- 1Quyết định 99/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 5Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2018/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 21 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 99/2008/QĐ-TTg ngày 14/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2014/QĐ-HĐND ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh Phú Thọ về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 bao gồm 25 điểm mỏ cát, sỏi và 07 điểm mỏ sét gạch ngói, cụ thể:
1. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc các xã Chí Đám, Hữu Đô, huyện Đoan Hùng;
2. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng;
3. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc thị trấn Đoan Hùng, huyện Đoan Hùng;
4. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Sóc Đăng, Hùng Long, huyện Đoan Hùng;
5. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc Đại Nghĩa, Phú Thứ, Hùng Long, huyện Đoan Hùng;
6. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Phú Thứ, Hùng Long, huyện Đoan Hùng;
7. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Hùng Long, huyện Đoan Hùng;
8. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Vụ Quang, huyện Đoan Hùng;
9. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc phường Dữu Lâu, thành phố Việt Trì
10. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Phú Mỹ và Trị Quận, huyện Phù Ninh
11. Mỏ cát, sỏi lòng sông Lô thuộc xã Tiên Du, xã An Đạo và Xã Bình Bộ, huyện Phù Ninh
12. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Liên Phương, Minh Côi, huyện Hạ Hòa;
13. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc xã Minh Nông, thành phố Việt Trì;
14. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc xã Tân Đức, thành phố Việt Trì;
15. Mỏ cát, sét lòng sông Hồng thuộc xã Xuân Huy, huyện Lâm Thao;
16. Mỏ cát, sét lòng sông Hồng thuộc xã Bản Nguyên, huyện Lâm Thao;
17. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Thanh Uyên, Tam Cường, huyện Tam Nông
18. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Hoàng Cương, Chí Tiên, huyện Thanh Ba;
19. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc các xã Chí Tiên, huyện Thanh Ba và thị trấn Sông Thao, xã Phú Khê, huyện Cẩm Khê;
20. Mỏ cát lòng sông Hồng thuộc phường Bến Gót, thành phố Việt Trì;
21. Mỏ cát lòng sông Hồng, thuộc xã Tân Đức, thành phố Việt Trì;
22. Mỏ cát sông Hồng thuộc các xã Tam Cường, Cổ Tiết, huyện Tam Nông và xã Hợp Hải, huyện Lâm Thao;
23. Mỏ cát sông Hồng thuộc xã Kinh Kệ, huyện Lâm Thao 10ha;
24. Mỏ cát sông Hồng thuộc các xã Cát Trù, Đồng Lương, Điêu Lương, huyện Cẩm Khê và xã Lương Lỗ, huyện Thanh Ba;
25. Mỏ cát sông Hồng thuộc các xã Đồng Lương, huyện Cẩm Khê và xã Lương Lỗ, huyện Thanh Ba;
26. Điều chỉnh tọa độ, diện tích khu vực mỏ sét xã Tiên Lương từ địa giới hành chính khu 6, xã Tiên Lương, huyện Cẩm Khê sang khu 7, xã Tiên Lương, huyện Cẩm Khê;
27. Mỏ sét gạch ngói thuộc khu Đồi Chùa, thôn 9, xã Tiêu Sơn, huyện Đoan Hùng;
28. Mỏ sét gạch ngói tại xã Hương Lung, huyện Cẩm Khê;
29. Mỏ sét gạch ngói xóm Dặt, xã Thạch Kiệt và xóm Trò, xã Tân Phú, huyện Tân Sơn;
30. Mỏ sét gạch ngói Khu Tam Giao, xã Lương Sơn, huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ;
31. Mỏ sét gạch ngói Khu đồi Cột Cờ, xã Ngọc Quan, huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ;
32. Mỏ sét gạch ngói Khu xóm Cánh 3 (gò thờ), xã Sơn Tình, huyện Cẩm Khê.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Giao Sở Xây dựng tổ chức công bố, công khai quy hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, nghành có liên quan, UBND các huyện, thành, thị tổ chức, quản lý, triển khai theo quy hoạch.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ....../....../2018. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, nghành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
- 2Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030
- 3Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 6Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý đối với hoạt động khai thác đất làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 3664/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thăm dò đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 9Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 10Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025
- 1Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 14/2018/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 08/2018/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 99/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 24a/2016/NĐ-CP về quản lý vật liệu xây dựng
- 5Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Nghị quyết 19/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Bình Định đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 thuộc thẩm quyền quản lý và cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh
- 7Quyết định 3330/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2030
- 8Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 546/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 10Nghị quyết 71/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý đối với hoạt động khai thác đất làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 3664/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thăm dò đánh giá trữ lượng và chất lượng khoáng sản đối với các điểm mỏ cát trên các sông thuộc địa bàn thành phố Hà Nội
- 13Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 14Nghị quyết 119/2018/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Nghị quyết 47/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2025
Quyết định 08/2018/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 08/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Công Thủy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực