- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2541/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 10 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT | Tên thủ tục hành chính |
III. Lĩnh vực thủy sản | |
10 | Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm |
11 | Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm |
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
III. Lĩnh vực thủy sản
10. Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc qua đường bưu điện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Trường hợp đăng ký độc lập, hồ sơ gồm:
+ Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm:
. Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
. Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
+ Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm
.02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
(2) Trường hợp đăng ký đồng thời, hồ sơ gồm:
. Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
. Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
. 02 bản Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan tiếp nhận và thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy Chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra.
- Xác nhận trực tiếp vào giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm của cơ sở.
Trường hợp không cấp mã số nhận diện cơ sở hoặc không xác nhận đăng ký nuôi cá Tra phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
h) Phí, lệ phí: chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 2 đính kèm).
- Giấy đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 3 đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ao nuôi phải nằm trong quy hoạch của thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT .
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi1: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:……….............………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Số điện thoại.............., Fax…………… Email (nếu có):..............................
Căn cứ Thông tư số......./2014/TT-BNNPTNT ngày...../..../2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Ao nuôi2 | Địa chỉ ao nuôi3 | Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ..........., ngày.......tháng......năm....... |
PHỤ LỤC 3
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 2 /2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi4: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:……….............………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Số điện thoại.............., Fax…………… Email (nếu có):..............................
Căn cứ Thông tư số......./2014/TT-BNNPTNT ngày...../..../.....của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT | Ao nuôi5 | Địa chỉ ao nuôi6 | Mã số nhận diện ao nuôi7 | Diện tích ao nuôi (m2) | Thời gian thả giống dự kiến (ngày, tháng) | Số lượng giống dự kiến thả (con) | Thời gian thu hoạch dự kiến (tháng, năm) | Sản lượng dự kiến (tấn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
..........., ngày.......tháng......năm....... | ..........., ngày.......tháng......năm 20... |
11. Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản (số 37, đường Hùng Vương, phường Thới Bình, quận Ninh Kiều) hoặc qua đường bưu điện.
+ Người đến nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân (nếu là cá nhân) hoặc Giấy giới thiệu của tổ chức.
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy giới thiệu; yêu cầu người nhận kết quả ký nhận vào Sổ theo dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (theo mẫu quy định).
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan tiếp nhận và thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy Chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp mã số.
h) Phí, lệ phí: chưa quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm (theo Phụ lục 2 đính kèm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ao nuôi phải nằm trong quy hoạch của thành phố.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT .
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi9: ………………………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở:……….............………………………………………….
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Số điện thoại.............., Fax…………… Email (nếu có):..............................
Căn cứ Thông tư số......./2014/TT-BNNPTNT ngày...../..../2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Ao nuôi10 | Địa chỉ ao nuôi11 | Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ..........., ngày.......tháng......năm....... |
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
4 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
5 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi kèm theo Giấy đăng ký.
6 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
7 Chủ cơ sở cập nhật mã số nhận diện ao nuôi khi đăng ký từ lần thứ 2.
8 Do Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản ghi để theo dõi, quản lý.
9 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
10 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
11 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
- 1Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre
- 4Quyết định 490/2005/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre
- 8Quyết định 490/2005/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 9Quyết định 2683/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2541/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực