- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 5Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức Chính phủ 2015
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2493/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa;
Căn cứ Nghị định số 05/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017 - 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án), với những nội dung chủ yếu như sau:
a) Đối tượng thực hiện của Đề án
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, đơn vị trực tiếp thực hiện hoặc có liên quan đến công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam ở trung ương và địa phương.
b) Phạm vi đề án: 53 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (không thực hiện tại 10 tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng).
a) Mục tiêu tổng quát
Huy động nguồn lực của toàn xã hội cùng tham gia gìn giữ, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc. Tạo chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức và ý thức bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa của toàn xã hội, các chủ thể văn hóa và tổ chức, cá nhân có liên quan. Có các giải pháp đồng bộ, khả thi nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam để bảo vệ, phát huy giá trị di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam một cách lâu dài, bền vững; giới thiệu, quảng bá di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam; thu hút sự quan tâm, trải nghiệm của công chúng, nhất là các đối tượng học sinh, sinh viên.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- 70% cán bộ của các bảo tàng, ban quản lý di tích, cơ quan, đơn vị có liên quan trực tiếp đến công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam được tập huấn chuyên sâu về kỹ năng tác nghiệp.
- 100% bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành về văn hóa dân tộc và 50% các bảo tàng cấp tỉnh sưu tầm bổ sung các tài liệu, hiện vật quý hiếm là di sản văn hóa truyền thống điển hình các dân tộc thiểu số ở Việt Nam; bảo quản cấp thiết đối với các tài liệu, hiện vật quý hiếm (đã có hoặc mới được sưu tầm).
- Hoàn thành việc lập tổng danh mục di sản văn hóa truyền thống điển hình các dân tộc thiểu số ở Việt Nam đang tồn tại trong cộng đồng các dân tộc.
- Thiết lập cơ sở dữ liệu di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam để quản lý thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
a) Nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực trực tiếp thực hiện công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
b) Tiến hành kiểm kê theo 03 nhóm đối tượng (di vật, cổ vật; di tích; di sản văn hóa phi vật thể) nhằm nhận diện, xác định giá trị bảo đảm các tiêu chí về tính truyền thống, điển hình của di sản văn hóa; triển khai các hoạt động sưu tầm và bảo quản theo quy trình khoa học.
c) Đánh giá thực trạng trưng bày về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam tại các bảo tàng trên toàn quốc, làm căn cứ để tiến hành chỉnh lý, nâng cấp nhằm tăng cường tính, hấp dẫn của nội dung trưng bày.
d) Đổi mới về nội dung, đa dạng hóa về hình thức giới thiệu, quảng bá di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
đ) Tập hợp, xử lý thông tin về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
a) Dự án 1: Nâng cao kỹ năng cho đội ngũ nhân lực trực tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
b) Dự án 2: Kiểm kê di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
c) Dự án 3: Sưu tầm, bảo quản, trưng bày di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
d) Dự án 4: Giới thiệu, quảng bá di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
đ) Dự án 5: Xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
5. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2017 đến năm 2020.
a) Nguồn kinh phí thực hiện Đề án bao gồm: Ngân sách nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Đề án được giao trong dự toán ngân sách hằng năm của các Bộ, ngành, đơn vị, địa phương; lồng ghép với các chương trình phát triển kinh tế xã hội, chương trình mục tiêu phát triển văn hóa. Trong đó:
- Ngân sách trung ương chi cho các nhiệm vụ: Tập huấn nâng cao kỹ năng tác nghiệp; bảo quản cấp thiết và chỉnh lý, nâng cấp trưng bày tại các bảo tàng quốc gia, bảo tàng chuyên ngành về văn hóa dân tộc; giới thiệu, quảng bá; xây dựng cơ sở dữ liệu về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số.
- Ngân sách địa phương chi cho các nhiệm vụ: Kiểm kê; sưu tầm di vật, cổ vật quý hiếm; bảo quản cấp thiết và chỉnh lý, nâng cấp trưng bày về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số tại các bảo tàng cấp tỉnh.
c) Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác (đóng góp, hiến tặng…) để thực hiện các nhiệm vụ: Sưu tầm di vật, cổ vật quý hiếm; giới thiệu, quảng bá về di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số.
1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
a) Thành lập Ban điều hành Đề án, gồm: đại diện Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Dân tộc và các Ban chỉ đạo Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu quả Đề án.
c) Hoàn thiện nội dung, khối lượng công việc, dự toán kinh phí thực hiện Đề án bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan thẩm định, phê duyệt dự toán kinh phí gửi Bộ Tài chính làm căn cứ bố trí kinh phí thực hiện.
d) Kiểm tra, giám sát, đôn đốc các bộ, ngành, địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện, tổng hợp kết quả thực hiện các dự án thành phần, đánh giá hiệu quả việc triển khai thực hiện Đề án; định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư cân đối nguồn vốn, lồng ghép các chương trình phát triển kinh tế - xã hội để thực hiện Đề án.
3. Bộ Tài chính bố trí ngân sách thực hiện hằng năm, bảo đảm theo kế hoạch, mục tiêu và tiến độ các dự án thành phần đã được duyệt; hướng dẫn quản lý tài chính, kinh phí của Đề án.
4. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch triển khai các nội dung được phân công trong Đề án.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo và phối hợp với Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam và các cơ quan báo chí tăng cường công tác tuyên truyền tạo sự hiểu biết của xã hội về bảo tồn di sản văn hóa dân tộc, xây dựng các chương trình, chuyên mục về bảo tồn và phát triển di sản văn hóa các dân tộc thiểu số.
6. Các Bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện thống nhất và lồng ghép các nội dung hoạt động của Đề án với các các chương trình, dự án liên quan.
7. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Bố trí ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Đề án được giao trên cơ sở Đề án được duyệt và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Chỉ đạo các cơ quan phát thanh, truyền hình, báo địa phương có chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền công tác kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam.
c) Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh, thành phố theo đúng nội dung Đề án đã được phê duyệt và các quy định hiện hành của pháp luật.
d) Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện và Kế hoạch thực hiện các nội dung dự án thành phần của Đề án trên địa bàn gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
đ) Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp
- Hội Di sản văn hóa Việt Nam, Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam chủ trì tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, vận động hội viên tham gia kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam; tư vấn miễn phí về kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam; tham gia giám sát tình hình thực hiện Đề án ở địa phương;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội và các hội nghề nghiệp khác tham gia vào các hoạt động phù hợp của Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ trường, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 6950/VPCP-KTN năm 2011 về di chuyển đơn vị để đảm bảo thống nhất quản lý di sản Khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1558/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát huy giá trị tác phẩm văn học, nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 820/UBDT-VPCT năm 2016 về vận dụng cơ chế tài chính cho Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 (CTDT/16-20) do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Công văn 4383/BVHTTDL-VHDT năm 2016 phối hợp khảo sát, điều tra thực trạng văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Quyết định 6920/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phố Sách Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 2452/QĐ-TTg năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 37/2016/TT-BTTTT quy định về quy trình, thủ tục công bố số liệu đo lường khán giả truyền hình phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Công văn 710/BVHTTDL-VHDT năm 2018 về thực hiện hỗ trợ bảo tồn làng, bản, buôn truyền thống các dân tộc thiểu số năm 2017 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 4036/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 718/QÐ-BVHTTDL phê duyệt Kế hoạch sản xuất các Chương trình phục vụ đồng bào
- 12Quyết định 3305/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức chương trình văn hóa, nghệ thuật và phát sóng tuyên truyền về giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số tuyến biên giới, biển đảo do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Luật di sản văn hóa 2001
- 2Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 3Nghị định 98/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật di sản văn hóa và Luật di sản văn hóa sửa đổi
- 4Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 5Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 6950/VPCP-KTN năm 2011 về di chuyển đơn vị để đảm bảo thống nhất quản lý di sản Khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 8Quyết định 1558/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát huy giá trị tác phẩm văn học, nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 820/UBDT-VPCT năm 2016 về vận dụng cơ chế tài chính cho Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia giai đoạn 2016-2020 Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030 (CTDT/16-20) do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 10Công văn 4383/BVHTTDL-VHDT năm 2016 phối hợp khảo sát, điều tra thực trạng văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 6920/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Phố Sách Hà Nội do thành phố Hà Nội ban hành
- 12Quyết định 2452/QĐ-TTg năm 2016 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 37/2016/TT-BTTTT quy định về quy trình, thủ tục công bố số liệu đo lường khán giả truyền hình phục vụ đánh giá hiệu quả nội dung truyền hình do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 14Công văn 710/BVHTTDL-VHDT năm 2018 về thực hiện hỗ trợ bảo tồn làng, bản, buôn truyền thống các dân tộc thiểu số năm 2017 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 4036/QĐ-BVHTTDL năm 2019 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Quyết định 718/QÐ-BVHTTDL phê duyệt Kế hoạch sản xuất các Chương trình phục vụ đồng bào
- 18Quyết định 3305/QĐ-BVHTTDL năm 2021 về tổ chức chương trình văn hóa, nghệ thuật và phát sóng tuyên truyền về giá trị văn hóa truyền thống các dân tộc thiểu số tuyến biên giới, biển đảo do Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Quyết định 2493/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số Việt Nam, giai đoạn 2017-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 2493/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2016
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực