- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 3Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 4Luật đo lường 2011
- 5Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 7Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Kế hoạch 363/KH-TTCP năm 2019 về kiểm tra, rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 04-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Kết luận 05-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW trong công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Kế hoạch 1910/KH-TTCP năm 2021 về rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài tại các cơ quan Trung ương do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 77/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học, công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 17Nghị quyết 623/NQ-UBTVQH15 năm 2022 tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 18Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 19Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2023 về chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Luật Tố cáo 2018
- 7Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Luật Thanh tra 2022
- 11Công văn 2354/TTCP-KHTH năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2024 do Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2555/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 20 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14/11/2022;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/112013; Căn cứ Luật Tố cáo ngày 12/6/2018;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng ngày 20/11/2018;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Thực hiện Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 17/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 30/5/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về chấn chỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp;
Thực hiện Công văn số 2354/TTCP-KHTH, ngày 23/10/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 55/TTr-T.Tr ngày 29/11/2023 về việc ban hành Kế hoạch thanh tra năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh Nam Định.
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch thanh tra theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Nam Định; Thủ trưởng các đơn vị được thanh tra và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC THANH TRA NĂM 2024 CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2555/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kế hoạch công tác thanh tra năm 2024 của tỉnh Nam Định là căn cứ pháp lý để các cấp, các ngành thực hiện các cuộc thanh tra, thực hiện các nhiệm vụ giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024 đúng pháp luật; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước.
Nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ được giao; tính chủ động phối hợp giữa các ngành, các cấp để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, quan tâm kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài, góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tập trung thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tăng cường phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định của pháp luật. Chú trọng triển khai các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập; kiểm soát xung đột lợi ích; phòng, chống tham nhũng trong khu vực ngoài Nhà nước; các biện pháp về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố. Phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Qua thanh tra kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những yếu kém, thiếu sót trong quản lý nhà nước; có biện pháp xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực; kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật còn bất cập, sơ hở. Chú trọng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra; tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 76- NQ/BCSĐ ngày 6/6/2023 của Ban cán sự đảng Thanh tra Chính phủ về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý vi phạm qua thanh tra.
2. Yêu cầu
Bám sát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan Thanh tra theo quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và quy định. Hoạt động thanh tra phải đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trình tự, thủ tục pháp luật quy định, bảo đảm nội dung thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các cấp, các ngành và phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh; tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước và thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ được giao, tập trung vào các ngành, lĩnh vực, địa phương có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực hoặc phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, dư luận xã hội quan tâm.
Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ thanh tra đủ phẩm chất, năng lực, trình độ và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ. Tiếp tục thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Nam Định và Chỉ thị số 23/CT-UBND ngày 26/10/2023 của UBND tỉnh về việc chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ.
Các cáp các ngành trong tỉnh chủ động triển khai các cuộc thanh tra theo kế hoạch; kịp thời tiến hành các cuộc thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Công tác thanh tra (chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
Tăng cường thanh tra theo chuyên đề, thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; tăng cường thanh tra đột xuất, giảm thanh tra vụ việc; chú trọng chất lượng thanh tra chuyên ngành để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực. Nội dung thanh tra tập trung vào những vấn đề mà dư luận đang quan tâm, những vấn đề dễ phát sinh tiêu cực; chú trọng thực hiện tốt mục tiêu của thanh tra là tập trung vào việc phát hiện, kiến nghị, chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, khuyết điểm trong công tác quản lý nhà nước; kiến nghị hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật; phát hiện mô hình mới, tiến bộ để kiến nghị nhân rộng; thúc đẩy và nâng cao hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội, cải cách hành chính, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí. Đồng thời phát hiện và kiến nghị xử lý đúng quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật, đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật.
1.1. Thanh tra hành chính
Nội dung thanh tra: Thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách; thanh tra việc chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước; thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thanh tra việc thực hiện pháp luật về thuế.
Thanh tra theo chỉ đạo, yêu cầu của Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh và khi được Chủ tịch UBND tỉnh giao; thanh tra theo yêu cầu của Chủ tịch UBND huyện, thành phố; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện, thành phố nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch UBND tỉnh; kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Tùy hình thực tế các đơn vị, địa phương có thể chọn 01 chuyên đề để tiến hành thanh tra.
Tăng cường thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các lĩnh vực đang có nhiều dư luận về vi phạm pháp luật.
1.2. Thanh tra chuyên ngành
Thanh tra việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn, kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của các sở trên các lĩnh vực mà dư luận quan tâm, như: Công tác quản lý tài chính ngân sách; việc chấp hành pháp luật đất đai, bảo vệ môi trường, tài nguyên nước; đầu tư xây dựng; thực hiện nghĩa vụ ngân sách; điều hành, quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách; lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu; quản lý, sử dụng tài sản công; điện lực; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa; khoa học và công nghệ; năng lượng nguyên tử; chấp hành các quy định của pháp luật lao động; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp; chính sách trợ giúp xã hội; sản xuất, kinh doanh phân bón; sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật; nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản; kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa; hoạt động kiểm định, bảo dưỡng; thủ tục công bố, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông; công tác đào tạo, thi, kiểm tra cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ công tác chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa; hoạt động bưu chính; cung cấp dịch vụ viễn thông; hoạt động in; hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng cáo; lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi; công chứng; đấu giá tài sản; Luật sư; khám chữa bệnh và bảo hiểm y tế; dược, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế; đảm bảo nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các nhà máy nước; việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; việc lựa chọn sách giáo khoa; việc tổ chức và quản lý dạy thêm học thêm; việc thực hiện công khai trong lĩnh vực giáo dục; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác kiểm tra, kiểm tra nội bộ; công tác tuyển sinh đầu cấp; quản lý biên chế, số lượng người làm việc; việc tuyển dụng viên chức; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm; thuyên chuyển vị trí công tác; việc bổ nhiệm ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp; hợp đồng lao động; công tác nội vụ…
Tùy tình hình thực tế các đơn vị chọn 01 chuyên đề để tiến hành thanh tra. Thanh tra các sở tăng cường thanh tra đột xuất khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, tập trung thanh tra đối với các lĩnh vực đang có nhiều dư luận về vi phạm pháp luật.
2. Công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quy định số 11-QĐ/TW ngày 18/02/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân; Nghị quyết số 623/NQ-UBTVQH15 ngày 07/10/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thực hiện công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Quyết định số 1849/QĐ- TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 363/KH-TTCP ngày 20/3/2019 và Kế hoạch số 1910/KH-TTCP ngày 29/10/2021 của Thanh tra Chính phủ về kiểm tra, rà soát, giải quyết khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân, góp phần ổn định an ninh chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
Thanh tra tỉnh thực hiện tốt công tác tham mưu UBND trong quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; chủ động trong việc nắm tình hình khiếu nại, tố cáo trên phạm vi toàn tỉnh, đặc biệt là ở những địa phương đang có hoặc tiềm ẩn xảy ra vụ việc đông người, phức tạp để chủ động đôn đốc, phối hợp với địa phương giải quyết, xử lý; rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước để phát hiện, chấn chỉnh, xử lý những tồn tại, yếu kém, vi phạm pháp luật, thiếu trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo.
UBND các huyện, thành phố nắm chắc tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, có kế hoạch tổ chức tiếp công dân, giải quyết kịp thời, dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức thực hiện nghiêm túc, triệt để các quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật và những vụ việc Chủ tịch UBND tỉnh và các sở, ban, ngành đã có ý kiến chỉ đạo giải quyết; tiếp tục rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo tồn đọng, phức tạp, kéo dài.
Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước tăng cường công tác chỉ đạo, phối hợp, nêu cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm túc công tác tiếp công dân định kỳ, đột xuất, thường xuyên theo quy định, trong đó, tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân đảm bảo mọi công dân đến Trụ sở đều được tiếp, hướng dẫn, xử lý kịp thời các đơn thư của công dân theo đúng quy định; phối hợp chặt chẽ giữa Trụ sở Tiếp công dân Trung ương với địa phương để nắm tình hình khiếu kiện của công dân, tuyên truyền vận động công dân trở về địa phương đảm bảo ổn định tình hình an ninh, trật tự.
Giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ngay từ cấp cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ giải quyết trên 80%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu tỷ lệ trên 85%; kiên quyết xử lý nghiêm đối với tập thể, cá nhân thiếu trách nhiệm trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; không thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ người tố cáo dẫn đến người tố cáo bị trả thù, trù dập; cố tình né tránh, đùn đẩy trách nhiệm, kéo dài thời gian giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo để công dân khiếu kiện kéo dài, vượt cấp, thực hiện không nghiêm các quyết định, kết luận giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo nói riêng, chú trọng bố trí đủ nguồn lực để nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác này. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; sử dụng có hiệu quả cơ sở dữ liệu Quốc gia về khiếu nại, tố cáo.
3. Công tác phòng, chống tham nhũng
Triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, nhất là Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; Kết luận số 05-KL/TW ngày 03/6/2021 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 12-KL/TW ngày 06/4/2022 của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng. Đồng thời, thực hiện nghiêm các quy định của Luật phòng, chống tham nhũng và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành, nhằm bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu lực, hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tiếp tục triển khai thi hành quy định mới về kê khai tài sản, thu nhập, kiểm tra, xác minh tài sản, thu nhập; kiểm soát xung đột lợi ích, phòng, chống tham nhũng khu vực ngoài nhà nước, thanh tra phát hiện, xử lý tham nhũng... tập trung xử lý nghiêm, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
Triển khai thực hiện Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
Tiếp tục tham gia xây dựng, hoàn thiện đồng bộ thể chế, pháp luật, nhất là về quản lý kinh tế - xã hội và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, kịp thời khắc phục những bất cập, sơ hở dễ bị lợi dụng để tham nhũng, tiêu cực. Triển khai thực Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 11/10/2023 của Chính phủ về ban hành Chiến lược quốc gia về phòng, chống, tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030. Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Cơ sở dữ liệu Quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là các quy định về công khai, minh bạch; trách nhiệm giải trình, kiểm soát xung đột lợi ích trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý; xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiến hành thực hiện công tác kê khai, kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định, chú trọng xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
Triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tăng cường thanh tra đột xuất khi phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật, nhất là những vụ việc có dấu hiệu vi phạm trong thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh gây thất thoát, thua lỗ lớn và bức xúc trong xã hội. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực, nhất là các vụ việc thuộc diện Ban Chỉ đạo Trung ương phòng, chống tham nhũng, tiêu cực tỉnh theo dõi, chỉ đạo, dư luận xã hội quan tâm; kịp thời chuyển ngay các vụ việc có dấu hiệu tội phạm phát hiện qua thanh tra sang cơ quan điều tra để xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật; triệt để thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt; kiên quyết khắc phục tệ “tham nhũng vặt” và tình trạng “trên nóng, dưới lạnh”, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ hơn nữa trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
Tham mưu thủ trưởng các cấp, các ngành thu thập tài liệu, lập hồ sơ phục vụ việc đánh giá công tác PCTN năm 2023; tham mưu biện pháp chấn chỉnh khắc phục những hạn chế trong công tác phòng, chống tham nhũng.
Tiếp tục rà soát, xem xét cho từ chức, miễn nhiệm, bố trí công tác khác đối với cán bộ sau khi bị kỷ luật theo đúng chủ trương của Bộ Chính trị; rà soát, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né tránh, làm việc cầm chừng, sợ sai không dám làm trong một bộ phận cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ, lãnh đạo quản lý các cấp; tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý trách nhiệm người đứng đầu ở những cơ quan, đơn vị xảy ra tình trạng này, gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết công việc cho người dân, doanh nghiệp…
Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kiên trì xây dựng văn hóa tiết kiệm, liêm chính, không tham nhũng, tiêu cực trong đội ngũ cán bộ, đảng viên và Nhân dân; đề cao sự gương mẫu, quyết liệt, nói đi đôi với làm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
4. Chuẩn bị thanh tra, tổ chức thực hiện thanh tra; công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra
Thực hiện nghiêm túc công tác chuẩn bị thanh tra, tổ chức thực hiện thanh tra; công tác giám sát, thẩm định và xử lý sau thanh tra theo đúng quy định của Luật Thanh tra năm 2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 60/6/2023 của Chính phủ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ Kế hoạch thanh tra năm 2024, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các cấp, các ngành kịp thời chỉ đạo tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện theo đúng quy định, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện gửi về Thanh tra tỉnh để tổng hợp chung.
Giao Thanh tra tỉnh theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh. Định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Thanh tra Chính phủ theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, doanh nghiệp là đối tượng thanh tra và tổ chức, cá nhân có liên quan phối hợp với Thanh tra tỉnh, Thanh tra các sở, Thanh tra các huyện, thành phố để thực hiện Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch công tác thanh tra năm 2024 của UBND tỉnh Nam Định)
TT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời gian thanh tra (ngày) | Dự kiến thời gian triển khai thanh tra | Ghi chú |
THANH TRA TỈNH | |||||
1 | UBND huyện Vụ Bản | Việc chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với dự án cải tạo, nâng cấp kênh T5-2b và T5-2b-3 thuộc hệ thống thủy nông Vụ Bản | 45 ngày | Quý II |
|
2 | UBND huyện Giao Thủy | Việc chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với dự án kè lát mái kênh Giao Sơn (đoạn từ cầu Xuất Khẩu đến cầu Hoành Nhị) | 45 ngày | Quý II |
|
3 | UBND Huyện Hải Hậu | - Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước. - Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | 45 ngày | Quý III |
|
4 | Công ty Cổ phần Thành Hưng | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý II | ([1]) |
5 | Công ty Cổ phần Bảo Chung | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý II |
|
6 | Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển xây dựng Gia Phú | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý II | |
7 | Công ty Cổ phần Hoàng Long | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý III |
|
8 | Công ty TNHH Vĩnh Hường | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý III |
|
9 | Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Tuấn Nam Cường | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý III |
|
10 | Doan nghiệp tư nhân dịch vụ thương mại Ngọc Nam | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý III |
|
11 | Công ty TNHH MTV xây dựng và thương mại Sang Hằng | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý IV |
|
12 | Công ty Cổ phần đầu tư Nam An | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý IV |
|
13 | Công ty Cổ phần Công Tới | Việc thực hiệp pháp luật về thuế | 45 ngày | Quý IV |
|
THANH TRA THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH | |||||
1 | UBND phường Ngô Quyền | Công trình cải tạo, sửa chữa trụ sở Đảng ủy - HĐND - UBND phường Ngô Quyền | 30 ngày | Tháng 5 |
|
2 | UBND phường Trần Tế Xương | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách; chấp hành pháp luât về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản | 30 ngày | Tháng 7 |
|
3 | UBND phường Lộc Hạ | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách; chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản | 30 ngày | Tháng 7 |
|
4 | UBND phường Năng Tĩnh | - Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ trong công tác quản lý nhà nước - Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Tháng 3 |
|
5 | UBND phường Trường Thi | - Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ trong công tác quản lý nhà nước; - Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Tháng 3 |
|
6 | Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Nam Định | Công trình cải tạo, sửa chữa Trường Mầm non số 4, thành phố Nam Định | 30 ngày | Tháng 5 |
|
THANH TRA HUYỆN NAM TRỰC | |||||
1 | UBND xã Đồng Sơn | Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
2 | UBND xã Nam Thắng | Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
3 | UBND xã Nam Cường | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ công vụ trong công tác quản lý nhà nước | 30 ngày | Quý I |
|
4 | UBND xã Nam Hải | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ công vụ trong công tác quản lý nhà nước | 30 ngày | Quý I |
|
5 | Trường THCS Nam Lợi | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác | 30 ngày | Quý III |
|
6 | Trường THCS Đồng Sơn | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác | 30 ngày | Quý III |
|
7 | UBND xã Nam Hồng | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính ngân sách và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản | 30 ngày | Quý IV |
|
8 | UBND thị trấn Nam Giang | Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
THANH TRA HUYỆN TRỰC NINH | |||||
1 | UBND xã Trực Thái | Công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 | 30 ngày | Tháng 5, 6 |
|
2 | UBND thị trấn Cổ Lễ | Việc thực hiện dự án đầu tư siên cố hoá bờ kênh Hải Ninh 17A và cải tạo, mở rộng mặt đường do UBND thị trấn Cổ Lễ làm chủ đầu tư | 30 ngày | Quý IV |
|
3 | UBND xã Trực Nội | Việc thực hiện Dự đầu tư cải tạo, nâng cấp Trường Tiểu học xã Trực Nội (hạng mục xây mới nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ) | 30 ngày | Quý IV |
|
4 | UBND xã Phương Định | Công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 | 30 ngày | Tháng 5, 6 |
|
5 | UBND xã Trực Tuấn | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý ngân sách (kết hợp với nọi dung thanh tra quản lý về đầu tư xây dựng cơ bản) năm 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
6 | UBND xã Trực Hưng | Việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý ngân sách (kết hợp với nội dung Việc quản lý về đầu tư xây dựng cơ bàn) năm 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
7 | UBND xã Trực Đại | Công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2024 | 30 ngày | Tháng 5, 6 |
|
8 | UBND xã Trực Chính | Việc chấp hành quy định của pháp luật về quản lý ngân sách (kết hợp với nội dung Việc quản lý về đầu tư xây dựng cơ bàn) năm 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
9 | UBND xã Trực Cường | Trách nhiệm trong việc chấp hành quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; nhiệm vụ, công vụ trong quản lý nhà nước; công tác cải cách hành chính, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo | 30 ngày | Quý I |
|
10 | UBND xã Trung Đông | Trách nhiệm trong việc chấp hành quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; nhiệm vụ, công vụ trong quản lý nhà nước; công tác cải cách hành chính, tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo | 30 ngày | Quý I |
|
11 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trực Ninh | Việc thực hiện dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện do UBND huyện Trực Ninh làm chủ đầu tư | 30 ngày | Quý IV |
|
THANH TRA HUYỆN XUÂN TRƯỜNG | |||||
1 | Trường Mầm non Xuân Hồng Trường Tiểu học xã Xuân Phong Trường THCS xã Xuân Thủy | Việc tiếp nhận, quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, các khoản thu đóng góp của nhân dân, phụ huynh học sinh | 30 ngày | Quý I |
|
2 | UBND xã Xuân Tân UBND thị trấn Xuân Trường | Công tác quản lý, sử dụng ngân sách xã | 30 ngày | Quý III |
|
3 | UBND xã Xuân Phú UBND xã Xuân Châu UBND xã Thọ Nghiệp | Trách nhiệm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý IV |
|
THANH TRA HUYỆN NGHĨA HƯNG | |||||
1 | Trường Mầm non xã Nghĩa Hùng | Các hoạt động ngân sách và các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh | 30 ngày | Quý II |
|
2 | Trường Tiểu học xã Nghĩa Thành | Hoạt động ngân sách và các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh | 30 ngày | Quý II |
|
3 | Trường THCS xã Nghĩa Đồng | Hoạt động ngân sách và các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh | 30 ngày | Quý III |
|
4 | UBND xã Nghĩa Hồng | Việc chấp hành về quản lý tài chính, ngân sách; chấp hành về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản | 30 ngày | Quý III |
|
5 | UBND xã Nghĩa Lâm | Việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý IV |
|
6 | UBND xã Nghĩa Sơn | Công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 30 ngày | Quý II |
|
7 | UBND xã Nghĩa Lạc | Công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 30 ngày | Quý II |
|
8 | UBND xã Nghĩa Hải | Công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn | 30 ngày | Quý II |
|
9 | Trường THCS xã Nghĩa Phú | Hoạt động ngân sách và các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh | 30 ngày | Quý III |
|
10 | Trường Tiểu học xã Nghĩa Thịnh | Hoạt động ngân sách và các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh | 30 ngày | Quý II |
|
11 | UBND xã Nghĩa Thành | Dự án đầu tư công trình xây dựng nhà học 2 tầng 6 phòng học và các hạnh mục phụ trợ Trường Mầm non khu B xã Nghĩa Thành | 30 ngày | Quý III, IV |
|
THANH TRA HUYỆN GIAO THỦY | |||||
1 | UBND xã Giao Châu | Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
2 | UBND xã Giao Nhân | Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
3 | UBND xã Giao Hương | Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
4 | UBND xã Giao Hải | Việc chấp hành pháp luật trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Trường THCS xã Giao Hải | 30 ngày | Quý IV |
|
5 | UBND xã Giao An | Việc chấp hành pháp luật trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Trường THCS xã Giao An | 30 ngày | Quý II |
|
6 | UBND xã Giao Thịnh | Việc chấp hành pháp luật trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình: Nhà đa năng, nhà hiệu bộ và các phòng chức năng Trường THCS Giao Thịnh | 30 ngày | Quý III |
|
7 | UBND xã Giao Xuân | Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
8 | UBND xã Bạch Long | Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
9 | UBND xã Giao Phong | Việc chấp hành pháp luật trong việc lập, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình: Trụ sở UBND xã Giao Phong | 30 ngày | Quý II |
|
10 | Trường Mầm non Giao Thiện | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
11 | Trường Mầm non Giao An | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
12 | Trường Mầm non Giao Hương | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
13 | Trường Mầm non Giao Thanh | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
14 | Trường Mầm non Giao Xuân | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
15 | Trường Tiểu học Giao Thanh | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
16 | Trường Tiểu học Hoành Sơn | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
17 | Trường Tiểu học Giao Nhân | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
18 | Trường Tiểu học Giao Long | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
19 | Trường THCS Giao Thủy | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
20 | Trường THCS Giao Thịnh | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
21 | Trường THCS Giao Long | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
22 | Trường THCS Giao Yến | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
23 | Trường THCS Hoành Sơn | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
24 | UBND xã Bình Hòa | Việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ, trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý II |
|
25 | Trường Tiểu học Giao Tiến | - Việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2023; - Việc thu, chi các khoản đóng góp trong năm học 2022-2023 | 30 ngày | Quý I |
|
THANH TRA HUYỆN HẢI HẬU | |||||
1 | UBND xã Hải Quang | Việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước | 30 ngày | Quý III |
|
2 | Trường Tiểu học Hải Minh | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách và hoạt động tài chính khác | 30 ngày | Quý IV |
|
3 | Trường THCS Hải Ninh | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách và hoạt động tài chính khác | 30 ngày | Quý IV |
|
4 | UBND xã Hải Long | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý III |
|
5 | Trường Mầm non Hải Tây | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách và hoạt động tài chính khác | 30 ngày | Quý IV |
|
6 | UBND xã Hải Đường | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính ngân sách | 30 ngày | Quý II |
|
7 | UBND thị trấn Thịnh Long | Việc thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp đường Múc 29 thị trấn Thịnh Long (đoạn từ đền Trần TDP số 13 đến đường Đê Bắc TDP số 8) | 30 ngày | Quý I, Quý II |
|
8 | UBND xã Hải Anh | Việc thực hiện dự án xây dựng móng 3 tầng, nhà 2 tầng, nhà hiệu bộ, các phòng học chức năng và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Hải Anh | 30 ngày |
|
|
9 | UBND xã Hải Chính | Việc thực hiện dự án xây dựng nhà 2 tầng, 12 phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường Tiểu học xã Hải Chính | 30 ngày |
|
|
THANH TRA HUYỆN Ý YÊN | |||||
1 | UBND xã Yên Cường | - Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước; - Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý I |
|
2 | UBND xã Yên Thọ | Việc chấp hành pháp luật về đầu tư xây dựng đối với công trình cải tạo, nâng cấp nhà làm việc, xây dựng nhà đa năng và các hạng mục phụ trợ khuôn viên Đảng ủy - HĐND - UBND xã Yên Thọ | 30 ngày | Quý IV |
|
3 | Trường THCS Yên Minh | Việc thu và quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh trong nhà trường năm học 2021 - 2022 và 2022 - 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
4 | UBND xã Yên Lương | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác quản lý nhà nước; Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý I |
|
5 | UBND xã Yên Đồng | Việc chấp hành pháp luật về quản lý tài chính, ngân sách; chấp hành pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản | 30 ngày | Quý II |
|
6 | Trường mầm non Yên Lợi | Việc thu và quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh trong nhà trường năm học 2021 - 2022 và 2022 - 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
7 | Trường Tiểu học Yên Phúc | Việc thu và quản lý, sử dụng các khoản đóng góp của phụ huynh học sinh trong nhà trường năm học 2021 - 2022 và 2022 - 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
THANH TRA HUYỆN VỤ BẢN | |||||
1 | Trường Tiểu học xã Trung Thành | Công tác quản lý và sử dụng ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh | 30 ngày | Tháng 3, 4, 5 |
|
2 | Trường Mầm non Trung Thành | Công tác quản lý và sử dụng ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh | 30 ngày | Tháng 3, 4, 5 |
|
3 | Trường THCS xã Thành Lợi | Công tác quản lý và sử dụng ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh | 30 ngày | Tháng 3, 4, 5 |
|
4 | UBND xã Tam Thanh | Việc chấp hành pháp luật về đầu tư xây dựng đối với dự án xây dựng Nhà văn hoá thôn Phú Thứ, xã Tam Thanh | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
5 | UBND xã Vĩnh Hào | Việc thực hiện pháp luật trong công tác quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng đất công ích | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
6 | Trường Tiểu học xã Thành Lợi | Công tác quản lý và sử dụng ngân sách, quản lý và sử dụng các khoản đóng góp của học sinh | 30 ngày | Tháng 3, 4, 5 |
|
7 | UBND xã Kim Thái | Việc thực hiện chức năng nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính trong công tác QLNN; trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Tháng 10, 11 |
|
THANH TRA HUYỆN MỸ LỘC | |||||
1 | Trường Tiểu học Mỹ Phúc | Việc chấp hành pháp luật về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác tại Trường Tiểu học Mỹ Phúc | 30 ngày | Quý II, III |
|
2 | Trường Mầm non Mỹ Thắng | Việc chấp hành pháp luật về quản lý, sử dụng tài chính ngân sách và các khoản thu khác tại Trường Mầm non Mỹ Thắng | 30 ngày | Quý II, III |
|
3 | UBND xã Mỹ Tân | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ trong công tác quản lý nhà nước (kế hoạch thanh tra tập trung lĩnh vực công tác cải cách hành chính); trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý I |
|
4 | UBND thị trấn Mỹ Lộc | Việc chấp hành pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản dự án xây dựng nhà đa năng Trường Tiểu học Trần Quang Khải, thị trấn Mỹ Lộc | 30 ngày | Quý III |
|
5 | UBND xã Mỹ Thuận | Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của UBND xã Mỹ Thuận | 30 ngày | Quý IV |
|
THANH TRA SỞ TÀI CHÍNH | |||||
1 | Sở Tư pháp | Việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 20 ngày | Tháng 10, 11 |
|
2 | Ban Quản lý các Khu công nghiệp | Việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng và quyết toán các nguồn kinh phí năm 2023 | 30 ngày | Tháng 10, 11 |
|
3 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Vụ Bản | Việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp và việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước | 30 ngày | Tháng 5 |
|
4 | Trường THPT Tư thục Quang Trung Trường THPT Thiên Trường Trường THPT Nguyễn Công Trứ Trường THPT Cao Phong | Công tác quản lý tài chính và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước năm 2022-2023 | 30 ngày | Tháng 6 |
|
5 | Sở Xây dựng | Việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước năm 2023 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
6 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Nghĩa Hưng | Việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp và việc chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước | 30 ngày | Tháng 3,4 |
|
7 | UBND huyện Giao Thủy | Việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng và quyết toán ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện | 30 ngày | Tháng 7 |
|
THANH TRA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | |||||
1 | Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nam Định | Việc chấp hành các quy định về quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu dự án xây mới, cải tạo, nâng cấp một số hạng mục Đồn Biên phòng Ba Lạt (84) thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Nam Định | 30 ngày | Quý I |
|
2 | UBND huyện Nam Trực | Việc chấp hành các quy định về quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu đối với dự án xây dựng cầu Dứa, xã Hồng Quang | 30 ngày | Quý III |
|
3 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Nam Định | Việc chấp hành các quy định về quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu dự án xây dựng nhà điều trị 3 tầng, nhà giặt là, khủe khuẩn và một số hạng mục phụ trợ Bệnh viện Phổi tỉnh Nam Định | 30 ngày | Quý IV |
|
4 | UBND huyện Xuân Trường | Việc chấp hành các quy định trong lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, lựa chọn nhà thầu giai đoạn năm 2022-2023; Lập và giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và kế hoạch đầu tư | 30 ngày | Quý II |
|
5 | Trường Cao đẳng Kinh tế Công nghệ | Việc chấp hành các quy định về quản lý dự án; chấp hành các quy định trong lĩnh vực đấu thầu dự án cải tạo, sửa chữa ký túc xá học sinh, sinh viên và các hạng mục phụ trợ cơ sở Việt Hùng của Trường Cao đẳng Kinh tế và Công nghệ Nam Định | 30 ngày | Quý I |
|
THANH TRA SỞ XÂY DỰNG | |||||
1 | UBND thị trấn Cổ Lễ | Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Cổ Lễ | 30 ngày | Quý I |
|
2 | UBND xã Nghĩa Thịnh | Xây dựng hạ tầng Khu dân cư tập trung xã Nghĩa Thịnh | 30 ngày | Quý II |
|
3 | UBND xã Xuân Hòa | Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Xuân Hoà | 30 ngày | Quý III |
|
4 | UBND xã Yên Hưng | Xây dựng phòng học bộ môn và các phòng học chức năng Trường Tiểu học Yên Hưng | 30 ngày | Quý III |
|
5 | UBND xã Mỹ Thắng | Xây dựng Trạm y tế xã Mỹ Thắng | 30 ngày | Quý III |
|
6 | UBND xã Hoành Sơn | Xây dựng Hội trường Đảng ủy - HĐND - UBND xã Hoành Sơn | 30 ngày | Quý IV |
|
7 | UBND xã Nam Tiến | Mở rộng, nâng cấp sân khu giáo dục thể chất và các hạng mục phụ trợ, Trường THCS Nam Tiến, xã Nam Tiến | 30 ngày | Quý IV |
|
8 | UBND xã Thành Lợi | Xây dựng nhà học 2 tầng 4 phòng và các hạng mục phụ trợ trường Mầm non khu trung tâm xã Thành Lợi | 30 ngày | Quý I |
|
THANH TRA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |||||
1 | Trường THCS Đại An Trường THCS Liên Bảo | Việc triển khai chương trình GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học sinh); việc tổ chức và quản lý DTHT; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác KTNB. | 30 ngày | Tháng 1,2 |
|
2 | Trường Tiểu học Giao Hải Trường Tiểu học Giao Tân Trường Tiểu học Giao Châu Trường Tiểu học Ngô Đồng | Việc triển khai chương trình GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học sinh); việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; việc thực hiện quy định về công khai giáo dục; công tác KTNB. | 30 ngày | Tháng 1, 2 |
|
3 | Trường Mầm non Nghĩa Thành Trường Mầm non Nghĩa Phú Trường Mầm non Nghĩa Châu Trường mầm non Phúc Thắng | Việc triển khai một số quy định về chuyên môn; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác KTNB; công khai trong CSGD. | 30 ngày | Tháng 2, 3 |
|
4 | Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện Nghĩa Hưng | Việc triển khai chương trình GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học viên); việc tổ chức và quản lý DTHT; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác KTNB | 30 ngày | Tháng 2, 3 |
|
5 | Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Nam Định | Công tác tham mưu, ban hành văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện: xây dựng kế hoạch giáo dục; các khoản thu, chi từ người học; công khai trong giáo dục; công tác kiểm tra. | 30 ngày | Tháng 3, 4, 5 |
|
6 | Trường THPT Ngô Quyền Trường THPT An phúc | Trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí | 30 ngày | Tháng 4, 5 |
|
7 | Trường THPT Nguyễn Khuyến Trường THPT Hải Hậu B | Trách nhiệm trong công tác quản lý, sử dụng đội ngũ; quản lý tài chính, tài sản; thực hiện quy chế dân chủ | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
8 | Trường THPT Giao Thủy Trường THPT Lê Quý Đôn | Việc triển khai chương trình GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc đánh giá học sinh); quản lý DTHT; công tác quản lý, sử dụng ngân sách và các khoản thu từ người học; việc thực hiện công khai trong CSGD; công tác KTNB | 30 ngày | Tháng 10, 11 |
|
9 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ý Yên | Công tác tham mưu, ban hành văn bản chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện việc: quản lý và sử dụng đội ngũ; thực hiện các khoản thu, chi từ người học; quản lý DTHT; công tác kiểm tra. | 30 ngày | Tháng 11, 12 |
|
10 | Trường THPT Nguyễn Huệ Trường THPT Mỹ Tho | Việc triển khai chương trình GDPT 2018 (việc xây dựng kế hoạch giáo dục; việc tăng cường cơ sở vật chất và thiết bị dạy học, học liệu); quản lý DTHT; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; lựa chọn, mua sắm, sử dụng SGK; công tác KTNB | 30 ngày | Tháng 11, 12 |
|
11 | Thanh tra chuyên đề đầu năm học 2024-2025 đối với các cơ sở giáo dục | Công tác quản lý DTHT; việc thực hiện các khoản thu, chi từ người học; công tác tuyển sinh đầu cấp; công tác lựa chọn SGK. | 30 ngày | Tháng 9,10 | ([2]) |
12 | Hội đồng thi (các khâu coi thi, chấm thi, phúc khảo,…) | Thanh tra các kỳ thi do sở GD&ĐT tổ chức | 30 ngày | Theo KH tổ chức Kỳ thi của Sở GDĐT | ([3]) |
13 | Hội đồng thi (các khâu coi thi, chấm thi, phúc khảo,…) | Thanh tra kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 | Không quá 30 ngày/cuộc | Theo KH tổ chức Kỳ thi của Bộ GDĐT | ([4]) |
THANH TRA SỞ VĂN HÓA THỂ THAO VÀ DU LỊCH | |||||
1 | Bảo tàng tỉnh Nam Định | Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ công vụ, cải cách hành chính | 30 ngày | Tháng 6 |
|
THANH TRA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | |||||
1 | Công ty Cổ phần in, giấy vở Hưng Thịnh | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
2 | CN Nam Định - Công ty TNHH Nín Sing Logistics | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông | 30 ngày | Quý II |
|
3 | Công ty Cổ phần đầu tư thương mại phát triển Nhất Tín - Chi nhánh Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
4 | Chi nhánh Nam Định Công ty Cổ phần dịch vụ chuyển phát nhánh Phương Trang Futa | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
5 | Công ty TNHH Vận tải Bus Hải Phòng - VP CPN Hải Âu | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
6 | Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hoài Phương 18 | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
7 | Trung tâm kinh doanh VNPT - Nam Định - Chi nhánh Tổng Công ty dịch vụ viễn thông | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông | 30 ngày | Quý II |
|
8 | Viettel Nam Định - Chi nhánh tập đoàn công nghiệp - viễn thông Quân đội | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông | 30 ngày | Quý II |
|
9 | Công ty TNHH in ấn kỹ thuật mới Vina | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
10 | Công ty Cổ phần Nam Liên | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
11 | Công ty Cổ phần Giấy - Bao Bì Nam An | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
12 | Công ty TNHH thương mại - sản xuất in Vina | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
13 | Công ty TNHH Đại An | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
14 | Công ty Cổ phần in Thiên Trường | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
15 | Công ty Cổ phần Vtvcab Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng cáo | 30 ngày | Quý III |
|
16 | Công ty Cổ phần dịch vụ giao hàng nhanh - Chi nhánh Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
17 | Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Vietnamobile | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông | 30 ngày | Quý II |
|
18 | Công ty TNHH MTV chuyển phát nhanh Thuận Phong - Các văn phòng tại Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
19 | Công ty TNHH Thương Mại Thuận Yến | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
20 | Xưởng sản xuất - Công ty TNHH Đức Lâm | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
21 | Công ty Cổ phần sách và thiết bị giáo dục Thiên Trường | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt đông in | 30 ngày | Quý II, III |
|
22 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng cáo | 30 ngày | Quý III |
|
23 | Chi nhánh Nam Định- Công ty Cổ phần Viễn thông FPT | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền; hoạt động quảng cáo | 30 ngày | Quý III |
|
24 | Chi nhánh Công ty Cổ phần thương mại và chuyển phát nhanh Nội Bài tại tỉnh Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
25 | Chi nhánh Bưu chính Viettel Nam Định - Công ty cổ phẩn Bưu chính Viettel | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
26 | Chi nhánh Công ty Cổ phần giao hàng tiết kiệm tại tỉnh Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động bưu chính | 30 ngày | Quý I |
|
27 | MOBIFONE tỉnh Nam Định - Công ty dịch vụ MOBIFONE khu vực 4 - Chi nhánh Tổng Công ty viễn thông MOBI | Việc chấp hành các quy định của pháp luật trong cung cấp dịch vụ viễn thông | 30 ngày | Quý II |
|
THANH TRA SỞ NỘI VỤ | |||||
1 | Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác Nội vụ | 30 ngày | Quý III |
|
2 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý biên chế, số lượng người làm việc; việc tuyển dụng viên chức; việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm; luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác; việc bổ nhiệm ngạch, hạng chức danh nghề nghiệp; hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường | 30 ngày | Quý II |
|
THANH TRA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |||||
1 | UBND xã Giao Châu | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý II, III |
|
2 | UBND xã Nam Hoa | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý I, II |
|
3 | UBND xã Nam Mỹ | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý I, II |
|
4 | UBND xã Trực Đạo | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý II, III |
|
5 | UBND xã Hải Phong | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý II, III |
|
6 | Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Sqt | Việc chấp hành pháp luật đất đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước | 30 ngày | Quý II, III |
|
7 | Công ty Cổ phần Đồ gỗ mỹ nghệ Hưng Vượng | Việc chấp hành pháp luật đất đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước | 30 ngày | Quý II, III |
|
8 | Công ty TNHH Đồ gỗ mỹ nghệ Hoàn Mỹ | Việc chấp hành pháp luật đất đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước | 30 ngày | Quý II, III |
|
9 | Công ty TNHH Bảo Minh Giang | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý IV |
|
10 | Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đức Long | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý IV |
|
11 | Công ty TNHH Tuyến Ngọc | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý IV |
|
12 | Công ty Cổ phần đầu tư và thương mại Lưu Hoàng Vũ | Việc chấp hành pháp luật đất đai | 30 ngày | Quý IV |
|
13 | Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, cải cách hành chính; trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý IV |
|
THANH TRA SỞ CÔNG THƯƠNG | |||||
1 | Điện lực thành phố Nam Định | Về việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động Điện lực | 30 ngày | Tháng 4, 5 |
|
2 | Điện lực Nghĩa Hưng | Về việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động Điện lực | 30 ngày | Tháng 2, 3 |
|
THANH TRA SỞ TƯ PHÁP | |||||
1 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý | Trách nhiệm thực hiện pháp luật PCTN | 10-15 ngày | Quý I |
|
2 | UBND thành phố Nam Định | Công tác hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi | 30 ngày | Quý II |
|
3 | UBND phường Lộc Hạ | Công tác đăng ký hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi | 30 ngày | Quý II |
|
4 | UBND xã Nam Phong | Công tác đăng ký hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi | 30 ngày | Quý II |
|
5 | UBND Huyện Ý Yên | Công tác hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi | 30 ngày | Quý II |
|
6 | UBND xã Yên Minh | Công tác đăng ký hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi | 30 ngày | Quý II |
|
7 | UBND xã Yên Bằng | Công tác đăng ký hộ tịch, chứng thực, nuôi con nuôi | 30 ngày | Quý II |
|
8 | Chi nhánh Nam Định - Công ty Đấu giá Hợp danh Đông Á | Hoạt động đấu giá tài sản | 10-15 ngày | Quý III |
|
9 | Công ty đấu giá hợp danh Xuân Trường | Tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản | 30 ngày | Quý III |
|
10 | Văn phòng luật sư Phú Cường | Tổ chức và hoạt động luật sư | 30 ngày | Quý III |
|
11 | Văn phòng luật sư Thiên Trường | Tổ chức và hoạt động luật sư | 30 ngày | Quý III |
|
12 | Văn phòng công chứng Ý Yên | Tổ chức và hoạt động công chứng | 30 ngày | Quý IV |
|
13 | Văn phòng công chứng Phùng Văn Thông | Tổ chức và hoạt động công chứng | 30 ngày | Quý IV |
|
THANH TRA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |||||
1 | Phòng Kế hoạch - Tổng hợp | Thanh tra hành chính, phòng chống tham nhũng, cải cách hành chính | 30 ngày | Quý I |
|
2 | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | Việc chấp hành pháp luật trong thực hiện chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động Khoa học và Công nghệ theo Nghị quyết số 42/2017/NQ-HĐND và Nghi quyết số 77/2022/NQ-HĐND | 30 ngày | Quý II |
|
3 | Phòng Quản lý công nghệ và thị trường công nghệ | 30 ngày | Quý II |
| |
4 | Phòng Quản lý chuyên ngành | 30 ngày | Quý II |
| |
5 | Trung tâmY tế huyện Xuân Trường | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
6 | Trung tâm Y tế huyện Vụ Bản | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
7 | Trung tâm Y tế huyện Trực Ninh | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
8 | Trung tâm Y tế huyện Mỹ Lộc | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
9 | Trung tâm y tế huyện Giao Thủy | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
10 | Bệnh viện đa khoa Công an tỉnh | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
11 | Công ty Cổ phần dịch vụ y tế Hưng Phát | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
12 | Công ty Cổ phần Y dược Đình Cự - Phòng khám Đa khoa Đình Cự Xuân Trường | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
13 | Phòng khám Đa khoa Nam Sông Hồng | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
14 | Phòng khám đa khoa KDH Yên Bình - Công ty TNHH Y dược KDH | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
15 | Công ty TNHH Y dược Nam Đô | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
16 | Công ty TNHH vàng bạc Phúc Thành | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
17 | Công ty TNHH phòng khám đa khoa Việt Đức Nam Định | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
18 | Doanh nghiệp tư nhân vàng bạc Thắng My (khu 5, thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
19 | Doanh nghiệp tư nhân vàng bạc Kim Đào Xuân Tiến (xóm 8, xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
20 | Doanh nghiệp tư nhân vàng bạc Kim Châu Xuân Tiến (xóm 8, xã Xuân Tiến, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành Luật Năng lượng nguyên tử, Luật Đo lường | 30 ngày | Quý II |
|
21 | Doanh nghiệp tư nhân Xuân Lập (thôn Quỹ Thượng, xã Trực Hưng, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
22 | Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Phượng Minh (xóm 29, xã Giao Thiện, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
23 | Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Hương Nhài (xóm Trung Khuôn, xã Trực Đại, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
24 | Doanh nghiệp tư nhân xăng dầu Hoành Nha (xóm 5 Quyết Tiến, xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
25 | Doanh nghiệp tư nhân Phạm Văn Hiến (xã Giao Nhân, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
26 | Doanh nghiệp tư nhân Long Bình (xhôn Nguyệt Thượng, xã Yên Tân, huyện Ý Yên) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
27 | Doanh nghiệp tư nhân Khánh Ngoan (xóm 6, xã Trực Thanh, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
28 | Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Thị Tuyết (xóm Nhì, xã Trung Thành, huyện Vụ Bản) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
29 | Doanh nghiệp tư nhân Hoàng Duy (thôn phú, xã Yên Thành, huyện Ý Yên) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
30 | Doanh nghiệp tư nhân Hậu Hoa (xã Hải Chính, huyện Hải Hậu) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
31 | Doanh nghiệp tư nhân Đức Thiệu (Km5 đường 55, xã Nam Toàn, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
32 | Doanh nghiệp tư nhân Đăng Kha (thôn Thiện Mỹ, xã Yên Mỹ, huyện Ý Yên) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
33 | Doanh nghiệp tư nhân Anh Tuấn (Phố Mới, xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
34 | Doanh nghiệp tư nhân Vượng Hân (số 102 Tân Giang (khu Băng Kết), xã Nam Thanh, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
35 | Doanh nghiệp tư nhân Thanh Nghị (xóm Xuân Thắng, xã Giao Xuân, Huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
36 | Doanh nghiệp tư nhân Ngụy Văn Năm (xã Giao Lâm huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
37 | Doanh nghiệp tư nhân Hoa Xuân (khu 9 - Thị trấn Thịnh Long, Huyện Hải Hậu) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
38 | Doanh nghiệp tư nhân Đức Ngát (xã Trực Nội, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
39 | Cửa hàng xăng dầu Mỹ Thành thuộc Công ty Cổ phần xăng dầu Thiên Nam (Quốc lộ 38B, thôn An Cổ, xã Mỹ Thành, huyện Mỹ Lộc) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
40 | Công ty TNHH xăng dầu 8626 (thôn Đồng An, xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
41 | Công ty TNHH vận tải Việt Nga (Xóm Nhân Nghĩa, xã Trực Cường, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
42 | Công ty TNHH Tín Phong Nam Định (xóm 4, xã Nam Điền, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
43 | Công ty TNHH thương mại - xăng dầu Bình Minh Phát (xóm Hải Yến, xã Bạch Long, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
44 | Công ty TNHHMTV Đoàn Hải (xóm 4, xã Hải Hưng, huyện Hải Hậu) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
45 | Công ty TNHH Minh Toàn (tổ 15, thị Trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
46 | Công ty TNHH Lại Đức Lộc (xóm Phố Mả Râm, xã Hồng Quang, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
47 | Công ty TNHH kinh doanh xăng dầu Trực Ninh (đường 21B, xã Liêm Hải, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
48 | Công ty Cổ phần bến xe Xuân Trường (tổ 3, thị Trấn Xuân Trường, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
49 | Công ty Cổ phần Hiếu Trung Cầu Chanh (xã Nam Hùng, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
50 | Công ty TNHH cơ khí đúc Công Chính (xóm 7, xã Hải Vân, huyện Hải Hậ) | Việc chấp hành Luật Đo lường, Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa | 30 ngày | Quý III |
|
51 | Hợp tác xã nông nghiệp Hồng Thiện (xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành Luật Đo lường trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 | 30 ngày | Quý IV |
|
52 | Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Hành Thiện (xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành Luật Đo lường trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 | 30 ngày | Quý IV |
|
53 | Hợp tác xã nước sạch và môi trường Sông Đào (thôn Tư, Thị trấn Nam Giang, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành Luật Đo lường trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 | 30 ngày | Quý IV |
|
54 | Công ty TNHH MTV nước sạch Thanh Bình (thôn Bình Điền, xã Yên Lợi, huyện ý Yên, tỉnh Nam Định | Việc chấp hành Luật Đo lường trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 | 30 ngày | Quý IV |
|
55 | Công ty TNHH MTV kinh doanh vật liệu - xây dựng Tuấn Anh (thôn Giao Cù Trung, xã Đồng Sơn, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành Luật Đo lường trong sử dụng phương tiện đo nhóm 2 | 30 ngày | Quý IV |
|
THANH TRA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | |||||
1 | Phòng Dạy nghề; Phòng Phòng, chống tệ nạn xã hội | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ, cải cách hành chính; trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Quý III |
|
2 | UBND huyện Ý Yên UBND huyện Nghĩa Hưng | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về chính sách trợ giúp xã hội | 30 ngày | Quý IV |
|
3 | Công ty TNHH Seasunsports Việt Nam | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
4 | Công ty TNHH Trường mầm non tư thục Hoa Sữa | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
5 | Trường Mầm non Ngôi Sao | Việc chấp hành các quy định của pháp luật và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
6 | Trường Mầm non song ngữ Steame garten Thành Nam | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
7 | Trường Mầm non tư thục Hoa Ban Trắng | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
8 | Công ty TNHH thương mại công nghiệp Xixiang Việt Nam | Việc chấp hành các quy định của pháp luật và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý I, II |
|
9 | Công ty TNHH sản xuất giày Chung Jye Ninh Bình - Việt Nam - Chi nhánh Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
10 | Công ty TNHH Minh Hồng, | Việc chấp hành các quy định của pháp luật và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
11 | Công ty TNHH Genesis sports technology | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý I, II |
|
12 | Công ty TNHH Mgtec Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
13 | Công ty TNHH giày Sunshine | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
14 | Công ty TNHH DT Xuân Trường | Việc thực hiện các quy định của pháp luật và bảo hểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
15 | Công ty TNHH giầy Hiệp Hồng Việt Nam | Việc chấp hành các quy định của pháp luật và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
16 | Công ty Cổ phần thương mại Chiềng Mai | Việc chấp hành các quy định của pháp luật và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý I, II |
|
17 | Công ty TNHH Nam Hải | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
18 | Công ty TNHH sản xuất Vạn Hào | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý I, II |
|
19 | Công ty TNHH đồ chơi Nghĩa Hưng | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
20 | Công ty TNHH Golden Harvest Việt Nam | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
21 | Công ty Cổ phần dệt kim Thắng Lợi | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
22 | Công ty Cổ phần Khoái Lạc Phúc | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
23 | Công ty TNHH Geu-lim cnf Vina | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
24 | Công ty TNHH Biển Đông DHS | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
25 | Công ty Cổ phần Trường Tiến | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
26 | Công ty Cổ phần Dược phẩm PQA | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
27 | Công ty Cổ phần xây dựng Hòa Hợp | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
28 | Công ty Cổ phần Minh Tiến Hiệp Hâm giày da | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
29 | Công ty TNHH Xây Dựng Việt Cường | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
30 | Công ty TNHH MTV Minh Dương | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
31 | Công ty TNHH sản xuất Thành Nghĩa | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
32 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Xuân Thủy | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
33 | Công ty TNHH MTV X20 Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
34 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Ý Yên | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
35 | Công ty TNHH công nghiệp Ramatex Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
36 | Công ty TNHH đèn fa yang Việt Nam | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
37 | Chi nhánh tập đoàn Dệt may Việt Nam - Nhà máy sợi Vinatex Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
38 | Công ty Cổ phần xây dựng NASACO | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
39 | Công ty viễn thông Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
40 | Công ty TNHH Giầy Hiệp Tân | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
41 | Công ty Cổ phần Bệnh Viện Đa Khoa Sài Gòn - Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
42 | Công ty TNHH Shvina | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
43 | Công ty TNHH MTV khai thác công trình thủy lợi Bắc Nam Hà | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
44 | Công ty TNHH Khoa học công nghệ hóa học Rongchang (Việt Nam) | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
45 | Công ty TNHH công nghệ Mega bright | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
46 | Công ty TNHH cơ khí Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
47 | Công ty TNHH TY GLOBAL | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
48 | Công ty TNHH Quốc tế Kam fung Việt Nam | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
49 | Công ty TNHH Taesung Global Vina | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
50 | Công ty Cổ phần cơ khí và thương mại Nam Hà | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
51 | Công ty TNHH Thắng Lợi | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
52 | Công ty TNHH MTV Cầu Bắc ND | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
53 | Công ty TNHH Santerlon Travel Goods | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
54 | Công ty TNHH May Tân Thái Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật lao động và bảo hiểm xã hội | 30 ngày | Quý II, III |
|
THANH TRA SỞ Y TẾ | |||||
1 | Công ty Cổ phần y dược Tân Bình | Việc thực hiện quy định chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế của phòng khám đa khoa Nghĩa Hưng | 30 ngày | Tháng 1, 2 |
|
2 | Công ty TNHH phòng khám đa khoa Hồng Phúc | Việc thực hiện quy định chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế của phòng khám đa khoa Hồng Phúc | 30 ngày | Tháng 1, 2 |
|
3 | Công ty TNHH đầu tư xay dựng phát triển Việt Hà | Việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các nhà máy nước Trung Đông | 30 ngày | Tháng 5, 6 |
|
4 | Chi nhánh Công ty Cổ phần y tế Đông Đô - Phòng khám đa khoa Đông Đô - Hà Nội | Việc thực hiện quy định chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh và bảo hiểm y tế của phòng khám đa khoa Đông Đô | 30 ngày | Tháng 1, 2 |
|
5 | Công ty TNHH dược phẩm Toàn Anh | Việc thực hiện quy định của pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế | 30 ngày | Tháng 7, 8 |
|
6 | Công ty TNHH Thương mại dược phẩm Minh Cường | Việc thực hiện quy định của pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế | 30 ngày | Tháng 7, 8 |
|
7 | Công ty Cổ phần Dược Vụ Bản | Việc thực hiện quy định của pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế | 30 ngày | Tháng 7, 8 |
|
8 | Bệnh viện Mắt tỉnh Nam Định | Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ; trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Tháng 9, 10 |
|
9 | Công ty TNHH dược phẩm và thiết bị y tế An Khang | Việc thực hiện quy định của pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế | 30 ngày | Tháng 7, 8 |
|
10 | Bệnh viện Phổi tỉnh Nam Định | Thanh tra hành chính việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, công vụ; Trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng | 30 ngày | Tháng 9, 10 |
|
11 | Công ty Cổ phần Dược phẩm Xuân Thủy | Việc thực hiện quy định của pháp luật về kinh doanh, quản lý chất lượng thuốc, TPCN, mỹ phẩm, trang thiết bị y tế | 30 ngày | Tháng 7, 8 |
|
12 | Công ty Cổ phần cấp nước Nam Định | Việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của Chi nhánh sản xuất nước Nam Định | 30 ngày | Tháng 5, 6 |
|
THANH TRA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | |||||
1 | Chi cục Thủy sản | Việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ được giao | 30 ngày | Tháng 10, 11 |
|
2 | Chi cục Phát triển nông thôn | Việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ được giao | 30 ngày | Tháng 10, 11 |
|
3 | Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | Việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ được giao | 30 ngày | Tháng 10, 11 |
|
4 | Công ty TNHH thủy sản Nghĩa Hưng | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
5 | Công ty TNHH Thịnh Long | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
6 | Công ty TNHH Thành Vui | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
7 | Công ty TNHH Cường Là | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
8 | Công ty TNHH Chế biến hải sản Tân Long | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
9 | HTX Dịch vụ làng nghề thủy sản Minh Hải | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
10 | Công ty TNHH Chế biến thủy hải xuất nhập khẩu Ninh Cơ | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
11 | Công ty Cổ phần Sản xuất nước Mắm Phúc Thịnh | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
12 | Công ty Cổ phần Cá biển Thịnh Lâm | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
13 | Công ty TNHH Chế biến Thủy sản Phúc Hải | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
14 | Công ty TNHH Thủy sản Xuân Thủy | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
15 | Công ty TNHH MTV Hải sản Hùng Vương | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
16 | Cơ sở chế biến hải sản Hiệp Hưng (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
17 | Cơ sở sản xuất nước mắm, mắm chượp cấp cá đông lạnh Ngọc Căn (xã Phúc Thắng, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
18 | Cơ sở thu mua thủy sản Vĩnh Loan (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
19 | Cơ sở chế biến thủy sản Ngọc Doanh (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
20 | Cơ sở chế biến thủy hải sản Nhật Hoàng (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
21 | Cơ sở sản xuất Mắm Tôm - Nước Mắm Cửu Chiến (xã Nghĩa Hải, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
22 | Hộ kinh doanh Trần Văn Phúc (thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
23 | Hộ kinh doanh Mai Văn Khoán (xã Giao Phong, huyện Giao Thủy ) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
24 | Hộ kinh doanh Cao Văn Hạnh (xã Giao Phong, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành pháp luật của các tổ chức, cá nhân về nhãn hàng hóa, chất lượng sản phẩm, điều kiện đảm bảo ATVSTP trong sản xuất, chế biến, kinh doanh thủy hải sản năm 2024 | 30 ngày | Tháng 01 |
|
25 | Doanh nghiệp tư nhân dịch vụ thương mại M&Q (xã Mỹ Thuận, huyện Mỹ Lộc) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
26 | Công ty Cổ phần Vật tư tổng hợp Nam Ninh (xã Nam Thanh, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
27 | Công ty TNHH vật tư nông nghiệp Tấn Anh (xã Yên Thắng, huyện Ý Yên) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
28 | Công ty TNHH vật tư nông nghiệp Nhật Minh (thị trấn Liễu Đề, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
29 | Công ty Cổ phần vật tư dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp Vụ Bản (thị trấn Gôi, huyện Vụ Bản) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
30 | Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Hải Hậu (thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
31 | Hộ kinh doanh Nguyễn Mạnh Hùng (xã Giao Thanh, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
32 | Hộ kinh doanh Vũ Ngọc Hưng (xóm 4, xã Giao Tiến, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
33 | Hộ kinh doanh Phạm Văn Tải (Lệ Xá, thị trấn Mỹ Lộc, huyện Mỹ Lộc) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
34 | Hộ kinh doanh Phạm Xuân Tráng (xã Mỹ Thịnh, huyện Mỹ Lộc) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
35 | Hộ kinh doanh Vũ Ngọc Tâm (Duyên Quang, xã Nam Thanh, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
36 | Hộ kinh doanh Nguyễn Thị Ly (xã Hồng Quang, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
37 | Công ty TNHH Tú Loan - Khu Cao An (thị trấn Cồn, huyện Hải Hậu) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
38 | Hộ kinh doanh Nguyễn Quốc Triệu (xã Xuân Ngọc, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
39 | Hộ kinh doanh Ninh Trọng Khanh (xã Yên Khánh, huyện Ý Yên) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
40 | Hộ kinh doanh Đào Trung Kiên (xóm Tiên, xã Quang Trung, huyện Vụ Bản) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
41 | Hộ kinh doanh Vũ Văn Thể (xóm Chinh, xã Trung Thành, huyện Vụ Bản) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
42 | Hộ kinh doanh Mai Xuân Chiến (xã Trực Phú, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
43 | Hộ kinh doanh Vũ Xuân Khiên (thị trấn Cổ Lễ, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh phân bón vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 6, 7 |
|
44 | Doanh nghiệp Hoàng Lan - Thị trấn Cồn, huyện Hải Hậu | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
45 | Hộ kinh doanh Phạm Văn Viên (xã Giao Hà, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
46 | Hộ kinh doanh Lương Văn Nguyễn (xã Hồng Thuận, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
47 | Hộ kinh doanh Vũ Văn Chung (xã Minh Tân, huyện Vụ Bản) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
48 | Hộ kinh doanh Trần Tất Minh (xã Mỹ Hưng, huyện Mỹ Lộc) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
49 | Hộ kinh doanh Trần Ngọc Khánh (xã Mỹ Hưng, huyện Mỹ Lộc) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
50 | Hộ kinh doanh Bùi Thị Ngọc (xã Nam Thanh, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
51 | Hộ kinh doanh Đặng Thị Vui (xã NamThanh, huyện NamTrực) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
52 | Hộ kinh doanh Vũ Văn Thuyên (xã Đồng Sơn, huyện Nam Trực) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
53 | Hộ kinh doanh Khương Văn Trường (xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
54 | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Sỹ (xã Nghĩa Sơn, huyện Nghĩa Hưng) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
55 | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Hà (xã Hải Cường, huyện Hải Hậu) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
56 | Hộ kinh doanh Nguyễn Văn Thủy (Trung Thành, thị trấn Ninh Cường, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
57 | Hộ kinh doanh Đoàn Anh Tuấn (xã Trực Hưng, huyện Trực Ninh) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
58 | Hộ kinh doanh Trần Thanh Vân (xã Xuân Trung, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
59 | Hộ kinh doanh Đặng Ngọc Viên (xã Xuân Thủy, huyện Xuân Trường) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
60 | Hộ kinh doanh Lê Thanh Đạm (xã Yên Tiến, huyện Ý Yên) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
61 | Hộ kinh doanh Phạm Văn Khang (xã Yên Lộc, huyện Ý Yên) | Việc chấp hành pháp luật trong sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật vụ Mùa năm 2024 | 30 ngày | Tháng 8, 9 |
|
THANH TRA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | |||||
1 | Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định 1801S | Trách nhiệm trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính | 30 ngày | Quý I |
|
2 | Công ty Cổ phần dịch vụ phát triển thương mại Anh Tú | Việc thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | 30 ngày | Quý III |
|
3 | Công ty Cổ phần đăng kiểm xe cơ giới Hà Nam Ninh | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | 30 ngày | Quý III |
|
4 | Công ty Cổ phần Vinh Phúc | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
5 | Công ty TNHH MTV du lịch Long Thành | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
6 | Công ty Cổ phần xăng dầu dầu khí Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý IV |
|
7 | Công ty Cổ phần quản lý và xây dựng cầu đường Nam Định | Việc thực hiện hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên đối với các đơn vị duy tu, bảo dưỡng | 30 ngày | Quý III |
|
8 | Công ty TNHH đầu tư và dịch vụ Phúc Thành | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý IV |
|
9 | Công ty Cổ phần xây dựng Hoàng Nam | Việc thực hiện hợp đồng bảo dưỡng thường xuyên đối với các đơn vị duy tu, bảo dưỡng | 30 ngày | Quý III |
|
10 | Công ty TNHH Thương mại Phúc Thái | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý IV |
|
11 | Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải du lịch Đức Lộc | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
12 | Công ty Cổ phần Xuân Thiệu Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
13 | Chi nhánh Hợp tác xã Hòa Bình Xanh tại Nam Định | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
14 | Công ty Cổ phần Trường Duy | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
15 | Công ty TNHH Tiến Cường | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý IV |
|
16 | Công ty TNHH Vận Tải Minh Mẫn | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý IV |
|
17 | Hợp tác xã vận tải đường bộ Xuân Trường | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
18 | Hợp tác xã vận tải đường bộ Giao Thủy | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
19 | Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng giao thông và các phòng, ban có liên quan | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về thủ tục công bố, cấp giấy phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông, công bố lại bến thủy nội địa, bến khách ngang sông; | 30 ngày | Quý III |
|
20 | Trường Cao đẳng nghề số 20 - Bộ quốc phòng, | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về công tác đào tạo, thi, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa | 30 ngày | Quý II |
|
21 | Hộ kinh doanh Vũ Đức Hoàn (thị trấn Ngô Đồng, huyện Giao Thủy) | Việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô | 30 ngày | Quý II |
|
[1] Theo đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Công văn số 9269/CTNDI-TTKT3 ngày 10/11/2023
[2] Căn cứ vào KH thanh tra năm 2024 của UBND tỉnh, sẽ lựa chọn đối tượng thanh tra là các cơ giáo dục trong tỉnh bảo đảm không bị chồng chéo theo quy định.
[3] Mỗi khâu của 01 Kỳ thi tương ứng với 01 cuộc thanh tra
[4] Mỗi khâu của 01 Kỳ thi tương ứng với 01 cuộc thanh tra
- 1Kế hoạch 8980/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả giám sát, kiểm tra, thanh tra nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 2Quyết định 4902/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024 của Ngành thanh tra tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 17/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; chuẩn bị đón và làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 5 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 3Luật năng lượng nguyên tử 2008
- 4Luật khiếu nại 2011
- 5Luật đo lường 2011
- 6Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật tiếp công dân 2013
- 8Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Chỉ thị 50-CT/TW năm 2015 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành trung ương ban hành
- 11Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 14Chỉ thị 11/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp của tỉnh Nam Định
- 15Luật Tố cáo 2018
- 16Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2017 về chấn chỉnh hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2017 về chấn chỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 18Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 19Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Kế hoạch 363/KH-TTCP năm 2019 về kiểm tra, rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 21Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 22Chỉ thị 04-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Kết luận 05-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW trong công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 24Kế hoạch 1910/KH-TTCP năm 2021 về rà soát các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài tại các cơ quan Trung ương do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 25Nghị quyết 77/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong hoạt động khoa học, công nghệ và hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 26Nghị quyết 623/NQ-UBTVQH15 năm 2022 tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 27Luật Thanh tra 2022
- 28Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 29Chỉ thị 23/CT-UBND năm 2023 về chấn chỉnh, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động công vụ do tỉnh Nam Định ban hành
- 30Công văn 2354/TTCP-KHTH năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2024 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 31Kế hoạch 8980/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả giám sát, kiểm tra, thanh tra nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 32Quyết định 4902/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024 của Ngành thanh tra tỉnh Thanh Hóa
- 33Quyết định 17/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh Kon Tum
- 34Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; chuẩn bị đón và làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 5 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 2555/QĐ-UBND năm 2023 về kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Nam Định ban hành
- Số hiệu: 2555/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết