- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 4008/2004/QĐ-UB về thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2009 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 490/2005/QĐ-UB | Việt Trì, ngày 16 tháng 02 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 11/2004/TTLT-BNN-BNV ngày 2/4/2004 của Bộ NN&PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở NN&PTNT;
Căn cứ Quyết định số 4008/2004/QĐ-UB ngày 24/12/2004 của UBND tỉnh về việc thành lập Sở NN&PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở NN&PTNT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chức năng của Sở NN&PTNT:
Sở NN&PTNT là cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND tỉnh, tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở NN&PTNT chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình UBND tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình UBND tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch phát triển, chương trình, dự án về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, định canh, tái định cư, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông nghiệp, nông thôn và phát triển nông thôn phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm, tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản, định cư, tái định cư, điều chỉnh bố trí lại dân cư trong nông thôn đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Về nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi):
a) Thẩm định và chịu trách nhiệm về phương án sử dụng đất đanh cho trồng trọt và chăn nuôi; về biện pháp chống thoái hóa đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Tổ chức điều tra, phân loại rừng, thống kê diện tích, cơ cấu lưu trữ lượng của từng loại rừng; lập bản đồ rừng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ NNH&PTNT.
c) Chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp hồ sơ thiết kế khai thác rừng tự nhiên để UBND tỉnh phê duyệt, hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định theo phân cấp của Chính Phủ; trình UBND tỉnh việc cấp phép khai thác rừng tự nhiên sau khi được phê duyệt và kiểm tra việc khai thức rừng theo thiết kế được duyệt.
d) Trình UBND tỉnh quyết định thành lập các khu rừng phòng hộ, các khu rừng đặc dụng và các khu rừng có tâm quan trọng khác của địa phương thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
5. Về thủy lợi:
a) Trình UBND tỉnh phân cấp quản lý các công trình thủy lợi vừa và nhỏ và chương trình mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và nhỏ, tổ chức thực hiện chương trình, mục tiêu cấp, thoát nước nông thôn đã được phê duyệt.
b) Thực hiện các quy định về quản lý lưu vực sông, suối, khai thác sử dụng và phát triển tổng hợp các dòng sông, suối trên địa bàn tỉnh theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về xây dựng, khai thác bảo vệ đê điều, bảo vệ công trình phòng, chống lũ, lụt, bão; xây dựng phương án, biện pháp và tổ chức thực hiện việc phòng , chống lũ, bão, hạn hán, úng ngập, sạt lở ven sông trên địa bàn tỉnh.
7. Về thủy sản:
a) Thẩm định và chịu trách nhiệm trình cấp có thẩm quyền duyệt các chương trình, các đề án, dự án về thủy sản trên địa bàn tỉnh, xây dựng và có biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ và quản lý giống thủy sản; nguồn thủy sản trên địa bàn tỉnh.
b) Thống nhất quản lý chất lượng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh; kiểm tra việc thực hiện quy định về việc nhập khẩu giống thủy sản, di giống, thuần hóa giống, chọn tạo giống thủy sản mới, quản lý Nhà nước về sản xuất kinh doanh giống trên địa bàn tỉnh.
c) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định về việc quản lý thức ăn nuôi trồng thủy sản, thú y thủy sản, các loại vật tư, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong chăn nuôi thủy sản; kiểm tra việc thực hiện phòng trừ dịch bệnh và dập dịch, bệnh thủy sản.
d) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển nguồn thủy lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh; kiểm tra và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái, tài nguyên nước liên quan đến môi trường sống thủy sản.
8. Về phát triển nông thôn:
a) Tổng hợp, trình UBND tỉnh về cơ chế, chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn, theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về phát triển nông thôn trên địa bàn.
b) Hướng dẫn phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp và doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy vừa và nhỏ, tổ chức thực hiện việc sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh theo phương án được duyệt.
c) Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về công tác khuyến nông khuyến lâm, khuyến ngư trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn việc chế biến nông sản, lâm sản, phát triển ngành, nghề làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định.
đ) Chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm về việc khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
9. Phối hợp với cơ quan liên quan tổ chức công tác dự báo thị trường nông sản, lâm sản.
10. Xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản phát triển nông thôn; tổ chức công tác thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất thủy sản, diễn biến rừng theo quy định; tổ chức công tác thống kê, tổng hợp tiến độ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ NN&PTNT.
11. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn trên địa bàn trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
12. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định của pháp luật.
14. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn của tỉnh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức thực hiện.
15. Cấp và thu hồi các giấy phép thuộc các lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật.
16. Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm pháp luật về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn trong phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Ban chỉ huy phòng chống, lụt bão; tham gia Ban chỉ đạo phòng cháy, chữa cháy rừng của tỉnh, tham gia khắc phục hậu quả thiên tai về bão lũ, úng ngập, sạt lở, hạn hán, dịch bệnh trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản trên địa bàn tỉnh.
18. Chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở khi được UBND tỉnh phê duyệt.
19. Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ trong quản lý ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn đối với cấp huyện.
20. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ xã, phường, thị trấn làm công tác quản lý về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản và phát triển nông thôn theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh.
21. Báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật; theo dõi, tổng hợp thống kê tiến độ sản xuất nông nghiệp báo cáo UBND tỉnh, Bộ NN&PTNT.
22. Quản lý tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật hoặc do UBND tỉnh giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy:
a) Lãnh đạo Sở: NN&PTNT có Giám đốc và các Phó giám đốc.
b) Các đơn vị giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý Nhà nước;
1. Văn phòng.
2. Phòng Trồng trọt
3. Phòng Chăn nuôi - Thủy sản
4. Phòng Thủy lợi
5. Phòng Quy hoạch và Kế hoạch
6. Thanh tra
7. Chi cục Quản lý đê điều và Phòng chống lụt bão.
8. Chi cục Bảo vệ thực vật
9. Chị cục Thú y
10. Chi cục Lâm nghiệp
11. Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn.
c) Các đơn vị sự nghiệp:
1. Trung tâm Khuyến nông.
2. Trung tâm giống cây trồng
3. Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn.
4. Trung tâm Giống gia súc
5. Trung tâm Giống thủy sản
6. Ban quản lý dự án các công trình thủy lợi
7. Trường trung học Nông lâm nghiệp
Điều 4. Giám đốc Sở NN&PTNT căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định chức năng, nhiệm vụ cho văn phòng, các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và một số đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ của các Chi cục chuyên ngành và Trường Trung học Nông lâm nghiệp. Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyết định này thay thế quyết định số 4317/2001/QĐ-UB ngày 03/12/2001 của UBND tỉnh và có hiệu lực từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở NN&PTNT, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị căn cứ quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ |
- 1Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre
- 3Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2009 đã hết hiệu lực pháp luật
- 6Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 1Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành đến ngày 31/12/2009 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 3878/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- 1Thông tư liên tịch 11/2004/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân các cấp quản lý nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 171/2004/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 1760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bến Tre
- 6Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 2412/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 4008/2004/QĐ-UB về thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 490/2005/QĐ-UB chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 490/2005/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Ngô Đức Vượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2005
- Ngày hết hiệu lực: 17/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực