Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 24 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14/11/2022;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Công văn số 2354/CV-TTCP ngày 23/10/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2024;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 21/TTr-TTr ngày 25/12/2023; Công văn số 25/TTr-NV.I ngày 12/01/2024;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thanh tra của tỉnh Đắk Lắk năm 2024, tổng cộng 211 cuộc thanh tra, trong đó: 144 cuộc Thanh tra hành chính, 67 cuộc Thanh tra chuyên ngành (có Kế hoạch và Danh mục các cuộc thanh tra kèm theo).
Điều 2. Các đơn vị được giao thanh tra có trách nhiệm:
a) Thông báo Kế hoạch thanh tra năm 2024 của đơn vị mình đến đối tượng thanh tra.
b) Tổ chức thành lập các Đoàn thanh tra và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các cuộc thanh tra tại danh mục kèm theo tại Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
c) Giao Chánh Thanh tra tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra của các đơn vị; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra Chính phủ về kết quả thực hiện Kế hoạch thanh tra.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THANH TRA CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 24/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Lắk)
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14/11/2022 và Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011 và Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại;
Căn cứ Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018 và Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
Căn cứ Luật Tiếp công dân số 42/2013/QH13 ngày 25/11/2013 và Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20/11/2018 và Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
Căn cứ Công văn số 2354/CV-TTCP ngày 23/10/2023 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2024;
Căn cứ nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk; UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch thanh tra của tỉnh Đắk Lắk năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Luật Thanh tra năm 2022 và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật; các Nghị quyết, Chỉ thị của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ và chỉ đạo của Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến hoạt động thanh tra. Hoạt động thanh tra phải thực hiện đúng thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trình tự, thủ tục pháp luật quy định, bảo đảm nội dung thanh tra có trọng tâm, trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của các cấp, các ngành và phát triển kinh tế, xã hội của đất nước; tăng cường thanh tra công tác quản lý nhà nước và thanh tra trách nhiệm của người đứng đầu, của cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện chức trách, nhiệm vụ, công vụ được giao, tập trung vào các ngành, lĩnh vực, địa phương có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực hoặc phát sinh nhiều đơn thư khiếu nại, tố cáo, dư luận xã hội quan tâm. Qua thanh tra kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những yếu kém, thiếu sót trong quản lý nhà nước; có biện pháp xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật đối với tập thể, cá nhân vi phạm pháp luật, tham nhũng, tiêu cực; kiến nghị hoàn thiện chính sách, pháp luật còn bất cập, sơ hở. Chú trọng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra; tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 76-NQ/BCSĐ ngày 06/6/2023 của Ban cán sự đảng Thanh tra Chính phủ về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý vi phạm qua thanh tra.
2. Thực hiện nghiêm các quy định Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật và các Nghị quyết, Chỉ thị, chỉ đạo của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; nâng cao trách nhiệm và chủ động tích cực phối hợp với các ngành, các cấp để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp trong công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền, quan tâm kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài, góp phần ổn định tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phục vụ nhiệm vụ phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
3. Triển khai thực hiện nghiêm Luật Phòng, chống tham nhũng, các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi hành Luật và các Nghị quyết, Chỉ thị và chỉ đạo của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, tập trung thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tăng cường phát hiện và xử lý tham nhũng, thu hồi tài sản tham nhũng theo quy định của pháp luật. Quan tâm triển khai các quy định về kiểm soát tài sản, thu nhập; kiểm soát xung đột lợi ích; phòng, chống tham nhũng trong khu vực ngoài Nhà nước; các biện pháp về phòng, chống rửa tiền và tài trợ khủng bố. Phát huy vai trò, trách nhiệm của xã hội về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Tích cực, chủ động thực thi Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng.
4. Nâng cao năng lực và đổi mới phương pháp, cách thức chỉ đạo, điều hành hoạt động thanh tra để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiếp tục hoàn thiện thể chế và tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định mới. Tập trung hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thanh tra để thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động, tăng cường kỷ luật, kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ thanh tra đủ phẩm chất, năng lực, trình độ và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thanh tra tỉnh
1.1. Công tác thanh tra
a) Công tác thanh tra hành chính:
- Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Giám đốc các Sở, ngành cấp tỉnh và Chủ tịch UBND cấp huyện (cần tập trung vào những sở, ngành có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm, phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo; cần kiểm soát quyền lực, kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn);
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của Sở, ban, ngành, trong đó cần tập trung vào những nội dung quan trọng, lĩnh vực dư luận xã hội quan tâm;
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tập trung thanh tra các dự án đầu tư xây dựng; quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý, sử dụng đất đai; quản lý và khai thác tài nguyên, khoáng sản; việc mua bán, chuyển nhượng, mua sắm tài sản công; việc quản lý và thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (cần tập trung vào những địa phương có nhiều dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực, dư luận xã hội quan tâm, phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo; cần kiểm soát quyền lực, kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn);
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính trong các cơ quan nhà nước;
- Thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành và thực hiện pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quản lý ngành, lĩnh vực;
- Thanh tra các vụ việc khi được cấp có thẩm quyền giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; thanh tra lại vụ việc thanh tra hành chính đã có kết luận của Thanh tra sở, Thanh tra huyện nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
- Nâng cao chất lượng các Kết luận thanh tra, đảm bảo nguyên tắc dân chủ, công khai, khách quan, kịp thời, chính xác và có tính khả thi. Giám sát hoạt động của các đoàn thanh tra theo đúng quy định của pháp luật.
b) Công tác giám sát, kiểm tra và xử lý sau thanh tra:
- Giám sát hoạt động Đoàn thanh tra của thanh tra tỉnh; thẩm định dự thảo kết luận thanh tra đối với các Đoàn thanh tra do Thanh tra tỉnh thành lập.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của kết luận thanh tra của Thanh tra sở, thanh tra huyện và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi cần thiết.
1.2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, nhất là Chỉ thị số 35-CT/TW của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Quy định số 11-QĐ/TW ngày 18/2/2019 của Bộ Chính trị về trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy trong việc tiếp dân, đối thoại trực tiếp với dân và xử lý những phản ánh, kiến nghị của dân; Nghị quyết số 623/NQ-UBTVQH15 ngày 07/10/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 18/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; triển khai thực hiện nghiêm túc Luật Tiếp công dân, Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1849/QĐ-TTg ngày 27/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số 363/KH-TTCP của Thanh tra Chính phủ về tiến hành kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của công dân, qua đó giải quyết căn bản tình hình khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài nhằm góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội.
b) Chủ động nắm chắc tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn. Giải quyết kịp thời, đúng quy định của pháp luật các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%.
c) Thủ trưởng các cơ quan hành chính nhà nước tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc, phối hợp, nêu cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp, các ngành đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm túc công tác tiếp công dân định kỳ, đột xuất, thường xuyên theo quy định, trong đó, tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân đảm bảo mọi công dân đến Trụ sở đều được tiếp, hướng dẫn, xử lý kịp thời các đơn thư của công dân theo đúng quy định; phối hợp chặt chẽ giữa Trụ sở Tiếp công dân của Tỉnh với địa phương để nắm tình hình khiếu kiện của công dân, tuyên truyền, vận động công dân trở về địa phương đảm bảo ổn định tình hình an ninh, chính trị trên địa bàn tỉnh trong thời gian diễn ra các sự kiện, các kỳ họp của tỉnh.
d) Chú trọng làm tốt công tác hòa giải ở cơ sở gắn với công tác dân vận, tích cực vận động quần chúng nhân dân chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, hạn chế việc khiếu nại, tố cáo không đúng quy định. Đổi mới công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tập trung ở khu vực xã, phường, thị trấn, vùng đồng bào dân tộc, người dân ở nơi có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
đ) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông vào hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên các lĩnh vực dễ phát sinh khiếu nại, tố cáo, ứng dụng công nghệ thông tin trong vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, lĩnh vực.
e) Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, lựa chọn, bố trí cán bộ có đủ phẩm chất, năng lực, trình độ chuyên môn làm nhiệm vụ tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và thực hiện đầy đủ chế độ, chính sách đối với cán bộ làm công tác này.
2.3. Công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:
a) Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, nhất là Kết luận số 10-KL/TW ngày 26/12/2016 của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 3 Khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí; Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 10/01/2019 của Bộ Chính trị về bảo vệ người phát hiện, tố giác, đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; Chỉ thị số 04-CT/TW ngày 02/6/2021 của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế; Kết luận số 05-KL/TW ngày 03/6/2021 của Ban Bí thư về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng; Kết luận số 12-KL/TW ngày 06/4/2022 của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 28/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng. Tiếp tục thực hiện nghiêm các quy định của Luật phòng, chống tham nhũng nhằm bảo đảm hiệu lực, hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng; tiếp tục thực hiện các quy định về kê khai tài sản, thu nhập, kiểm soát tài sản, thu nhập; kiểm soát xung đột lợi ích, phòng, chống tham nhũng khu vực ngoài nhà nước, thanh tra phát hiện, xử lý kịp thời tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công việc.
b) Triển khai thực hiện Chương trình kế hoạch phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của tỉnh; nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
c) Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là các quy định về công khai, minh bạch trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; cải cách hành chính, đổi mới công nghệ quản lý; xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, có đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Tiến hành thực hiện công tác kê khai, kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định, chú trọng xác minh tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn.
d) Triển khai các cuộc thanh tra, kiểm tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng trong phát hiện, xử lý tham nhũng, tiêu cực, nhất là các vụ việc thuộc diện Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh theo dõi, chỉ đạo, dư luận xã hội quan tâm; kịp thời chuyển các vụ việc có dấu hiệu tội phạm phát hiện qua thanh tra sang cơ quan điều tra để xử lý theo quy định của pháp luật; triệt để thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt; kiên quyết khắc phục tệ “tham nhũng vặt” và tình trạng “trên nóng, dưới lạnh”, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ hơn nữa trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
đ) Triển khai đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng của tỉnh theo Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh và tăng cường theo dõi, đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng tại cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
e) Tiếp tục rà soát, khắc phục tình trạng đùn đẩy, né tránh, làm việc cầm chừng, sợ sai không dám làm trong một bộ phận cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ, lãnh đạo quản lý các cấp; tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ, xử lý trách nhiệm người đứng đầu ở một số cơ quan, đơn vị xảy ra tình trạng này, gây ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết công việc cho người dân, doanh nghiệp...
ê) Tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm, kiên trì xây dựng văn hóa tiết kiệm, liêm chính, không tham nhũng, tiêu cực trong đội ngũ cán bộ, đảng viên và Nhân dân; đề cao sự gương mẫu, quyết liệt, nói đi đôi với làm của người đứng đầu và tập thể lãnh đạo các cấp, các ngành, cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương trong phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
2.4. Công tác xây dựng ngành:
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các quy định pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Nâng cao hiệu quả tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong cán bộ, công chức và nhân dân, góp phần thúc đẩy hiệu quả công tác của ngành Thanh tra.
- Thường xuyên quan tâm công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ của đội ngũ công chức ngành Thanh tra.
- Triển khai thực hiện quy định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan thanh tra thuộc ngành thanh tra Đắk Lắk. Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy, nâng cao chất lượng hoạt động, giữ gìn kỷ luật, kỷ cương theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ, trong đó chú trọng xây dựng tổ chức bộ máy, đào tạo, thực hiện chế độ, chính sách để thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước và các hoạt động nghiệp vụ.
(Kèm theo Danh mục các cuộc thanh tra năm 2024 của Thanh tra tỉnh tại Phụ lục I)
2. Thanh tra các sở, ngành
2.1. Công tác thanh tra:
a) Công tác thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành tập trung vào những lĩnh vực sau:
- Thanh tra hành chính đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý của Giám đốc sở, ngành trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, bao gồm: Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thanh tra công tác quản lý, sử dụng kinh phí, tài sản của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc sở;
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính đối với các cơ quan, đơn vị thuộc sở và trực thuộc sở;
- Thanh tra chuyên ngành đối với các tổ chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quản lý ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở;
- Thanh tra vụ việc khác khi được Giám đốc sở giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
(Kèm theo Danh mục các cuộc thanh tra năm 2024 của Thanh tra các sở, ngành tại Phụ lục II).
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra sở, quyết định xử lý về thanh tra của Giám đốc sở và của cơ quan, đơn vị khác khi được giao.
2.2. Công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đã nêu tại điểm a khoản 1.2 Mục II Kế hoạch này.
b) Tham mưu Giám đốc sở, ngành:
- Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật;
- Tăng cường chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu đối với công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện nghiêm túc công tác tiếp công dân định kỳ, đột xuất, thường xuyên theo quy định; hướng dẫn, xử lý kịp thời các đơn thư của công dân theo đúng quy định; tăng cường trao đổi, phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị để tạo sự thống nhất trong quá trình xem xét, giải quyết, nhất là đối với các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài;
- Giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo được giao và đơn thư thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%;
- Thường xuyên rà soát, đánh giá việc thực hiện chính sách, pháp luật liên quan đến khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thuộc sở quản lý để kiến nghị sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước nhằm hạn chế phát sinh khiếu nại, tố cáo.
2.3. Công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:
a) Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đã nêu tại điểm a khoản 1.3 Mục II Kế hoạch này.
b) Tham mưu Giám đốc sở, ngành:
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật khi được Giám đốc sở giao;
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là các quy định về công khai, minh bạch, kê khai, công khai tài sản, thu nhập; trách nhiệm giải trình, kiểm soát xung đột lợi ích trong hoạt động của các phòng, ban, đơn vị thuộc sở;
- Triển khai các cuộc thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc sở.
3. Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố
3.1. Công tác thanh tra
a) Thanh tra hành chính tập trung vào các lĩnh vực sau:
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố gồm: thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của Trưởng các phòng, ban, đơn vị; tập trung vào những phòng, ban, đơn vị dễ phát sinh dấu hiệu vi phạm, tham nhũng, tiêu cực, phát sinh nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo;
- Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, tập trung vào những lĩnh vực dễ phát sinh vi phạm, tham nhũng, tiêu cực như: quản lý đầu tư xây dựng; trật tự xây dựng; quản lý, sử dụng đất; quản lý và khai thác tài nguyên, khoáng sản; việc quản lý, mua sắm, sử dụng tài sản công; thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính đối với các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thanh tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thanh tra vụ việc khác khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố giao; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
(Kèm theo Danh mục các cuộc thanh tra năm 2024 của Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố tại Phụ lục số III).
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Thanh tra huyện, thị xã, thành phố; quyết định xử lý về thanh tra của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
3.2. Công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo
a) Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đã nêu tại điểm a khoản 1.2 Mục II Kế hoạch này.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Nắm chắc tình hình khiếu nại, tố cáo trên địa bàn, thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; tổ chức thực hiện nghiêm túc, triệt để các quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản xử lý tố cáo có hiệu lực pháp luật và những vụ việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đã có ý kiến chỉ đạo giải quyết; rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài trên địa bàn;
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật, phù hợp với tình hình thực tế đối với các vụ việc khiếu nại, tố cáo mới phát sinh ngay từ cơ sở, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại, văn bản xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên 90%;
- Tăng cường công tác bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn, tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn.
3.3. Công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực:
a) Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương, chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đã nêu tại điểm a khoản 1.3 Mục II Kế hoạch này.
b) Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước và hướng dẫn thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng, nhất là việc theo dõi, đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng trên địa bàn huyện, thành phố;
- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng, tiêu cực, nhất là các quy định về công khai, minh bạch, kê khai, công khai tài sản, thu nhập; trách nhiệm giải trình, kiểm soát xung đột lợi ích trong hoạt động của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;
- Triển khai thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp xã theo kế hoạch thanh tra; xử lý nghiêm, kịp thời theo quy định của pháp luật;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc các sở, ngành chỉ đạo Chánh Thanh tra các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Chánh Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện công tác thanh tra của cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo đúng Kế hoạch này và quy định của pháp luật; xử lý kịp thời kiến nghị về thanh tra và chỉ đạo tổ chức thực hiện kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật.
2. Chánh Thanh tra tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch thanh tra của Thanh tra sở, ngành, Kế hoạch thanh tra huyện, thị xã, thành phố theo đúng Kế hoạch này và quy định của pháp luật; bảo đảm không trùng lặp về nội dung, tránh chồng chéo về thời gian thanh tra; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thanh tra của tỉnh Đắk Lắk năm 2024./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2024 CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thanh tra của tỉnh Đắk Lắk năm 2024)
Số TT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời kỳ thanh tra | Thời hạn thanh tra | Thời gian tiến hành | Ghi chú |
01 | Sở Giao thông vận tải | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
|
02 | Sở Khoa học và Công nghệ | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
|
03 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2022, 2023 | 45 ngày | Quý II |
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách. | 2023 | |||||
04 | Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong việc quản lý sử dụng các nguồn kinh phí; quản lý đầu tư xây dựng. | 2021, 2022, 2023 | 45 ngày | Quý II |
|
05 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông và nông nghiệp, phát triển nông thôn | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong việc quản lý sử dụng các nguồn kinh phí; quản lý đầu tư xây dựng. | 2021, 2022, 2023 | 45 ngày | Quý III |
|
06 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2022, 2023 | 45 ngày | Quý III |
|
07 | UBND huyện Cư M’gar | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng. | 2021, 2022, 2023 | 45 ngày | Quý III |
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách. | 2023 | |||||
08 | UBND huyện Buôn Đôn | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2021, 2022, 2023 | 45 ngày | Quý III |
|
09 | UBND huyện Krông Ana | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng đất đai. | 2022, 2023 | 45 ngày | Quý IV |
|
10 | UBND huyện Krông Búk | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2021, 2022, 2023 | 45 ngày | Quý IV |
|
11 | UBND huyện Krông Pắc | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng. | 2022, 2023 | 45 ngày | Quý IV |
|
Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách. | 2023 |
Tổng cộng: 11 cuộc Thanh tra hành chính.
PHỤ LỤC SỐ II
DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2024 CỦA CÁC SỞ, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thanh tra của tỉnh Đắk Lắk năm 2024)
Số TT | Đối tượng thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời kỳ thanh tra | Thời hạn thanh tra | Thời gian tiến hành thanh tra | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||
I | Thanh tra Sở Xây dựng (04 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | UBND huyện Ea Kar | Thanh tra việc thực hiện các quy định pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng của Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan; điều kiện, năng lực hoạt động xây dựng của các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, các đơn vị được giao làm Chủ đầu tư và các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng công trình. | 2020, 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I | Các phòng CM thuộc Sở |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | UBND thành phố Buôn Ma Thuột | Quý II | ||||||||||||||||||||||||||||||||
03 | UBND huyện Ea H'leo | Quý III | ||||||||||||||||||||||||||||||||
04 | UBND huyện Cư Kuin | Quý IV | ||||||||||||||||||||||||||||||||
II | Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường (08 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (02 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Văn phòng Đăng ký đất đai | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II | Văn phòng Sở |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Buôn Đôn | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III | Văn phòng Đăng ký đất đai |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (06 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | UBND huyện Krông Năng | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I | Phòng QLĐĐ, Văn phòng ĐKĐĐ |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Dự án đầu tư quản lý bảo vệ rừng và chăn nuôi dưới tán rừng tại tiểu khu 218, xã Ya Tờ Mốt, huyện Ea Súp của Công ty TNHH P.A.M.R | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai. | Từ khi được giao đất đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I, II | Phòng Quản lý đất đai |
| |||||||||||||||||||||||||||
Dự án trồng rừng, cải tạo và QLBVR tại huyện Ea Súp - Công ty CP XD - TM Đại Hưng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dự án đầu tư trồng cao su, QLBVR và chăn nuôi bò thịt tại xã Ya Tờ Mốt, xã Ea Bung, huyện Ea Súp của Công ty TNHH SX XD TM Đức Tâm. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Dự án trồng rừng nguyên liệu tại huyện M'Đrắk - Công ty TNHH Tam Phát. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
03 | Mỏ đá thôn 11, xã Hòa Phú, TP. Buôn Ma Thuột Công ty CP đường bộ Đắk Lắk, địa chỉ: 36 Hùng Vương, thành phố Buôn Ma Thuột. | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, khoáng sản, bảo vệ môi trường |
| 30 ngày | Quý II, III | Các phòng: Quản lý đất đai; Khoáng sản; Bảo vệ môi trường |
| |||||||||||||||||||||||||||
Mỏ đá thôn 3, xã Ea Kao, thành phố Buôn Ma Thuột - Công ty TNHH KS Thiên An, địa chỉ: 124 Nguyễn Tất Thành, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mỏ đá thôn 8, xã Cư Bur, thành phố Buôn Ma Thuột - Công ty TNHH Xây dựng Nam Hải, địa chỉ: 91 Trần Phú, thành phố Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mỏ đá thôn 3, xã Cư M'lan, huyện Ea Súp - Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Cư M’lan, địa chỉ: Thôn 3, xã Cư M’lan, huyện Ea Súp. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mỏ đá thôn 8, xã Cư Bur, thành phố Buôn Ma Thuột - Công ty CP khoáng sản Ban Mê, địa chỉ: 24 Bùi Thị Xuân, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mỏ đá tại khoảnh 6, tiểu khu 209, xã Ia Rvê, huyện Ea Súp - Công ty CP QL và XD GT Đắk Lắk, địa chỉ: 38 Hùng Vương, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
04 | Mỏ đá buôn D'Hăm, xã Đắk Nuê, huyện Lắk - Công ty cổ phần Hồ Tài Nguyên, địa chỉ: 13 Hai Bà Trưng, thành phố Buôn Ma Thuột. | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, khoáng sản, bảo vệ môi trường |
| 30 ngày | Quý II, III | Các phòng: Quản lý đất đai; Khoáng sản; Bảo vệ môi trường |
| |||||||||||||||||||||||||||
Mỏ đá thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'leo - Công ty TNHH XD TM&DV Tân Thành Đạt, địa chỉ: 308 Giải Phóng, thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’leo. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
05 | Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo công nghiệp quy mô 1.200 heo nái sinh sản và 4.200 heo hậu bị tại xã Ea Sô, huyện Ea Kar - Công ty CP TM DV Xuất nhập khẩu Nam Việt, địa chỉ: xã Ea Sô, huyện Ea Kar. | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước | Từ khi dự án được giao đất, cho thuê đất, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | 30 ngày | Quý III, IV | Các phòng: Quản lý đất đai; Bảo vệ môi trường; Tài nguyên nước, KTTV &BĐKH |
| |||||||||||||||||||||||||||
Trang trại chăn nuôi lợn thịt ứng dụng công nghệ cao Tuấn Phong, quy mô 4.000 con lợn thịt/đợt” tại Buôn Hằng C1, xã Ea Uy, huyện Krông Pắc - Hộ chăn nuôi Đỗ Tuấn Phong, địa chỉ: Tổ dân phố 6, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trang trại chăn nuôi lợn quy mô 2.500 con lợn nái và 30.000 con lợn thịt/đợt” tại xã Ea Sol, huyện Ea H’leo - Công ty TNHH Vật tư Nông nghiệp Tây Nguyên, địa chỉ: 126 Lê Duẩn, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trang trại chăn nuôi heo thịt Bazan tại buôn Ea Prí, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn - Công ty CP đầu tư nông nghiệp Bazan, địa chỉ: A45-46 khu Hiệp Phúc, phường Tân Lợi, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
06 | Trang trại chăn nuôi heo thịt An Bình (quy mô 4.800 con/lứa) tại buôn Kô Đung, xã Ea Nuol, Buôn Đôn - Hộ chăn nuôi Nguyễn Thanh Duy, địa chỉ: Buôn Kô Đung, xã Ea Nuol, Buôn Đôn. | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, bảo vệ môi trường và tài nguyên nước | Từ khi dự án được giao đất, cho thuê đất, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | 30 ngày | Quý III, IV | Các phòng: Quản lý đất đai; Bảo vệ môi trường; Tài nguyên nước, KTTV &BĐKH |
| |||||||||||||||||||||||||||
Trang trại chăn nuôi lợn thịt hộ Đỗ Thị Mùi, buồn Rroa A, xã Ea Drơng, huyện Cư M'gar - Hộ chăn nuôi Đỗ Thị Mùi, địa chỉ: Thôn 2, xã Ea Tu, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trang trại chăn nuôi lợn thịt hộ Nguyễn Xuân Phú, quy mô 3.600 con/đợt tại xã Cư M'gar, huyện Cư M'gar - Hộ chăn nuôi Nguyễn Xuân Phú, địa chỉ: 18 Nguyễn Du, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trang trại chăn nuôi lợn thịt quy mô 4,000 con/đợt tại xã Dur Kmăl, huyện Krông Ana - Hộ chăn nuôi Bùi Trọng Hiếu, địa chỉ: Thôn 3, xã Hòa Thắng, Tp Buôn Ma Thuột. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
III | Thanh tra Sở Công thương (08 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (01 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Đắk Lắk | Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống, tham nhũng. | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 05 ngày | Quý I | Văn phòng Sở |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (07 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thực phẩm | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Công ty TNHH Nông sản Tây Nguyên; Địa chỉ: thôn 2, xã Ea Kiết, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong sản xuất thực phẩm. | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 03 ngày | Quý I | Phòng QLCN |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Công ty TNHH Một Thành Viên Ninh Uyên; Địa chỉ: Số nhà 26A, thôn Kim Châu, Xã Dray Bhăng, Huyện Cư Kuin, Tỉnh Đắk Lắk Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Nhật Hoàng; Địa chỉ: 277 Y Jút, phường Thành Công, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Mission; Địa chỉ: Số 02 đường Vành đai cũ, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Công ty TNHH Anh Lập; Địa chỉ: Số 14 Nguyễn Lương Bằng, phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong kinh doanh thực phẩm. | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 15 ngày | Quý I | Phòng QLCN |
| |||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực phát điện |
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Nhà máy điện gió Tây Nguyên - Công ty cổ phần giải pháp năng lượng gió HBRE; Địa chỉ: Số 48 Lý Tự Trọng, Phường Tân An, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động điện lực (hoạt động phát điện, an toàn điện). | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 15 ngày | Quý II, Quý III | Phòng QLNL |
| |||||||||||||||||||||||||||
Nhà Máy thủy điện Đrây H'linh (B1 B2) - Công ty dịch vụ Điện lực Miền Trung - Chi nhánh Tổng Công ty Điện lực Miền Trung; Địa chỉ: 81 - 89 Nguyễn Hữu Thọ, Phường Hoà Thuận Tây, Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng (địa chỉ Nhà máy tại Thôn 9, xã Hoà Phú, Tp.BMT, tỉnh Đắk Lắk) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực kinh doanh khí (LPG) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
04 | Công ty TNHH thương mại Gas Nhật; Địa chỉ: Tổ dân phố 6B, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh khí (LPG). | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 21 ngày | Quý II, Quý III | Phòng QLTM |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH thương mại Đại Tiến Phát; Địa chỉ: 120/7 Y Wang, phường Ea Tam, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH thương mại Ngọc Thành; Địa chỉ: Tổ dân phố 1, phường Tân Hoà, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH thương mại dịch vụ LPG Quốc; Địa chỉ: Số A31 Lý Tự Trọng, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH kinh doanh thương mại Gas Thành Công; Địa chỉ: Buôn Sút Mgrư, xã Cư Suê, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH ELF Gas Xuân Hương; Địa chỉ: Buôn Cuôr Đăng B, xã Cuôr Đăng, huyện Cư M’gar, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực kinh doanh xăng dầu | |||||||||||||||||||||||||||||||||
05 | Doanh nghiệp tư nhân thương mại Đông Phương; Địa chỉ: Thôn 6, Thị trấn Quảng Phú, huyện Cư M'gar, tỉnh Đắk Lắk; MST: 6000246011 | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh xăng dầu. | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 20 ngày | Quý III, IV | Phòng QLTM |
| |||||||||||||||||||||||||||
Doanh nghiệp tư nhân Quý Điều; Địa chỉ: TDP 5, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Xăng dầu Hải Hà; Địa chỉ: Buôn Ea Bi, Xã Đliê Ya, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH thương mại dịch vụ Trần Gia Phát; Địa chỉ: Buôn Knia 4, xã Ea Bar, huyên Buôn Đôn, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH xăng dầu Hồng Phúc; Địa chỉ: Thôn 3, xã Phú Xuân, huyện Krông Năng tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
DNTN thương mại Hiếu An; Địa chỉ: Khối 7, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Minh Dũng Phát; Địa chỉ: Thị trấn Ea Knốp, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực kinh doanh sản phẩm thuốc lá | |||||||||||||||||||||||||||||||||
06 | Công ty TNHH thương mại Lệ Bích; Địa chỉ: 100 Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường Thống Nhất, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá. | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 15 ngày | Quý II, Quý III | Phòng QLTM |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH An Thịnh Đắk Lắk; Địa chỉ: Thôn 4, xã Ea Phê, huyện Krông Pắk, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ vận tải Khánh Tiên; Địa chỉ: 116 Trần Bình Trọng, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và an toàn trong khai thác mỏ lộ thiên | |||||||||||||||||||||||||||||||||
07 | Công ty TNHH Thạch Anh; Địa chỉ: Số 240, thôn 9, Xã Hòa Phú, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Công ty TNHH Minh Sáng; Địa chỉ: Số 01 Đặng Vũ Hiệp, Phường Tân Lợi, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (địa chỉ mỏ đá: Buôn Kmông, xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong an toàn khai thác mỏ lộ thiên. | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 10 ngày | Quý III, Quý IV | Phòng QLCN |
| |||||||||||||||||||||||||||
IV | Thanh tra Sở Tư pháp (04 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (01 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, pháp luật về phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị. | Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/12/2023 | 15 ngày | Quý I | Văn phòng Sở, Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (03 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Công ty luật trách nhiệm hữu hạn Lưu Gia | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động hành nghề luật sư. | Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 31/3/2024 | 30 ngày | Quý II | Văn phòng Sở, Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp |
| |||||||||||||||||||||||||||
Văn phòng công chứng Trung Nghĩa | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động công chứng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Văn phòng luật sư Pháp Lý | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động hành nghề luật sư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
02 | Công ty đấu giá hợp danh Đak Mê Tây Nguyên | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản. | Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/6/2024 | 30 ngày | Quý III | Văn phòng Sở, Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp |
| |||||||||||||||||||||||||||
Văn phòng công chứng Trần Thanh Sơn | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động công chứng. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
Ủy ban nhân dân huyện Buôn Đôn và một số Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn huyện Buôn Đôn | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác hộ tịch. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
03 | Văn phòng công chứng Võ Thị Loan | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động công chứng. | Từ ngày 12/11/2021 đến ngày 30/9/2024 | 30 ngày | Quý IV | Văn phòng Sở, Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại An | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động hành nghề luật sư. | Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/9/2024 | 30 ngày | Quý IV | Văn phòng Sở, Phòng Hành chính - Bổ trợ tư pháp |
| ||||||||||||||||||||||||||||
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên Nguyễn Trung và Cộng sự | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong tổ chức và hoạt động hành nghề luật sư. | |||||||||||||||||||||||||||||||||
V | Thanh tra Sở Kế hoạch và Đầu tư (04 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (01 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Phòng Đấu thầu, Thẩm định và Giám sát đầu tư | Thanh tra trách nhiệm của thủ trưởng đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. | 2022-2023 | 30 ngày | Quý I | Văn phòng |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (03 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | UBND huyện M’ Đrắk | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đầu tư công và lựa chọn nhà thầu. | Từ năm 2021 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I | Phòng TH |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | UBND huyện Krông Năng | 30 ngày | Quý III | Phòng TH |
| |||||||||||||||||||||||||||||
03 | UBND huyện Ea Súp | 30 ngày | Quý IV | Phòng TH |
| |||||||||||||||||||||||||||||
VI | Thanh tra Sở Tài chính (04 cuộc Thanh tra hành chính) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk | Thanh tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí NSNN cấp và các nguồn kinh phí khác; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ quản lý về tài chính, kế toán; việc chấp hành các chế độ, chính sách khác có liên quan; việc quản lý sử dụng tài sản công; việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 2023 | 30 ngày | Quý I |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Sở Tư pháp | Thanh tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí NSNN cấp và các nguồn kinh phí khác; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ quản lý về tài chính, kế toán; việc chấp hành các chế độ, chính sách khác có liên quan; việc quản lý sử dụng tài sản công; việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 2023 | 30 ngày | Quý II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Thanh tra việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán nguồn kinh phí NSNN cấp và các nguồn kinh phí khác; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ quản lý về tài chính, kế toán; việc chấp hành các chế độ, chính sách khác có liên quan; việc quản lý sử dụng tài sản công; việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. | 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
04 | UBND huyện Krông Bông | Thanh tra việc chấp hành pháp luật trong công tác quản lý tài chính, ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện; việc chấp hành pháp luật, chính sách, chế độ quản lý về tài chính, kế toán; việc chấp hành các chế độ, chính sách khác có liên quan; việc quản lý sử dụng tài sản công; việc thực hành tiết kiệm chống lãng phí. | 2023 | 30 ngày | Quý IV |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
VII | Thanh tra Sở Thông tin và Truyền thông (07 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (02 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Đắk Lắk, Sở TT&TT | Thanh tra hành chính | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 15 ngày | Quý III | Văn phòng Sở |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Phòng Bưu chính viễn thông, Sở TT&TT | Thanh tra trách nhiệm | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 15 ngày | Quý III | Văn phòng Sở |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (05 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Văn phòng đại diện Tạp chí Người làm báo khu vực Tây Nguyên; địa chỉ: Số 25 Văn Cao, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành những quy định của pháp luật về hoạt động báo chí | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 15 ngày làm việc | Quý I | - Văn phòng Sở; - Phòng TT-BC-XB; - Phòng PA03. |
| |||||||||||||||||||||||||||
Văn phòng đại diện Tạp chí Quản lý nhà nước; địa chỉ: Số 2 Trương Quang Tuân phường Tân Lập, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Văn phòng đại diện Tạp chí Thương hiệu và Sản phẩm; địa chỉ: Số 20B Nguyễn Thông, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Văn phòng đại diện Tạp Chí Sở hữu trí tuệ và Sáng tạo; địa chỉ: Số 20B Nguyễn Thông, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
02 | Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Ea Súp | Thanh tra việc chấp hành những quy định của pháp luật về phát thanh và truyền hình | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | - Văn phòng Sở; - Phòng TT-BC-XB; - Phòng PA03. |
| |||||||||||||||||||||||||||
Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện Buôn Đôn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Krông Búk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện M’đrắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện Ea Kar | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
03 | Chi nhánh Công ty Cổ phần Giao hàng Tiết kiệm tại tỉnh Đắk Lắk; Địa chỉ: Số 161 Nguyễn Công Trứ, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật về hoạt động bưu chính, chuyển phát | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | - Văn phòng Sở; - Phòng BC-VT; - Phòng PA03. |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Một thành viên chuyển phát nhanh Thuận Phong - Chi nhánh Tây Nguyên; Địa chỉ: Lô 6, đường số 5, cụm công nghiệp Tân An, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH SUPERSHIP Đắk Lắk; Địa chỉ: Số 147 Nguyễn Công Trứ, phường Tự An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chi nhánh INCO HUB Đắk Lắk - Công Ty TNHH Nin Sing Logistics; Địa chỉ: Số 01, đường Phạm Hùng, Phường Tân An, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
04 | UBND thị xã Buôn Hồ UBND huyện Krông Năng UBND huyện Ea Kar | Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Nhà nước | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | - Văn phòng Sở; - Phòng CNTT. - Phòng PA03 |
| |||||||||||||||||||||||||||
05 | Mobifone Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành quy định pháp luật về hạ tầng kỹ thuật viễn thông; cung cấp dịch vụ internet; truyền hình trả tiền | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III | -Văn phòng Sở - Phòng BCVT - Phòng PA03 |
| |||||||||||||||||||||||||||
Chi nhánh Viettel Đắk Lắk - Tập đoàn Công nghiệp Viettel | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
VNPT Đắk Lắk, Trung tâm kinh doanh VNPT Đắk Lắk - Tập đoàn VNPT | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Truyền hình cáp SCTV - Chi nhánh Đắk Lắk; địa chỉ: Số 16 Tú Xương, phường Tân Lợi, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
VIII | Thanh tra Sở Y tế (03 cuộc Thanh tra hành chính) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trung Tâm Y tế huyện Ea H’leo | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Trung Tâm Y tế huyện Buôn Đôn | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn Hồ | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật trong công tác xác nhận thời gian thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý Il |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
IX | Thanh tra Sở Giao thông vận tải (13 cuộc Thanh tra chuyên ngành) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | UBND huyện Krông Pắc | Thanh tra công tác quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn huyện Krông Pắk | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I, II | Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | UBND huyện Lắk | Thanh tra công tác quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn huyện Lắk | Từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I, II | Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông |
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Công ty TNHH MTV xây dựng và tư vấn Hưng Phú Địa chỉ: 04 Cao Xuân Huy, P. Tân Lợi, Tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk MST: 6000936600 | Thanh tra công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ đối với một số nhà thầu thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk | Từ ngày 01/04/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông, Ban Quản lý Dự án Vốn sự nghiệp |
| |||||||||||||||||||||||||||
04 | Công ty TNHH Gia Truyền Địa chỉ: 143/28 Y Moan, P. Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ đối với một số nhà thầu thực hiện công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. | Từ ngày 01/04/2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | Phòng Quản lý Kết cấu hạ tầng giao thông, Ban Quản lý Dự án Vốn sự nghiệp |
| |||||||||||||||||||||||||||
05 | Công ty TNHH MTV VT Ngọc Sang Địa chỉ: Buôn Lê B, Thị Trấn Ea Drăng, Huyện Ea H'leo, Tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện & Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
06 | Công ty TNHH MTV Nga Hùng Địa chỉ: D13 Ngô Đức Kế, Phường An Lạc, Thị xã Buôn Hồ, Tỉnh Đắk Lắk, Việt Nam | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
07 | Công ty TNHH DV&VT Phước Hòa Địa chỉ: Số 102 đường Lê Duẩn, Phường Tân Thành, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
08 | Công ty TNHH TM DV VT Hạnh Trung Phát; Địa chỉ: Số 120/4 đường Y Ngông, Phường Tân Tiến, Tp. Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
09 | Hợp tác xã Vận Tải Nam Hòa Địa chỉ: Thôn Nam Hoà, Xã Dray Bhăng, Huyện Cư Kuin, Đắk Lắk. | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
10 | Công ty TNHH MTV Phú Thuận Địa chỉ: Số 100 đường Mạc Thị Bưởi, Phường Thành Công, TP. Buôn Ma Thuột, | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
11 | Hợp tác xã Sông Trà Địa chỉ: 46/15 Đặng Trần Côn, Phường Tân Thành, Tp.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
12 | Công ty TNHH Vận Tải Hải Hân Địa chỉ: Số 127 đường Hùng Vương, Thị Trấn Buôn Trấp, Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
13 | Công ty TNHH Vận tải Hào Phúc Địa chỉ: Số nhà 69 Nguyễn Tất Thành - Tổ dân phố 1, Thị Trấn Buôn Trấp, Huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Từ ngày 01/01/2022 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III, IV | Phòng Quản lý Vận tải Phương tiện &Người lái |
| |||||||||||||||||||||||||||
X | Thanh tra Sở Nội vụ (05 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (01 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trung tâm Lưu trữ lịch sử | Thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí; thực hiện nội quy, quy chế làm việc của cơ quan; việc thực chức trách nhiệm vụ và hoạt động nghề nghiệp của đơn vị. | Từ 01/01/2021 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (03 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Sở Tài chính | Thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính; đề án vị trí việc làm; quản lý và sử dụng biên chế công chức, hợp đồng lao động; thực hiện các quy định của pháp luật về công chức; thực hiện văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ. | Từ 01/01/2021 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Đài Phát thanh -Truyền hình tỉnh | Thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp công lập; đề án vị trí việc làm; quản lý và sử dụng số lượng người làm việc (biên chế viên chức) trong đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động; thực hiện các quy định của pháp luật về viên chức; thực chức trách nhiệm vụ và hoạt động nghề nghiệp. | Từ 01/01/2021 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Sở Xây dựng | Thanh tra thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức bộ máy hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; đề án vị trí việc làm (công chức và viên chức); quản lý và sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc (biên chế viên chức) trong đơn vị sự nghiệp công lập; hợp đồng lao động; thực hiện các quy định của pháp luật về công chức; thực hiện các quy định của pháp luật về viên chức; thực hiện văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động công vụ. | Từ 01/01/2021 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý IV |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
XI | Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo (12 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (06 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trường THPT Hồng Đức | Thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của Hiệu trưởng, công tác quản lý, triển khai thực hiện quy định về chuyên môn; Tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Thực hiện quy định về các khoản thu, chi ngoài ngân sách; công tác quản lý tài sản công; Thực hiện quy chế dân chủ và công tác kiểm tra nội bộ; Trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I | Phòng KHTC, GDTrH - GDTX, TCCCB-CTTT |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Trường THPT DTNT N’Trang | Thanh tra công tác quản lý, triển khai thực hiện quy định về chuyên môn; Tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Thực hiện quy định về công tác quản lý tài sản công; thực hiện chế độ chính sách theo quy định. Thực hiện quy chế dân chủ và công tác kiểm tra nội bộ; Trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I | Phòng KHTC, GDTrH - GDTX, TCCCB-CTTT |
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Trường THPT Phan Chu Trinh | Thanh tra công tác quản lý, triển khai thực hiện quy định về chuyên môn; Tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Thực hiện quy định về các khoản thu, chi ngoài ngân sách; công tác quản lý tài sản công; Thực hiện quy chế dân chủ và công tác kiểm tra nội bộ; Trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | Phòng KHTC, GDTrH-GDTX, TCCB-CTTT, VP |
| |||||||||||||||||||||||||||
04 | Trường THPT Lê Quý Đôn | Thanh tra công tác quản lý, triển khai thực hiện quy định về chuyên môn; Tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Thực hiện quy định về các khoản thu, chi ngoài ngân sách; công tác quản lý tài sản công; công tác dạy thêm học thêm. Thực hiện quy chế dân chủ và công tác kiểm tra nội bộ; Trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III | Phòng KHTC, GDTrH - GDTX, TCCCB-CTTT |
| |||||||||||||||||||||||||||
05 | Trường THPT Ea Súp | Thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của Hiệu trưởng, công tác quản lý, triển khai thực hiện quy định về chuyên môn; Tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Thực hiện quy định về các khoản thu, chi ngoài ngân sách; công tác quản lý tài sản công; Thực hiện quy chế dân chủ và công tác kiểm tra nội bộ; Trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý IV | Phòng KHTC, GDTrH - GDTX, TCCCB-CTTT |
| |||||||||||||||||||||||||||
06 | Trường THPT Nguyễn Chí Thanh | Thanh tra công tác quản lý, triển khai thực hiện quy định về chuyên môn; Tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Thực hiện quy định về các khoản thu, chi ngoài ngân sách; công tác quản lý tài sản công; công tác dạy thêm học thêm. Thực hiện quy chế dân chủ và công tác kiểm tra nội bộ; Trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý IV | Phòng KHTC, GDTrH - GDTX, TCCCB-CTTT |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (06 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Ana | Thanh tra tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Công tác chỉ đạo, quản lý chuyên môn các cấp học theo phân cấp quản lý; Công tác chỉ đạo sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học trong các nhà trường; Công tác kiểm tra; chỉ đạo kiểm tra nội bộ trường học. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I | Phòng KHTC, GDTH-GDMN, GDTrH-GDTX, VP |
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Krông Bông | Thanh tra tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Công tác chỉ đạo, quản lý chuyên môn các cấp học theo phân cấp quản lý; Công tác chỉ đạo sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học trong các nhà trường; Công tác kiểm tra; chỉ đạo kiểm tra nội bộ trường học . | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | Phòng KHTC, GDTH-GDMN, GDTrH-GDTX, VP |
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Ea Súp | Thanh tra xét tốt nghiệp Trung học cơ sở. | Từ năm học 2023-2024 đến thời điểm thanh tra | 15 ngày | Quý II | Phòng GDTrH-GDTX, QLCL-CNTT |
| |||||||||||||||||||||||||||
04 | Trường THPT Võ Nguyên Giáp | Thanh tra công tác quản lý, triển khai thực hiện quy định về chuyên môn; Tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Thực hiện quy định về các khoản thu, chi ngoài ngân sách; công tác quản lý tài sản công; công tác dạy thêm học thêm. Thực hiện quy chế dân chủ và công tác kiểm tra nội bộ; Trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý IV | Phòng KHTC, GDTrH - GDTX, TCCCB-CTTT |
| |||||||||||||||||||||||||||
05 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lắk | Thanh tra tổ chức lựa chọn SGK; triển khai chương trình GDPT 2018; Công tác chỉ đạo, quản lý chuyên môn các cấp học theo phân cấp quản lý; Công tác chỉ đạo sử dụng, bảo quản thiết bị dạy học trong các nhà trường; Công tác kiểm tra; chỉ đạo kiểm tra nội bộ trường học. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý IV | Phòng KHTC, GDTH-GDMN, GDTrH-GDTX, VP |
| |||||||||||||||||||||||||||
06 | UBND Thị xã Buôn Hồ | Thanh tra trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục của UBND thị xã Buôn Hồ. | Từ năm học 2022-2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý IV | Phòng KHTC, GDTrH - GDTX, GDTH - GDMN, TCCCB-CTTT, VP |
| |||||||||||||||||||||||||||
XII | Thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (10 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (04 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Vườn Quốc gia Chư Yang Sin | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công. | 2023 | 30 ngày | Quý II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
02 | Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công. | 2023 | 30 ngày | Quý III |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
03 | Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2022 | 20 ngày | Quý IV |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
04 | Trung tâm Khuyến nông, Giống cây trồng, vật nuôi và thủy sản | Thanh tra trách nhiệm thực hiện pháp luật về thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2022 | 20 ngày | Quý IV |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (06 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực lâm nghiệp | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Công ty TNHH đầu tư xây dựng và Thương mại Ngọc Minh Châu; Địa chỉ: Liên gia 54, TDP 6 - Phường Thành Nhất - Tp Buôn Ma Thuột | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về mua bán, chế biến lâm sản. | 2024 | 30 ngày | Quý I, II | Chi cục Kiểm lâm và các đơn vị có liên quan |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH XNK Anh Long; địa chỉ: 356 Phan Bội Châu- Phường Thống Nhất - Tp Buôn Ma Thuột | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH sản xuất thương mại gỗ Đức Phát; Địa chỉ: 55 Trần Quý Cáp, phường Tân Lập, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
02 | Công ty TNHH MTV TMDV Hiếu Phát; địa chỉ: Thôn 5, xã Ea Wer, huyện Buôn Đôn. | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về mua bán, chế biến lâm sản | 2024 | 30 ngày | Quý III, IV | Chi cục Kiểm Lâm và các đơn vị có liên quan |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH SX Gỗ Mộc Thạch; địa chỉ: 74 Nguyễn Viết Xuân, TDP 5, thị trấn Phước An, huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH TMDV Gỗ Tiến Phát; địa chỉ: Thôn 15, xã Tân Hòa, huyện Buôn Đôn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật | |||||||||||||||||||||||||||||||||
03 | CN Nhà máy Sinh học Thủy Kim Sinh; Lô A08 KCN Hoà Phú, Xã Hoà Phú, Tp. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực về hoạt động sản xuất, buôn bán, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng nông nghiệp. | 2024 | 30 ngày | Quý I, II | Chi cục Trồng trọt và BVTV và các đơn vị có liên quan |
| |||||||||||||||||||||||||||
Cty TNHH Nông Việt Phát - CN tại Đắk Lắk; 169 Tỉnh lộ 5, xã Cư Êbur - Tp Buôn Ma Thuột - Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
DN TNTM Nguyên Nghĩa; thôn 7, xã Pơng Đrang, Krông Buk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hộ kinh doanh thuốc BVTV Thanh Hà, Hùng Vương - TX. Buôn Hồ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hộ kinh doanh thuốc BVTV Dũng Duyên, Thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
04 | Công ty TNHH Khảm Diệu; Thôn 2 - Xã Ea Hiao - Huyện Ea H’leo | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực về hoạt động sản xuất, buôn bán, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng nông nghiệp. | 2024 | 30 ngày | Quý III, IV | Chi cục Trồng trọt và BVTV và các đơn vị có liên quan |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Thái Bình Đắk Lắk - ĐĐKD Cửa hàng số 22, Thôn Tân Đông, xã Ea Kênh huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hộ kinh doanh thuốc BVTV Trúc Phượng; Thị trấn Phước An - Huyện Krông Pắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công Ty TNHH Nông Á; 06 Ehai, tỉnh lộ 2, Quỳnh Tân II, TT Buôn Trấp, huyện Krông Ana | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hộ kinh doanh thuốc BVTV Bích Đào, Khối 3 A - TT. EaKar - Huyện EaKar | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu nông sản Thanh Bình, Thôn 1 - xã Ea Ktur - huyện Cư Kuin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực chăn nuôi và thú y | |||||||||||||||||||||||||||||||||
05 | Công ty TNHH Japfa com Feed Việt Nam; địa chỉ: Số nhà 66 Phan Đăng Lưu, Phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật chuyện ngành, quy định về lĩnh vực chăn nuôi, thú y. | 2024 | 30 ngày | Quý I, II | Chi cục Chăn nuôi & Thú y và các đơn vị có liên quan |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty Cổ phần CP Việt Nam - chi nhánh tại Đắk Lắk; địa chỉ: Số 415 Phạm Văn Đồng - P. Tân Hòa - TP Buôn Ma Thuột - Tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH MTV Thuốc thú y và chế phẩm sinh học VEMEDIM; địa chỉ: Số 34 đường 30/4, Phường Thành Nhất, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty CJ Vina Agri - chi nhánh tại Đắk Lắk; địa chỉ: 143/26 Y Moan, Phường Tân Lợi, Thành phố Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ sở giết mổ gia súc tập trung của công ty TNHH sản xuất và chế biến thực phẩm DAKFARM; địa chỉ: 223 Y Moan, phường Tân Lợi, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Lĩnh vực vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản | |||||||||||||||||||||||||||||||||
06 | Công ty Cổ phần Damaca Nguyên Phương. Địa chỉ: Số 12 thôn Lộc Xuân, xã Phú Lộc, huyện Krông Năng, tỉnh Đắk Lắk | Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật chuyên ngành, quy định về chuyên môn kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực về hoạt động sản xuất kinh doanh, chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản | 2024 | 30 ngày | Quý III, IV | Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản, thủy sản và các đơn vị có liên quan |
| |||||||||||||||||||||||||||
Địa điểm kinh doanh Công ty TNHH Đầu tư Phát triển Vạn Hòa. Địa chỉ: Số 90 Nguyễn Chí Thanh, phường Tân An, TP Buôn Ma Thuột tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
CÔNG TY TNHH Nông nghiệp Nhất Thống Đắk Lắk. Địa chỉ: Thôn 8, xã Cư Bao, thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
XIII | Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (04 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
A | Thanh tra hành chính (01 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Trung tâm Văn hóa tỉnh | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và hoạt động công vụ. | Năm 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II | Phòng TC-PC |
| |||||||||||||||||||||||||||
B | Thanh tra chuyên ngành (03 cuộc) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
01 | Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hoàng Lộc - Khách sạn Hoàng Lộc | Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về kinh doanh dịch vụ du lịch (lưu trú, lữ hành). | Năm 2023 - đến thời điểm tiến hành thanh tra | 30 ngày | Quý II | Phòng QLDL |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty Cổ phần đầu tư và Quản lý Khách sạn TNH Tây Ninh - Khách sạn SOJO Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH TMDV Hoàng Tuấn Ban Mê - Khách sạn Hoàng Tuấn Ban Mê | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Một thành viên Thương mại Dịch vụ Du Lịch Quang Trung Ban Mê | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công Ty TNHH Lữ hành Trúc Lâm Anh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Khách sạn Nam Nguyên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Nhi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Khách sạn Cát Phú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty Cổ phần Hoàng Khang Travel | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Sima Tuor | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
02 | Thư viện tỉnh | Việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động thư viện. | Năm 2023 - đến thời điểm tiến hành thanh tra | 30 ngày | Quý III | Phòng XDNSVH&GĐ |
| |||||||||||||||||||||||||||
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Krông Bông | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Ea Súp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
03 | UBND huyện Cư Mgar | Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh | Năm 2022, 2023 - đến thời điểm tiến hành thanh tra | 30 ngày | Quý IV | Phòng Quản lý Văn hóa |
| |||||||||||||||||||||||||||
XIV | Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (06 cuộc Thanh tra chuyên ngành) | |||||||||||||||||||||||||||||||||
| Công ty TNHH Mỹ thuật XD Tháp Vàng - thi công công trình xây dựng Trường Phổ thông DTNT - THCS huyện Krông Ana | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về lao động an toàn, vệ sinh lao động tại công trình xây dựng. | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý I | Ban QLDA các công trình xây dựng các huyện |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty Cổ phần Xây dựng Phúc Hưng - thi công công trình xây dựng Trường Phổ thông DTNT - THCS huyện Buôn Đôn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH XD Hoàng Lan và Cty TNHH XD Quý Hoàng - thi công công trình xây dựng Đường giao thông Cư Ni - Ea Pal | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Thế An và Công ty TNHH MTV Quang Hợp - thi công công trình xây dựng Đường giao thông liên xã từ buôn Cư Yuốt, xã Cư Pơng, huyện Krông Búk đi buôn Wing, xã Ea Kuếh, huyện Cư M’gar | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH xây dựng Thành Khôi - thi công công trình xây dựng Bãi xử lý rác tập trung huyện Krông Búk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH XD Phú Mỹ Quang - thi công công trình xây dựng Nhà làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng Công ty nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hoá-CTCP; Tổng công ty XD nông nghiệp Việt Nam-CTCP; Công ty CP Đầu tư và XD TNG; công ty CP đầu tư DTC - thi công công trình xây dựng Hệ thống kênh mương hồ Ea H’leo | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Khai thác nước ngầm Thịnh Hưng - Công ty TNHH Một thành viên XD&DV Cường Thịnh - Công ty TNHH Tài Phúc Lộc, thi công công trình xây dựng Đường giao thông liên xã Ea Lai đi xã Krông Jing (từ thôn 8 xã Ea Lai đi Buôn Hoang xã Krông Jing), huyện M’Drắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH xây dựng Nguyên An Phúc, Công ty TNHH XD Nhật Hải và Công ty TNHH TVXD và TM Tiến Hải - thi công công trình xây dựng Mở rộng, nâng cấp đường liên xã từ trung tâm thị trấn Ea Súp đi xã Ea Bung, huyện Ea Súp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
02 | Công ty TNHH Bệnh viện đa khoa Thiện Hạnh | Thanh tra việc chấp hành pháp luật về lao động; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động. | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý II | Liên đoàn Lao động tỉnh |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH MTV Quản lý công trình Thủy lợi Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH SX - TM - DV Xuất nhập khẩu Đăng Phong | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Truyền Tải Điện Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty CP Du lịch Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty CP Tinh Bột sắn Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty cổ phần thủy điện Buôn Đôn | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hino Ngọc Thành Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Võ Thành Công | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
03 | UBND huyện Krông Bông và các đơn vị có liên quan | Thanh tra việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. | 2020-2023 | 15 ngày | Quý II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
04 | Trung Tâm Giáo dục nghề nghiệp Bảo An | Thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về hoạt động giáo dục nghề nghiệp. | 2020-2023 | 10 ngày | Quý II |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
05 | Công ty CP Đăng kiểm Đắk Lắk | Việc chấp hành pháp luật về lao động; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động | Năm 2023 đến thời điểm thanh tra | 30 ngày | Quý III | Liên đoàn lao động tỉnh |
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Thương mại Phúc Minh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty CP TY - XD Miền Trung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH TM & DV Trường Hải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nguyên Hưng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH TM SX Dũng Liên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Xây Dựng Và Thương Mại 96 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH XD Ngọc Hồi | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công Ty TNHH Sanh Chiến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty CP kinh doanh Green Farm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công Ty Cổ phần Thép Trường Sa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công Ty TNHH MTV Cao Su Krông Búk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Thương mại Quang Luận | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty Bao Bì Đông Phương Đắk Lắk | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Xây dựng Đức Tân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH Sài Gòn - Buôn Hồ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
06 | Công ty TNHH Tôn Đại Lộc |
| Năm 2023 đến thời …….. | 30 ngày | Quý IV |
|
| |||||||||||||||||||||||||||
Công ty TNHH thương mại Đức Mạnh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ………………….. |
|
|
|
|
|
|
Bệnh viện đa khoa khu vực 333 | |||||||
Trung tâm Y tế huyện Krông Năng | |||||||
Trung tâm Y tế huyện Cư Kuin | |||||||
Trung tâm Y tế huyện Krông Pắc | |||||||
Trung tâm Y tế huyện Cư Mgar | |||||||
Trung tâm Y tế huyện Krông Bông | |||||||
Công ty CP Bệnh viện Đa khoa Hòa Bình | |||||||
Công ty TNHH Bệnh viện Nhi Đức Tâm | |||||||
Công ty TNHH Phát triển y tế Tâm Phúc | |||||||
Phòng khám Đa khoa Tâm Phúc EaKar | |||||||
Công ty CP Đầu tư Giáo dục y tế Sài gòn-Ban Mê | |||||||
Công ty TNHH sản xuất nha khoa Bảo An | |||||||
Công ty TNHH Phòng khám Đa khoa Thiện Phước | |||||||
Công ty TNHH Phòng khám Đa khoa Phúc Tâm | |||||||
Phòng khám chẩn đoán hình ảnh An Phước | |||||||
Cty TNHH SX Nha Khoa Phúc Nguyên I | |||||||
02 | Công ty TNHH SX DV kỹ thuật Quốc Hưng | Thanh tra về hồ sơ hành chính liên quan: Giấy phép thành lập hoặc Giấy phép đăng ký kinh doanh; Quyết định công nhận khả năng kiểm định và các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động kiểm định; việc kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị theo quy định của pháp luật; Quy trình kiểm định phương tiện đo; Nội dung khác có liên quan. | 2024 | 25 ngày | Quý III, IV | Phòng TĐC |
|
Công ty TNHH Kiểm định Đo lường Hoàng Phát | |||||||
Công ty TNHH Điện Ánh Sáng | |||||||
Công ty TNHH KH&CN Gia Thịnh | |||||||
Trung tâm Thí nghiệm điện Đắk Lắk | |||||||
Công ty CP Cấp nước Đắk Lắk |
Tổng cộng: 27 cuộc Thanh tra hành chính, 67 cuộc Thanh tra chuyên ngành.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2024 CỦA THANH TRA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch thanh tra của tỉnh Đắk Lắk năm 2024)
Số TT | Đối tượng Thanh tra | Nội dung thanh tra | Thời kỳ thanh tra | Thời hạn thanh tra | Thời gian tiến hành thanh tra | Ghi chú | ||||||||
I | Thanh tra thành phố Buôn Ma Thuột (09 cuộc) | |||||||||||||
A | Phòng chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Buôn Ma Thuột | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
B | Các xã, phường |
|
|
|
|
| ||||||||
01 | UBND xã Hòa Xuân | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. Thanh tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | UBND xã Hòa Thắng | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. Thanh tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
03 | UBND xã Hoà Thuận | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. Thanh tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
04 | UBND phường Thành Nhất | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. Thanh tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
05 | UBND phường Thống Nhất | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. Thanh tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021; Thanh tra việc thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018. | 2020, 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
06 | UBND phường Thắng Lợi | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính. | Từ ngày 01/01/2023 đến ngày ra Quyết định thanh tra | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
UBND phường Tân Tiến | ||||||||||||||
UBND phường Tân Thành | ||||||||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường THCS Trần Quang Diệu; Trường THCS Nguyễn Chí Thanh; Trường THCS Hàm Nghi; Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng; Trường THCS Phạm Hồng Thái. | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2020, 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường TH Ngô Gia Tự; Trường TH Phú Vinh; Trường TH Nguyễn Công Trứ; Trường TH Nơ Trang Long; Trường TH Triệu Thị Trinh; Trường TH Kim Đồng; Trường TH Phan Bội Châu; Trường TH Trần Quốc Tuấn; Trường TH Thái Phiên; Trường TH Đinh Bộ Lĩnh; Trường mầm non Thắng Lợi. | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2020, 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
II | Thanh tra thị xã Buôn Hồ (06 cuộc) | |||||||||||||
A | Phòng chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã | Thanh tra đối với khu vực đất của Phòng Giáo dục và Đào tạo (cũ) theo Công văn số 2065/UBND-VP ngày 02/11/2022 của UBND thị xã về việc triển khai thực hiện Thông báo số 33-TB/UBKTTU ngày 14/6/2022 của Ủy ban Kiểm tra Thị ủy. |
| 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
B | Các xã, phường | |||||||||||||
01 | UBND phường Thiện An | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2021, 2022 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng tài sản công và các nguồn kinh phí khác. | 2022 | |||||||||||||
02 | UBND phường Thống Nhất | Thanh tra, Kiểm tra hoạt động công vụ. | 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | UBND phường Đạt Hiếu | Thanh tra, kiểm tra hoạt động công vụ. | 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
04 | UBND phường An Lạc | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2021, 2022 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng tài sản công và các nguồn kinh phí khác. | 2022 | |||||||||||||
C | Đơn vị dự toán |
|
|
|
|
| ||||||||
01 | Trường THCS Trần Đại Nghĩa | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
III | Thanh tra huyện Buôn Đôn (04 cuộc) | |||||||||||||
A | Phòng chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Tư pháp huyện; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện | Thanh tra hoạt động công vụ, cải cách hành chính. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
B | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND xã Krông Na | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng đất đai. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
02 | UBND xã Tân Hoà | Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng đất đai. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường TH Nguyễn Trãi; Trường TH Lê Quý Đôn; Trường TH Y Jút | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2020, 2021, 2022 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
IV | Thanh tra huyện Cư M’gar (04 cuộc) | |||||||||||||
A | Cơ quan chuyên môn |
|
|
|
|
| ||||||||
01 | Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện | Thanh tra việc thực hiện pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng (các công trình được UBND huyện giao làm chủ đầu tư). | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
B | Các xã, thị trấn |
| ||||||||||||
01 | UBND xã Ea Kpam | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia. Thanh tra việc quản lý hoạt động tài chính thôn, buôn trên địa bàn xã. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND thị trấn Quảng Phú | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện chính sách pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường Tiểu học Quang Trung, xã Quảng Tiến | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2021-2022; 2022-2023). | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
V | Thanh tra huyện Cư Kuin (07 cuộc) | |||||||||||||
A | Cơ quan chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Dân tộc | Thanh tra thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
B | Các xã |
|
|
|
|
| ||||||||
01 | UBND xã Dray Bhăng | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý sử dụng đất đai; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
02 | UBND xã Ea Bhốk | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
C | Các đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường Tiểu học Ea M’tá | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về Phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường Mẫu giáo Bông sen | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về Phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
Trường Mẫu giáo Hướng Dương | ||||||||||||||
03 | Trường Tiểu học Phan Chu Trinh | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về Phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn | ||||||||||||||
04 | Trường THCS Ea Hu | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về Phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm | ||||||||||||||
VI | Thanh tra huyện Ea Kar (10 cuộc) | |||||||||||||
A | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND xã Xuân Phú | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác; thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND Xã Cư Huê | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác; thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | UBND Xã Ea Kmút | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác; thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
04 | UBND Xã Cư Ni | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác; thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
05 | UBND xã Cư Elang | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác; thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
B | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường TH Lê Thị Hồng Gấm; Trường TH Nguyễn Bá Ngọc; Trường THCS Lương Thế Vinh; Trường Mầm non Hoa Mai | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2021-2022; 2022-2023; 2023-2024). | 2021, 2022, 2023; | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu; Trường TH Lê Lợi; Trường TH Ngô Quyền; Trường Mầm non Sơn Ca | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý sử dụng tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2021-2022;’ 2022-2023; 2023-2024). | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh; Trường TH Mạc Thị Bưởi; Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm; Trường Mầm non Mầm non; Trường Mầm non Phong Lan; Trường TH Trưng Vương | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2021-2022; 2022-2023; 2023-2024). | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
04 | Trường THCS Trần Phú; Trường TH Nguyễn Văn Cừ; Trường TH Trần Văn Ơn; Trường TH Nguyễn Văn Bé; Trường Mầm non Hoa Hồng; Trường Mầm non Sao Mai | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2021-2022; 2022-2023; 2023-2024). | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
05 | Trường THCS Phạm Hồng Thái; Trường TH Nguyễn Thái Học; Trường TH Trần Bình Trọng; Trường MN Tuổi Thơ; Mầm non Hoa Ban | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý sử dụng tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2021-2022; 2022-2023; 2023-2024). | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
VII | Thanh tra huyện M’Drắk (09 cuộc) | |||||||||||||
A | Các xã |
|
|
|
|
| ||||||||
01 | UBND xã Ea Lai | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; các nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND xã Ea Riêng | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; các nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | UBND xã Ea HM’ lay | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
04 | UBND xã Krông Jing | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
B | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường TH và THCS Trần Phú và Trường Mẫu giáo Họa Mi, xã Ea Lai | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học: 2021-2022; 2022-2023). | 2022, 2023; | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường THCS Lê Đình Chinh; Trường TH Nguyễn Văn Bé; Trường Mẫu giáo | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học: 2021-2022; 2022-2023). | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | Tường THCS Hoàng Văn Thụ; Trường TH Nguyễn Bỉnh Khiêm; Trường Mẫu giáo Hoa Thủy Tiên | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học: 2021-2022; 2022-2023). | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
04 | Trường THCS Trần Hưng Đạo; Trường TH Nguyễn Văn Trỗi; Trường TH Chu Văn An; Trường Mẫu giáo Hoa Hồng và Mẫu giáo Hoa Mai | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học: 2021-2022 và 2022-2023). | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
05 | Hợp tác xã kinh doanh dịch vụ Điện - Nước huyện M’Drắk | Thanh tra việc chấp hành chính sách, pháp luật trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc thực hiện nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. | 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
VIII | Thanh tra huyện Krông Ana (07 cuộc) | |||||||||||||
A | Phòng chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Dân tộc | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn huyện. | Từ khi triển khai | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | Ban Quản lý Dự án Đầu tư xây dựng huyện | Thanh tra trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng. | 2022 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
B | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND xã Ea Bông | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | UBND xã DurKmăl | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường PTDTNT THCS Krông Ana | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2020, 2021, 2022 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường THCS DurKnăl; Trường TH Hoàng Văn Thụ; Trường TH Y Ngông; Trường Mẫu giáo Hoa Pơ Lang (địa bàn xã DurKmăl) | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
03 | Trường THCS Buôn Trấp, thị trấn Buôn Trấp | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2020, 2021, 2022 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
IX | Thanh tra huyện Krông Búk (07 cuộc) | |||||||||||||
A | Phòng chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội huyện | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
02 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
B | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND Chứ Kbô; UBND Cư Né | Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai (theo Quyết định 905/QĐ-UBND ngày 01/4/2003 của UBND tỉnh Đắk Lắk). | 2021, 2022 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | UBND xã Cư Pơng | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường MG Hoàng Anh; Trường TH Mai Thúc Loan; Trường TH Hai Bà Trưng; Trường MG Bình Minh (địa bàn xã Chứ Kbô) | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2018-2019; 2019-2020; 2020-2021, 2021-2022, 2022-2023). | 2018, 2019, 2020, 2021, 2022 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường MG Vành Khuyên, thị trấn Pơng Drang; Trường TH Kim Đồng, xã Tân Lập | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2019-2020; 2020-2021, 2021-2022, 2022-2023, 2023-2024). | 2019, 2020, 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
Trường THCS Lý Tự Trọng, thị trấn Pơng Drang | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2019-2020; 2020-2021, 2021-2022, 2022-2023). | 2020, 2021, 2022, 2023 | ||||||||||||
03 | Trường THCS Phan Bội Châu; Trường MG Ban Mai | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2019-2020; 2020-2021, 2021-2022, 2022-2023, 2023-2024). | 2018, 2019, 2020, 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
X | Thanh tra huyện Krông Pắc (14 cuộc) | |||||||||||||
A | Phong chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Dân tộc huyện | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số. | Từ năm 2019 đến hết năm 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
02 | Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao huyện | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
B | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND xã Ea Phê | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2021, 2022, 2023 | 15 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND xã Tân Tiến | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 15 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | UBND xã Ea Kly | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
04 | UBND xã Ea Yiêng | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
05 | UBND xã Knuếc | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 15 ngày | Quý III |
| ||||||||
06 | UBND xã Ea Kuăng | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. |
|
|
|
| ||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường MG Họa Mi; Trường TH Tân Tiến; Trường TH Ngô Gia Tự; Trường TH Lê Thị Hồng Gấm; Trường THCS Ngô Gia Tự | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | Trường MG Tuổi Hồng; Trường MG Hoa Thủy Tiên; Trường TH Ea Kly; Trường TH Hoàng Hoa Thám; Trường TH Nguyễn Du; Trường TH Phan Đình Phùng; Trường TH Lê Quý Đôn; Trường THCS 719 | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | Trường MG Hoa Anh Đào; Trường TH Đinh Núp; Trường THCS Ea Yiêng | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
04 | Trường MG Hoa Hướng Dương; Trường TH Lý Tự Trọng; Trường THCS Ea Uy | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
05 | Trường MG Ngọc Lan; Trường TH Phan Chu Trinh; Trường TH Quang Trung; Trường THCS Hoàng Văn Thụ | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
06 | Trường MG Hoa Phượng; Trường TH Nguyễn Bá Ngọc; Trường TH Cao Thắng; Trường TH&THCS Lê Văn Tám; Trường THCS Trần Văn Ơn (địa bàn xã Ea Knuếc) | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
XI | Thanh tra huyện Lắk (06 cuộc) | |||||||||||||
A | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND xã Đăk Nuê | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | UBND xã Đăk Phơi | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
B | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường Mẫu giáo Hoa Mai; Trường Tiểu học Lê Văn Tám | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; các nguồn kinh phí khác (Tiền huy động phụ huynh, học sinh đóng góp). | 2020, 2021, 2022 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường Mẫu giáo Hoa Pơ Lang | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 20 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | Trường THCS Hùng Vương | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 20 ngày | Quý III |
| ||||||||
04 | Trường Tiểu học Trần Phú | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 20 ngày | Quý IV |
| ||||||||
XII | Thanh tra huyện Krông Năng (04 cuộc) | |||||||||||||
A | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND xã Ea Dăh | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND xã Ea Tam | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện các quy định của pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
B | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường THCS Phú Xuân | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
02 | Trường Mẫu giáo Hoa Sen | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; tài sản công; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
XIII | Thanh tra huyện Ea H’leo (06 cuộc) | |||||||||||||
A | Cơ quan chuyên môn | |||||||||||||
01 | Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; thực hiện hoạt động công vụ, cải cách hành chính. | 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
B | Các xã, thị trấn | |||||||||||||
01 | UBND thị trấn Ea Drăng | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. | 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND xã Ea Khal | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
03 | UBND xã Cư AMung | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng. | 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm; Trường TH Nguyễn Khuyến; Trường TH Ea Sol Trường Mầm Non Hoa Sen; Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Hoàng Hoa Thám; Trường Mẫu giáo Ea Hiao | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2023-2024). | 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | Trường Tiểu học - Trung học cơ sở Phan Bội Châu; Trường TH Lê Văn Tám; Trường TH Nguyễn Viết Xuân; Trường Mầm Non Hoa Lan (địa bàn xã Ea Răl). Trường THCS Ngô Mây, Trường TH Nguyễn Trường Tộ; Trường TH Phan Chu Trinh; Trường Mẫu giáo Cư Mốk | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác (năm học 2023-2024). | 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
XIV | Thanh tra huyện Krông Bông (06 cuộc) | |||||||||||||
A | Các xã | |||||||||||||
01 | UBND xã Cư Drăm | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; về quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND xã Khuê Ngọc Điền | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; về quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
B | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường THCS Cư Kty | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | Trường Tiểu học Dang Kang I; Trường Tiểu học Dang Kang II; Trường THCS Hòa Phong; Trường THCS Hùng Vương. | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | Trường THCS Hòa Sơn; Trường TH Lê Hồng Phong. | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính ngân sách, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
04 | Trung tâm GDNN - GDTX Krông Bông; Trường THCS Lý Tự Trọng. | Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
XV | Thanh tra huyện Ea Súp (07 cuộc) | |||||||||||||
A | Cơ quan chuyên môn |
|
|
|
|
| ||||||||
01 | Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về phòng chống tham nhũng; quản lý tài chính, ngân sách; hoạt động công vụ. | 2023 | 45 ngày | Quý III |
| ||||||||
B | Các xã, thị trấn | |||||||||||||
01 | UBND thị trấn Ea Súp | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; về quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý I |
| ||||||||
02 | UBND xã Ia Lốp | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; về quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
03 | UBND xã Cư K Bang | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; về quản lý, sử dụng tài chính, ngân sách; quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
C | Đơn vị dự toán | |||||||||||||
01 | Trường MN Hoa Sen; Trường TH Cầm Bá Thước; Trường TH Nguyễn Trãi; Trường THCS Trần Hưng Đạo | Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý II |
| ||||||||
02 | Trường MN Hoa Ban; Trường MN Cư K Bang; Trường TH Lê Hồng Phong; Trường TH Kim Đồng; Trường THCS Bế Văn Đàn | Thanh tra việc thực hiện chính sách pháp luật trong trong quản lý tài chính, ngân sách; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí khác. | 2022, 2023 | 30 ngày | Quý III |
| ||||||||
03 | Trung tâm GDNN-GDTX huyện | Thanh tra trách nhiệm việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng; quản lý tài chính, ngân sách. | 2021, 2022, 2023 | 30 ngày | Quý IV |
| ||||||||
Tổng cộng: Thanh tra các huyện, thị xã, thành phố: 106 cuộc Thanh tra hành chính.
- 1Kế hoạch 8980/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả giám sát, kiểm tra, thanh tra nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 2Quyết định 4902/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024 của Ngành thanh tra tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2825/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thanh tra của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
- 4Quyết định 17/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; chuẩn bị đón và làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 5 do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tiếp công dân 2013
- 4Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Chỉ thị 12/CT-TTg năm 2016 về tăng cường công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 8Luật Tố cáo 2018
- 9Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 12/2018/QĐ-TTg về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 26-NQ/TW năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược,
- 12Chỉ thị 27-CT/TW năm 2019 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ người phát hiện, tố giác, người đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Kế hoạch 363/KH-TTCP năm 2019 về kiểm tra, rà soát, giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 15Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 16Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 17Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 18Nghị định 124/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại
- 19Chỉ thị 04-CT/TW năm 2021 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thu hồi tài sản bị thất thoát, chiếm đoạt trong các vụ án hình sự về tham nhũng, kinh tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Kết luận 05-KL/TW năm 2021 về tiếp tục thực hiện Chỉ thị 50-CT/TW trong công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 21Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 623/NQ-UBTVQH15 năm 2022 tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 23Luật Thanh tra 2022
- 24Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra
- 25Công văn 2354/TTCP-KHTH năm 2023 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2024 do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 26Kế hoạch 8980/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả giám sát, kiểm tra, thanh tra nhằm phòng ngừa, phát hiện, xử lý hành vi vi phạm pháp luật, tiêu cực, tham nhũng, lãng phí trong doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2024
- 27Quyết định 4902/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2024 của Ngành thanh tra tỉnh Thanh Hóa
- 28Quyết định 2825/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch thanh tra của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2024
- 29Quyết định 17/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2024 của tỉnh Kon Tum
- 30Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2024 Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách, trọng tâm chống khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; chuẩn bị đón và làm việc với Đoàn Thanh tra của Ủy ban Châu Âu lần thứ 5 do tỉnh Bình Định ban hành
Quyết định 249/QĐ-UBND về Kế hoạch thanh tra năm 2024 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 249/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Phạm Ngọc Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra