

 

 

Chu Hảo

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2576/QĐ-TĐC ngày 28 tháng 10 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

1. QUY ĐỊNH CHUNG:

1.1. Các tổ chức hoặc cá nhân (dưới đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất kinh doanh thuộc danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản công bố phải đăng ký chất lượng hàng hoá theo Quy định này và các quy định, hướng dẫn chi tiết khác của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thuỷ sản đối với hàng hoá đặc thù.

1.2. Các cơ sở nói ở Điều 1.1 bao gồm:

- Các cơ sở sản xuất, gia công, chế biến hàng hoá, kể cả cơ sở hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

- Các cơ sở làm đại lý độc quyền, Tổng đại lý cho nước ngoài tiêu thụ hàng hoá tại Việt Nam;

- Các cơ sở sang bao, đóng gói hàng hoá nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam;

Các hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng chỉ được tiêu thụ trên thị trường sau khi đã đăng ký chất lượng theo Quy định này. Hàng hoá ngoài danh mục bắt buộc đăng ký nếu cơ sở tự nguyện cũng có thể đăng ký chất lượng theo quy định này.

1.3. Việc đăng ký và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá được thể hiện trên một văn bản thống nhất gọi là Bản đăng ký chất lượng hàng hoá. Đây là bản cam kết của cơ sở sản xuất, kinh doanh để thực hiện, đồng thời là căn cứ pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra chất lượng hàng hoá, trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hoá và các tranh chấp khác liên quan đến chất lượng hàng hoá giữa các cơ sở sản xuất kinh doanh với khách hàng.

Bản đăng ký chất lượng hàng hoá không có giá trị thay cho phiếu kết quả thử nghiệm, giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) cũng như phiếu xác nhận chất lượng của cơ sở giao cho khách hàng.

Thời hạn hiệu lực của bản đăng ký không quá một (1) năm đối với hàng tiêu dùng và không quá hai (2) năm đối với hàng hoá là tư liệu sản xuất. Khi hết thời hạn này cơ sở phải xin gia hạn nếu còn tiếp tục sản xuất kinh doanh hàng hoá đó.

1.4. Các căn cứ để đăng ký chất lượng hàng hoá là:

a) Các TCVN bắt buộc áp dụng.

b) Các tiêu chuẩn khác (kể cả tiêu chuẩn cơ sở và tiêu chuẩn của nước ngoài) mà cơ sở tự nguyện áp dụng.

c) Các quy định của các Bộ quản lý chuyên ngành được phân công quản lý chất lượng hàng hoá đặc thù, các Thông tư liên Bộ có liên quan...

d) Các quy định về chất lượng nêu trong hợp đồng đại lý tiêu thụ hàng hoá cho nước ngoài hoặc nhập khẩu để sang bao gói và tiêu thụ tại Việt Nam.

Các văn bản nói ở mục b, c và d phải có đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu đối với từng loại hàng hoá, đồng thời không trái với các TCVN bắt buộc áp dụng và những quy định khác về vệ sinh, an toàn và môi trường do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

1.5. Nhãn sản phẩm là nội dung bắt buộc trong đăng ký chất lượng và được đính kèm vào bản đăng ký chất lượng hàng hoá.

Nhãn sản phẩm phải được in, gắn... lên sản phẩm hoặc bao bì của từng đơn vị bao gói hàng hoá.

Việc nộp nhãn sản phẩm này không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá được quy định trong các văn bản về bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá hiện hành.

1.6. Cơ quan cấp đăng ký chất lượng:

Đối tượng hàng hoá

Cơ quan cấp đăng ký chất lượng

1. Hàng hoá do Bộ Y tế công bố:

- Dược phẩm và dược liệu

- Mỹ phẩm

- Thực phẩm

- Theo chỉ định của Bộ Y tế

2. Hàng hoá do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn công bố:

- Thuốc thú y

- Cục Thú y

3. Hàng hoá do Bộ Thuỷ sản công bố:

- Thuốc dùng cho động vật và thực vật thuỷ sản

- Các sản phẩm sinh học phục vụ nuôi trồng thuỷ sản

- Giống thuỷ sản

- Thức ăn thuỷ sản

- Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản

4. Hàng hoá do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường công bố

Các Chi cục TC - ĐL - CL tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1.7. Trường hợp nhiều cơ sở của một Công ty sản xuất cùng một loại hàng hoá (cùng tên gọi và mức chất lượng) thì Công ty chịu trách nhiệm đăng ký chất lượng tại nơi có trụ sở chính của Công ty, sau đó chuyển bản đăng ký chất lượng cho từng cơ sở sản xuất của mình để báo cáo với cơ quan quản lý địa phương sở tại. Các cơ quan quản lý tại nơi có cơ sở của Công ty sẽ quản lý theo bản đăng ký thống nhất đó.

1.8. Hàng hoá sau khi đăng ký chất lượng nếu được chứng nhận phù hợp TCVN sẽ được miễn thủ tục gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá trong thời hạn mang dấu phù hợp TCVN. Cơ quan chứng nhận chất lượng hàng hoá phù hợp TCVN có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá để phối hợp, theo dõi.

2. Nội dung và thủ tục đăng ký chất lượng hàng hoá:

2.1. Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá được lập thành 4 bộ, mỗi bộ gồm:

a) Bản đăng ký chất lượng hàng hoá theo mẫu thống nhất (mẫu theo phụ lục 1). Mỗi hàng hoá có 1 bản đăng ký chất lượng. Cơ sở phải tự khai vào bản đăng ký chất lượng.

b) Các tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá (theo điểm 1.4 của Quy định này).

c) Mẫu nhãn sản phẩm có đóng dấu của cơ sở đăng ký chất lượng.

d) Bản hướng dẫn sử dụng và bảo hành hàng hoá (nếu có).

e) Bản sao phiếu kết quả thử nghiệm đối với hàng hoá có các chỉ tiêu liên quan đến an toàn, vệ sinh và môi trường do phòng thử nghiệm được cơ quan cấp đăng ký chỉ định.

f) Bản sao giấy xác nhận kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm, đánh giá chất lượng... của tổ chức được Bộ quản lý chuyên ngành chỉ định đối với hàng hoá có yêu cầu nghiên cứu, khảo nghiệm, thử nghiệm trước khi đưa vào sản xuất và sử dụng.

Hồ sơ đăng ký chất lượng phải được đánh máy hoặc in rõ ràng, không được tẩy xoá hoặc viết tắt (trừ tên ghép của cơ sở đăng ký kinh doanh và các đơn vị đo lường).

Đối với trường hợp chưa có nhãn sản phẩm chính thức, cơ sở nộp bản thảo nhãn sản phẩm, nhưng trong thời gian 1 tháng sau khi cấp đăng ký chất lượng hàng hoá cơ sở phải nộp 04 nhãn sản phẩm chính thức cho cơ quan cấp đăng ký để lưu vào hồ sơ đăng ký.

2.2. Hồ sơ gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá:

a) Khi có thay dổi về chất lượng hoặc nhãn sản phẩm so với lần đăng ký trước, thực hiện như điểm 2.1.

b) Khi không có thay đổi về chất lượng và nhãn sản phẩm, gồm:

- Công văn của cơ sở sản xuất kinh doanh đề nghị cho gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá, trong đó khẳng định không có bất cứ một sự thay đổi nào dối với chất lượng và nhãn sản phẩm của hàng hoá xin gia hạn so với hàng hoá đã được đăng ký trước đó.

- Phiếu kết quả thử nghiệm chất lượng đối với hàng hoá có các chỉ tiêu chất lượng liên quan đến an toàn, vệ sinh và môi trường trong thời gian 6 tháng trở lại.

- Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá mà cơ sở đang giữ.

2.3. Nội dung của nhãn sản phẩm:

Nhãn sản phẩm phải có các nội dung bắt buộc sau:

- Tên sản phẩm;

- Tên cơ sở sản xuất;

- Địa chỉ cơ sở sản xuất;

- Điện thoại........... Fax........... (nếu có)

- Định lượng tịnh theo quy định về hàng hoá bao gói sẵn theo định lượng;

- Số đăng ký chất lượng hàng hoá.

Riêng đối với hàng hoá liên quan đến vệ sinh, an toàn và môi trường (thực phẩm, mỹ phẩm, đồ điện, phân bón, thuốc trừ sâu...) phải có thêm các nội dung sau:

- Các chỉ tiêu chất lượng chính;

- Hướng dẫn sử dụng;

- Thời hạn sử dụng.

Đối với hàng hoá nhập khẩu sang bao, đóng gói để tiêu thụ tại Việt Nam trên nhãn sản phẩm phải ghi thêm:

- Tên nước, hãng sản xuất;

- Tên cơ sở sang bao, đóng gói;

Riêng hàng hoá thực phẩm bao gói sẵn ghi nhãn theo quy định tạm thời ban hành theo Quyết định 23/TĐC-QĐ ngày 20/02/1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và dầu nhờn động cơ thực hiện theo Thông tư Liên bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường và Thương mại số 48/TTLB ngày 19/01/1995.

Ngoài ra, tuỳ theo hàng hoá cụ thể có thể đưa vào nhãn sản phẩm những nội dung có liên quan khác. Các thông tin như: huy chương, giải thưởng của hội thi..., các lời ghi về sở hữu công nghiệp, dấu phù hợp TCVN phải có giấy tờ chứng minh hợp pháp đính kèm theo hồ sơ đăng ký chất lượng.

Đối với các hàng hoá (như sắt thép, bê tông, gạch, ngói...) không có bao bì và không thể ghi nhãn đầy đủ những nội dung trên được, phải có ký hiệu riêng biệt trên hàng hoá để nhận biết nguồn gốc và chủng loại của hàng hoá đó.

Nhãn sản phẩm của các hàng hoá được sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam phải được ghi nhãn bằng tiếng Việt; cho phép sử dụng tiếng nước ngoài để ghi nhãn cùng tiếng Việt, song cỡ chữ nước ngoài không được lớn hơn cỡ chữ tiếng Việt có nội dung tương ứng. Riêng đối với thuốc lá sản xuất tại Việt Nam theo Licence của nước ngoài được phép giữ nhãn hiệu của công ty nước ngoài, nhưng phải ghi "sản xuất tại Việt Nam" bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài và dòng chữ khuyến cáo "Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ" bằng tiếng Việt in trên vỏ bao.

Đối với hàng hoá sản xuất tại cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài ở Việt Nam, cho phép sử dụng tiếng nước ngoài đối với tên sản phẩm mà không có tên sản phẩm bằng tiếng Việt đi kèm với điều kiện có đủ hồ sơ pháp lý được phép mang tên đó (Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, hợp đồng chuyển nhượng Licence giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá). Các nội dung khác của nhãn phải có tiếng Việt bên cạnh tiếng nước ngoài.

Đối với hàng hoá sản xuất trong nước nhưng chỉ để xuất khẩu, cho phép ghi nhãn hoàn toàn bằng tiếng nước ngoài. Trường hợp không xuất khẩu được chuyển sang tiêu dùng trong nước phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt ghi tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất.

Đối với hàng hoá nhập khẩu dưới hình thứ đại lý độc quyền cho nước ngoài tiêu thụ tại Việt Nam, cho phép để nguyên nhãn sản phẩm gốc để tiêu thụ, nhưng phải có có thêm nhãn phụ bằng tiếng Việt ghi tên, địa chỉ của cơ sở làm đại lý.

2.4. Thủ tục xem xét và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá:

Khi nhận được hồ sơ đăng ký chất lượng của cơ sở xin đăng ký, cơ quan cấp đăng ký phải xem xét, đối chiếu sự phù hợp của nội dung hồ sơ đăng ký chất lượng với các quy định tại điểm 1.4, 2.1, 2.2 và 2.3.

2.4.1. Đối với trường hợp đăng ký lần đầu:

a) Nếu đủ điều kiện thì làm thủ tục cho đăng ký chất lượng:

- Cấp số đăng ký chất lượng và đóng dấu của cơ quan cấp đăng ký vào bản đăng ký chất lượng và nhãn sản phẩm kèm theo;

- Vào sổ đăng ký và đăng bạ;

- Thu các khoản lệ phí đăng ký chất lượng theo quy định hiện hành.

- Trao cho cơ sở đăng ký chất lượng 1 bộ hồ sơ đăng ký CLHH.

- 3 bộ còn lại: 1 bộ để lưu trữ tại cơ quan cấp đăng ký chất lượng, 1 bộ chuyển cho cơ quan quản lý chuyên ngành đối với các hàng hoá được quy định tại các điểm 1, 2, 3, 4, và 7 Điều 4 Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995, 1 bộ gửi về Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường (Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng), để tập hợp.

b) Nếu không đủ điều kiện để cấp đăng ký chất lượng, thì cơ quan cấp đăng ký chất lượng thông báo lý do hoặc những yêu cầu cần bổ xung cho cơ sở đăng ký chất lượng biết.

Thời gian từ khi nhận hồ sơ đến khi cấp hoặc không cấp đăng ký được quy định như sau:

- 5 ngày nếu chỉ xem xét hồ sơ;

- 10 ngày nếu cần khảo sát thêm tại cơ sở;

2.4.2. Đối với trường hợp gia hạn đăng ký chất lượng:

a) Nếu đủ điều kiện để gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá, cơ quan cấp đăng ký quy định thời hạn gia hạn đồng thời ký tên, đóng dấu vào 2 bản đăng ký chất lượng hàng hoá của 2 bộ hồ sơ cũ (một bản của cơ sở và một bản lưu) và trao lại cho cơ sở 1 bộ hồ sơ, cơ quan cấp đăng ký có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan quản lý chuyên ngành và Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng biết để theo dõi, quản lý. b) Nếu không đủ điều kiện để gia hạn hoặc cần bổ sung hoàn chỉnh thì thông báo cho cơ sở biết.

2.5. Số đăng ký chất lượng ghi trong bản đằng ký chất lượng hàng hoá được quy định như sau:

- Số đăng ký gồm 2 phần cách nhau bằng một gạch ngang (-)

+ Phần trước là ký hiệu mã hoá của cơ quan cấp đăng ký. Ký hiệu mã hoá của các Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng được thực hiện theo quy ước trong thông báo số 314/TĐC-PC ngày 10/10/1991 và thông báo bổ sung số 18 TĐC-PC ngày 18/1/1992 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

Ký hiệu quy ước của các Bộ quản lý chuyên ngành được thể hiện:

Bộ Y tế: YT

Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: NN

Bộ Thuỷ sản: TS

Nếu các Bộ quản lý chuyên ngành tổ chức hệ thống đăng ký của mình theo địa phương thì ngoài ký hiệu quy ước theo Bộ như trên sẽ được tiếp thêm ký hiệu quy ước của địa phương theo quy định tại Thông báo 314/TĐC-PC và 18/TĐC-PC.

+ Phần sau là số thứ tự của hàng hoá được cấp đăng ký và năm cấp đăng ký; cách nhau bằng 1 gạch chéo (/).

Thí dụ:

a) HN - 001/96: là hàng hoá thứ 1 được cấp đăng ký tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Hà Nội năm 1996.

b) YT - 001/96: là hàng hoá thứ 1 được cấp đăng ký tại Bộ Y tế năm 1996.

Hoặc:

c) YTHN - 001/96: là hàng hoá thứ 1 được cơ quan Y tế Hà Nội cấp năm 1996.

2.6. Đăng bạ và công bố:

Cơ quan cấp đăng ký chất lượng lập đăng bạ và phát hành rộng rãi định kỳ (hàng quý) đăng bạ về đăng ký chất lượng gồm các nội dung sau: - Các thông tin liên quan đến cơ sở sản xuất kinh doanh: tên cơ sở sản xuất kinh doanh, địa chỉ, điện thoại.

- Các thông tin liên quan đến hàng hoá được cấp đăng ký chất lượng: tên hàng hoá, chủng loại, quy cách, chỉ tiêu chất lượng chính, số đăng ký chất lượng.

Mẫu đăng bạ tại Phụ lục 2.

3. Trách nhiệm thực hiện đăng ký chất lượng:

3.1. Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh:

a) Cơ sở sản xuất kinh doanh chỉ được phép giao cho khách hàng những hàng hoá đạt hoặc vượt mức chất lượng đã đăng ký và có nhãn sản phẩm phù hợp với quy định. Trong trường hợp hàng hoá không thể đạt mức chất lượng đã đăng ký thì cơ sở phải xin đăng ký lại theo đúng thủ tục nêu ở quy định này, nhưng điều này không áp dụng cho hàng hoá không đạt các chỉ tiêu quy định của TCVN bắt buộc áp dụng và các quy định về vệ sinh, an toàn và môi trường.

b) Khi có sự thay đổi về nhãn sản phẩm, cơ sở phải bổ xung đăng ký ở cơ quan cấp đăng ký chất lượng trước khi sử dụng nhãn sản phẩm thay đổi đó.

Người chủ nhãn sản phẩm có trách nhiệm quản lý nhãn sản phẩm trong in ấn và sử dụng, tránh các hiện tượng lạm dụng và giả nhãn.

c) Cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm các điều của bản quy định này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

3.2. Đối với cơ quan cấp đăng ký

a) Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện việc cấp đăng ký chất lượng trong phạm vi quản lý của mình theo đúng quy định này.

b) Trong phạm vi trách nhiệm của mình phải phối hợp chặt chẽ với các cơ quan có liên quan thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra và kịp thời xử lý các vi phạm về đăng ký chất lượng hàng hoá theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

c) Công bố đăng bạ các hàng hoá đăng ký chất lượng hàng quý.

d) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hàng quý theo các nội dung sau:

- Tình hình đăng ký chất lượng (kèm theo đăng bạ trong quý đó);

- Tình hình chất lượng hàng hoá đã cấp đăng ký.

- Các vấn đề liên quan khác.

Việc gửi báo cáo được quy định như sau:

Các Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh, thành phố gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, các cơ quan cấp đăng ký thuộc các Bộ quản lý chuyên ngành (theo mục 1.6) gửi báo cáo về Bộ chủ quản đồng thời gửi về Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng để tổng hợp, theo dõi chung.

 

PHỤ LỤC 1

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

SOCIALISR REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Frecdom – Happiness

 

BẢN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

THE REGISTRATION FORM OFGOODS QUALITY

Tên hàng hoá xin đăng ký:

Name of goods for registration

Tên cơ sở sản xuất kinh doanh:

Name of the applicant

Địa chỉ:

Address

Điện thoại, fax:

Telephonne and fax number

Sản lượng/ năm (tháng):

The output per year (month)

Mục đích sử dụng:

Purpose of use

Các chỉ tiêu và mức chất lượng hàng hoá được ghi ở trang 2 của văn bản này.

Quality specifications goods are presented on page 2 of this Registration.

Bản đăng ký này không có giá trị thay thế Phiếu thử nghiệm chất lượng, cũng như không thay thế cho Giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Giấy xác nhận chất lượng của cơ sở giao cho khách hàng.

This Registration is not valid as Testing records, the Certificate of goods conformation with Vietnames Standard (TCVN) and the Certificate of goods quality given by the applicant to his customer as well.

Xin cam đoan thực hiện đúng bản đăng ký chất lượng này.

We pledge ourself to fulfil in this Registration.

...., ngày... tháng... năm...

...., day... month.... year...

Cơ sở xin đăng ký/ The applicant

(ký tên, đóng dấu/signature and stamp)

PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN CẤP ĐĂNG KÝ

THE REGISTRATION OFFICES CONFIRMATION

Bản đăng ký này có giá trị/This Registration is valid

Từ ngày tháng năm

From day month year

Đến ngày tháng năm

To day month year

Số mã hàng hoá/Goods codification number:

Số đăng ký chất lượng/Registration number:

... ngày.... tháng... năm...

... day.... month.... year...

Cơ quan cấp đăng ký/ The Registration office

(ký tên, đóng dấu/signature and stamp)

CHỈ TIÊU VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

QUALYTI SPECIFICTIONS REGISTERED

Số TT

No

Tên chỉ tiêu chất lượng

Characteristics

Đơn vị tính

Unit

Mức chất lượng đăng ký

Requirements

Phương pháp thử

Testing methods

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: Phải đính kèm theo Bản Tiêu chuẩn đăng ký áp dụng trừ Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Note: The standard of goods should be enclosed, except Vietnamese stadard (TCVN).

NƠI DÁN NHÃN SẢN PHẨM

(chính thức hoặc bản thảo)

Place goods label (officcial or draft)

Ghi chú: Việc nộp nhãn sản phẩm này không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá.

Note: The ahove label of goods is not replaced for registration of trade-mark protection

GIA HẠN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

EXTENTION OF REGISTRATION

Lần 1

Lần 2

1 st time

2 nd time

Được gia hạn đến ngày... tháng .... năm

Extended to

.., ngày.. tháng.. năm...

.., day.. month... year...

Cơ quan cấp đăng ký/The Registration Office

(Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)

Được gia hạn đến ngày... tháng .... năm

Extended to

.., ngày.. tháng.. năm...

.., day.. month... year...

Cơ quan cấp đăng ký/The Registration Office

(Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)

Lần 3

Lần 4

3 rd time

4 th time

Được gia hạn đến ngày... tháng .... năm

Extended to

.., ngày.. tháng.. năm...

.., day.. month... year...

Cơ quan cấp đăng ký/The Registration Office

(Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)

Được gia hạn đến ngày... tháng .... năm

Extended to

.., ngày.. tháng.. năm...

.., day.. month... year...

Cơ quan cấp đăng ký/The Registration Office

(Ký tên, đóng dấu/ signature and stamp)

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐĂNG BẠ

Trang bìa

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố)

Tên cơ quan cấp đăng ký chất lượng

ĐĂNG BẠ CÁC HÀNG HOÁ

ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG

Thời gian từ... đến...

Năm phát hành

Trang một

Danh mục các hàng hoá đăng ký
chất lượng

1. Tên hàng hoá

Chủng loại, quy cách

Số đăng ký chất lượng

Tên cơ sở sản xuất

Địa chỉ, điện thoại

Các chỉ tiêu chất lượng chính:

- Chỉ tiêu a

- Chỉ tiêu b

.................

2. Tên hàng hoá

...........

Kích thước trang: khổ giấy A4

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2576/QĐ-TĐC năm 1996 về việc đăng ký chất lượng hàng hoá do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 2576/QĐ-TĐC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/10/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: Chu Hảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/1997
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản