Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2570/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THANH HÓA (ĐỢT 5)

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Th ủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 (đợt 1);

Căn cứ Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 2);

Căn cứ Nghị quyết số 394/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 3);

Căn cứ Nghị quyết số 427/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 4) ;

Căn cứ Nghị quyết số 529/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 5);

Căn cứ Quyết định số 4394/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Quyết định số 2648/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Ng hị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1);

Căn cứ Quyết định số 4646/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 2);

Căn cứ Quyết định số 2697/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 3);

Căn cứ Quyết định số 3726/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2023 về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 4);

Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 3917/TTr-SKHĐT ngày 17 tháng 6 năm 2024 về việc đề nghị điều chỉnh kế hoạch kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các dự án theo Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ; điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 5 ) và điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2024 do tỉnh quản lý (đợt 1).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 5), với các nội dung sau:

1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

a) Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

- Số vốn đã phê duyệt tại Quyết định số 4394/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh: Điều chỉnh từ 23.465 tỷ đồng lên 32.673,25 tỷ đồng (tăng 9.208,25 tỷ đồng), trong đó:

+ Vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã: Điều chỉnh từ 12.791,75 tỷ đồng lên 22.000 tỷ đồng (tăng 9.208,25 tỷ đồng), trong đó: giai đoạn 2021 - 2024 là 17.000 tỷ đồng theo số vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm và dự kiến năm 2025 là 5.000 tỷ đồng.

+ Vốn điều tiết về ngân sách cấp tỉnh: Giữ nguyên như số vốn đã được phê duyệt tại Quyết định số 4394/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh là 10.673,25 tỷ đồng (bao gồm cả 500 tỷ đồng đã bố trí nhiệm vụ chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi năm 2021).

- Bổ sung vốn cho nhiệm vụ chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi: 3.159,18 tỷ đồng (trong đó: giai đoạn 2022 - 2024 là 1.935,551 tỷ đồng theo đúng số vốn đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao hằng năm và dự kiến năm 2025 là 1.223,629 tỷ đồng).

b) Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

Điều chỉnh từ 223,5 tỷ đồng lên 693,1 tỷ đồng (tăng 469,6 tỷ đồng) bằng đúng số vốn đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm trong giai đoạn 2021 - 2024.

c) Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025

Tổng nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại Quyết định số 4394/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021, điều chỉnh tăng từ 42.001,063 tỷ đồng lên 54.838,093 tỷ đồng (tăng 12.837,03 tỷ đồng); trong đó, vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 điều chỉnh từ 31.795,1 tỷ đồng lên 44.632,13 tỷ đồng (tăng 12.837,03 tỷ đồng).

(Chi tiết có Phụ lục I và các Phụ biểu kèm theo)

2. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 đã giao trong nội bộ giữa các dự án, làm thay đổi mức vốn của các dự án

a) Điều chỉnh giảm kế hoạch

Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 điều chỉnh giảm là 429,945 tỷ đồng, trong đó: 166,791 tỷ đồng vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh của 05 dự án; 48 tỷ đồng vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết của 04 nhiệm vụ, dự án; 215,154 tỷ đồng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước của 21 nhiệm vụ, dự án.

b) Điều chỉnh tăng kế hoạch

Số vốn điều chỉnh giảm nêu trên (429,945 tỷ đồng), bố trí cho 21 dự án; trong đó:

- Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh 166,791 tỷ đồng, bố trí cho 06 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:

+ Bố trí 20 tỷ đồng cho 01 dự án đến nay đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt.

+ Bố trí 41,791 tỷ đồng cho 04 dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn ngân sách cấp huyện mà cấp huyện đã tích cực bố trí phần vốn đối ứng của huyện, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021 - 2025, cần bổ sung vốn đối ứng.

+ Bố trí 105 tỷ đồng cho 01 dự án cấp thiết để bảo đảm ổn định trật tự, an toàn xã hội của địa phương (Dự án đầu tư xây dựng các trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc Công an tỉnh Thanh Hóa năm 2024 (giai đoạn 1).

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 48 tỷ đồng, bố trí cho 03 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc lĩnh vực y tế công lập đã quyết định chủ trương đầu tư.

- Vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước 215,154 tỷ đồng, bố trí cho 12 dự án khởi công mới giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:

+ Bố trí 0,443 tỷ đồng cho 01 dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt.

+ Bố trí 2,499 tỷ đồng cho 01 dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt.

+ Bố trí 212,212 tỷ đồng cho 10 dự án đang triển khai thực hiện, dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2022-2025.

(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo)

3. Điều chỉnh nguồn vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nhưng không làm thay đổi mức vốn của các dự án

a) Nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

Điều chỉnh giảm một phần vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2025 là 100 tỷ đồng của Dự án đầu tư xây dựng Tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn), hợp đồng BOT, tỉnh Thanh Hóa để bố trí sang cho Dự án xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thuộc Công an tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025.

b) Nguồn vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước

Điều chỉnh giảm toàn bộ kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước giai đoạn 2021 - 2025 là 100 tỷ đồng của Dự án xây dựng trụ sở làm việc cho Công an xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn thuộc Công an tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021 - 2025 để bố trí sang cho Dự án đầu tư xây dựng Tuyến đường bộ ven biển đoạn Hoằng Hóa - Sầm Sơn và đoạn Quảng Xương - Tĩnh Gia (nay là thị xã Nghi Sơn), hợp đồng BOT, tỉnh Thanh Hóa.

(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo)

Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và các quy định của pháp luật về đầu tư công, thông báo điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của từng dự án cho các chủ đầu tư để tổ chức triển khai thực hiện.

b) Trên cơ sở kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 của các dự án được phê duyệt và căn cứ các quy định hiện hành của pháp luật, chủ trì , phối hợp với các ngành và đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư công hằng năm của các dự án nêu trên, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đảm bảo theo quy định.

c) Đối với dự án chưa được quyết định chủ trương đầu tư (Dự án Đầu tư xây dựng các trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn thuộc Công an tỉnh Thanh Hóa năm 2024 (giai đoạn 1)): Sau khi dự án được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư và căn cứ quy định của pháp luật, xây dựng phương án phân bổ chi tiết báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trước khi giao kế hoạch cho chủ đầu tư theo quy định.

2. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các chủ đầu tư lập hồ sơ, thủ tục thanh toán, quyết toán vốn đầu tư công của các dự án theo quy định.

3. Kho Bạc Nhà nước Thanh Hóa thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc giải ngân của các chủ đầu tư, chỉ cho phép giải ngân khi đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thủ tục theo quy định, phù hợp với mức vốn trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, mức vốn hằng năm và mục tiêu đầu tư theo các quyết định giao kế hoạch hằng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh.

4. Các chủ đầu tư căn cứ danh mục và mức vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được thông báo, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp với mức vốn được giao; hằng năm căn cứ mức vốn, mục tiêu đầu tư được Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch để triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản và thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa và các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy; HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đỗ Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC I:

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Nội dung

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân s ách nhà nước giai đoạn 2021-2025 đã được phê duyệt

Số vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -2025 điều chỉnh

Kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 20 21- 2025 sau khi điều chỉnh

Ghi chú

Điều chỉnh giảm (-)

Điều chỉnh tăng (+)

1

2

3

4

5

6

7

 

TỔNG SỐ

42.001.063

 

12.837.030

54.838.093

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

31.795.100

 

12.837.030

44.632.130

 

I

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất tại Quyết định s ố 4394/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh

23.465.000

 

9.208.250

32.673.250

 

I.1

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

12.791.750

 

9.208.250

22.000.000

Chi tiết có Phụ biểu số 01.

I.2

Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh (số vốn còn lại để tỉnh phân bổ, giao kế hoạch chi tiết cho các nhiệm vụ, chương trình, dự án)

10.673.250

 

 

10.673.250

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi

500.000

 

 

500.000

 

II

Vốn đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương

223.500

 

469.600

693.100

Chi tiết có Phụ biểu số 02

III

Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất bổ sung thêm để phân bổ cho chi bồi thường GPMB và đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý để thực hiện ghi thu - ghi chi

 

 

3.159.180

3.159.180

 

IV

Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước

7.986.600

 

 

7.986.600

 

V

Vốn đầu tư từ nguồn xổ số kiến thiết

120.000

 

 

120.000

 

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

10.205.963

 

 

10.205.963

 

I

Vốn trong nước

7.707.066

 

 

7.707.066

 

II

Vốn nước ngoài

2.498.897

 

 

2.498.897

 

 

PHỤ BIỂU SỐ 01:

DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU TIẾT VỀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Huyện, thị xã, thành phố

Tổng nguồn vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021 -2025 điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

Trong đó:

Ghi chú

Số vốn năm 2021 đã được HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao

Số vốn năm 2022 đã được HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao

Số vốn năm 2023 đã được HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao

Số vốn năm 2024 đã được HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao

Dự kiến năm 2025

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

22.000.000

4.000.000

3.500.000

4.500.000

5.000.000

5.000.000

Giai đoạn 2021-2024 theo số liệu đã được HĐND tỉnh và UBND tỉnh giao, năm 2025 theo số liệu dự kiến.

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

22.000.000

4.000.000

3.500.000

4.500.000

5.000.000

5.000.000

 

1

TP Thanh Hóa

3.691.500

398.500

675.000

750.000

934.000

934.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

3.691.500

398.500

675.000

750.000

934.000

934.000

 

2

TP Sầm Sơn

1.101.000

110.000

165.000

286.000

270.000

270.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

1.101.000

110.000

165.000

286.000

270.000

270.000

 

3

TX Bỉm Sơn

226.500

26.500

25.000

35.000

70.000

70.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

226.500

26.500

25.000

35.000

70.000

70.000

 

4

TX Nghi Sơn

1.888.700

245.000

213.700

430.000

500.000

500.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

1.888.700

245.000

213.700

430.000

500.000

500.000

 

5

Huyện Hà Trung

838.000

126.000

77.000

255.000

190.000

190.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

838.000

126.000

77.000

255.000

190.000

190.000

 

6

Huyện Nga Sơn

842.500

340.000

202.500

160.000

70.000

70.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

842.500

340.000

202.500

160.000

70.000

70.000

 

7

Huyện Hậu Lộc

879.250

270.000

179.250

170.000

130.000

130.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

879.250

270.000

179.250

170.000

130.000

130.000

 

8

Huyện Hoằng Hóa

2.188.000

490.000

310.000

388.000

500.000

500.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

2.188.000

490.000

310.000

388.000

500.000

500.000

 

9

Huyện Quảng Xương

2.349.750

345.000

274.750

370.000

680.000

680.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

2.349.750

345.000

274.750

370.000

680.000

680.000

 

10

Huyện Nông Cống

721.200

180.000

141.200

140.000

130.000

130.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

721.200

180.000

141.200

140.000

130.000

130.000

 

11

Huyện Đông Sơn

1.883.500

175.000

332.500

490.000

443.000

443.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

1.883.500

175.000

332.500

490.000

443.000

443.000

 

12

Huyện Triệu Sơn

996.000

250.000

176.000

150.000

210.000

210.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

996.000

250.000

176.000

150.000

210.000

210.000

 

13

Huyện Thọ Xuân

986.500

220.000

136.500

200.000

215.000

215.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

986.500

220.000

136.500

200.000

215.000

215.000

 

14

Huyện Yên Định

834.010

245.000

169.010

130.000

145.000

145.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

834.010

245.000

169.010

130.000

145.000

145.000

 

15

Huyện Thiệu Hóa

856.000

212.000

154.000

220.000

135.000

135.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

856.000

212.000

154.000

220.000

135.000

135.000

 

16

Huyện Vĩnh Lộc

447.750

135.000

57.750

75.000

90.000

90.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

447.750

135.000

57.750

75.000

90.000

90.000

 

17

Huyện Thạch Thành

285.500

40.000

36.000

61.500

74.000

74.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

285.500

40.000

36.000

61.500

74.000

74.000

 

18

Huyện Cẩm Thủy

185.640

50.000

49.440

21.000

32.600

32.600

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

185.640

50.000

49.440

21.000

32.600

32.600

 

19

Huyện Ngọc Lặc

112.900

25.000

20.400

21.500

23.000

23.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

112.900

25.000

20.400

21.500

23.000

23.000

 

20

Huyện Như Thanh

328.000

60.000

48.000

72.000

74.000

74.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

328.000

60.000

48.000

72.000

74.000

74.000

 

21

Huyện Lang Chánh

2.500

 

1.000

500

500

500

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

2.500

 

1.000

500

500

500

 

22

Huyện Bá Thước

22.000

6.000

5.000

5.000

3.000

3.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

22.000

6.000

5.000

5.000

3.000

3.000

 

23

Huyện Quan Hóa

5.400

 

500

3.700

600

600

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

5.400

 

500

3.700

600

600

 

24

Huyện Thường Xuân

130.000

20.000

20.000

30.000

30.000

30.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

130.000

20.000

20.000

30.000

30.000

30.000

 

25

Huyện Như Xuân

196.000

31.000

30.000

35.000

50.000

50.000

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

196.000

31.000

30.000

35.000

50.000

50.000

 

26

Huyện Mường Lát

600

 

200

300

50

50

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

600

 

200

300

50

50

 

27

Huyện Quan Sơn

1.300

 

300

500

250

250

 

-

Số vốn điều tiết về ngân sách cấp huyện, cấp xã

1.300

 

300

500

250

250

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2570/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thanh Hóa (đợt 5)

  • Số hiệu: 2570/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/06/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đỗ Minh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/06/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản