- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật việc làm 2013
- 3Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 4Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 5Luật Dược 2016
- 6Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 28-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do Ban Chấp hàng Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do Chính phủ ban hành
- 10Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 14Quyết định 546/QĐ-TTg năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2022 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 130/QĐ-BYT năm 2023 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 17Quyết định 475/QĐ-BHXH năm 2023 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 18Quyết định 436/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Đại Hàn Dân Quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Nghị quyết 103/2023/QH15 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Quốc hội ban hành
- 1Nghị định 89/2020/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 2Quyết định 38/QĐ-TTg năm 2024 phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Luật việc làm 2013
- 5Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 6Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 7Luật Dược 2016
- 8Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Nghị quyết 28-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do Ban Chấp hàng Trung ương ban hành
- 11Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 14Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị định 75/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 16Quyết định 546/QĐ-TTg năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2022 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội do Chính phủ ban hành
- 18Quyết định 130/QĐ-BYT năm 2023 quy định chuẩn và định dạng dữ liệu đầu ra phục vụ việc quản lý, giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 19Quyết định 475/QĐ-BHXH năm 2023 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 20Quyết định 436/QĐ-TTg năm 2023 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định về bảo hiểm xã hội giữa Việt Nam - Đại Hàn Dân Quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị quyết 103/2023/QH15 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do Quốc hội ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 249/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 29 tháng 02 năm 2024 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/08/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TỔNG GIÁM ĐỐC |
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/QĐ-TTG NGÀY 11/01/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số: 249/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Căn cứ Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đến năm 2030 (sau đây gọi chung là Chiến lược); Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam xây dựng Chương trình hành động thực hiện Chiến lược với các nội dung sau:
1. Mục đích
1.1. Nhằm triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp xác định trong Chiến lược để đạt được mục tiêu và theo đúng quan điểm đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
1.2. Chương trình hành động là căn cứ để các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng giám đốc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam (sau đây gọi chung là các đơn vị); BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là BHXH các tỉnh) xây dựng chương trình hành động, tổ chức thực hiện Chiến lược tại đơn vị; đồng thời là căn cứ để kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm việc tổ chức thực hiện Chiến lược.
2. Yêu cầu
2.1. Quán triệt Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển ngành BHXH Việt Nam đến năm 2030 tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong ngành BHXH Việt Nam; cụ thể hóa thành chương trình công tác đảm bảo thống nhất để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
2.2. Xác định cụ thể nhiệm vụ và giải pháp của đơn vị mình để tổ chức thực hiện thắng lợi mục tiêu của Chiến lược đảm bảo tiến độ.
2.3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện các Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các nghị quyết của Đảng, các chương trình, kế hoạch về BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) trong từng thời kỳ.
II. Mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu
1. Mục tiêu chung
Triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, hiệu quả Chiến lược nhằm xây dựng, phát triển ngành BHXH Việt Nam theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, đảm bảo thực hiện tốt các chính sách, chế độ BHXH, BHTN, BHYT; từng bước mở rộng bền vững diện bao phủ BHXH, BHYT hướng tới mục tiêu BHXH, BHYT toàn dân theo đúng quan điểm, chủ trương, định hướng của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến năm 2025
- Phấn đấu đạt khoảng 45% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH, trong đó nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện chiếm khoảng 2,5% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 55% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; khoảng 35% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHTN; trên 95% dân số tham gia BHYT.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%. Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH trên 85%.
- Số người nhận các chế độ BHXH, BHTN qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị trên 68%.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động: (1)100% dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; (2) 95% hồ sơ công việc của ngành BHXH Việt Nam được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật của nhà nước); (3) 100% người tham gia BHXH, BHTN, BHYT có tài khoản giao dịch điện tử, đã cài đặt ứng dụng Vss-ID để theo dõi quá trình đóng, hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT, tra cứu thông tin, thực hiện dịch vụ công trực tuyến; (4) 100% người dân tham gia BHYT đã được cấp căn cước công dân có thể sử dụng thay thế thẻ BHYT khi đi khám bệnh.
b) Đến năm 2030
- Phấn đấu đạt khoảng 60% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH, trong đó nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện chiếm khoảng 5% lực lượng lao động trong độ tuổi; khoảng 60% số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu, BHXH hằng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội; khoảng 45% lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHTN; trên 97% dân số tham gia BHYT.
- Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 95%. Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH đạt mức 90%.
- Số người nhận các chế độ BHXH, BHTN qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị đạt 75%.
- Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi số, nghiên cứu, phát triển hệ thống công nghệ thông tin của ngành BHXH Việt để đạt các yêu cầu trong tình hình mới, tích hợp, liên thông, liên kết, xử lý tập trung: (1) Hoàn thành xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm; (2) Kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành khác để triển khai dịch vụ công và tạo thuận lợi cho người dân, đơn vị sử dụng lao động và triển khai kiểm tra, kiểm soát dựa trên dữ liệu lớn; (3) 100% các hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp được tái cấu trúc và ứng dụng công nghệ hiện đại, đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua các nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu; (4) 100% hồ sơ công việc của ngành BHXH Việt Nam được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
1. Tham gia xây dựng chính sách pháp luật về BHXH, BHTN, BHYT
a) Ban Thực hiện chính sách BHXH chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về BHXH, BHTN theo hướng mở rộng độ bao phủ và phát triển người tham gia; tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật BHXH; Luật Việc làm; Luật An toàn, vệ sinh lao động và các Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn.
b) Ban Thực hiện chính sách BHYT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về BHYT; tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật BHYT, Luật Dược và các Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn.
- Phối hợp chặt chẽ với Ngành y tế tổ chức thực hiện tốt chính sách BHYT, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia.
a) Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Thực hiện có hiệu quả công tác phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN; tăng cường công tác thu, có giải pháp hiệu quả nhằm giảm tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN; hoàn thành các chỉ tiêu đề ra tại các Nghị quyết[1] và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
- Rà soát, chuẩn hóa, hoàn thiện quy trình quản lý thu, phát triển người tham gia BHXH, BHYT. Cung cấp các tiện ích, đa dạng hóa các hình thức đóng, sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thu, nộp tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT.
b) Ban Thực hiện chính sách BHXH chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác giải quyết hưởng các chế độ BHXH, BHTN cho người tham gia, đảm bảo thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội.
- Thường xuyên rà soát, tổng hợp, đề xuất cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn, giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong tổ chức thực hiện chế độ, chính sách BHXH, BHTN cho người lao động; phối hợp với các Bộ, ngành để giải quyết dứt điểm các vướng mắc, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia.
- Tăng cường phòng, chống trục lợi quỹ BHXH, BHTN và công tác quản lý người hưởng các chế độ BHXH, BHTN.
c) Ban Thực hiện chính sách BHYT chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tăng cường công tác kiểm soát chi phí khám chữa bệnh BHYT và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người tham gia BHYT; đẩy mạnh công tác phòng, chống lạm dụng trục lợi quỹ BHYT.
- Chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện tạm ứng, thanh, quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT theo quy định của pháp luật.
d) Vụ Tài chính - Kế toán chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHTN, BHYT chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định.
- Chi trả đầy đủ, kịp thời các chế độ BHXH, BHTN cho người hưởng theo quy định, đảm bảo thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội.
- Đẩy mạnh chi trả các chế độ BHXH, BHTN qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, hoàn thành các chỉ tiêu được giao.
a) Viện Khoa học BHXH chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Xây dựng và hoàn thiện “Mô hình tính toán cân đối quỹ BHXH”. Xây dựng báo cáo tính toán cân đối quỹ BHXH, BHTN, BHYT.
- Xây dựng Bộ chỉ tiêu thu thập số liệu làm cơ sở để dự báo và tính toán cân đối quy BHXH, BHTN, BHYT.
b) Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Xây dựng chiến lược đầu tư dài hạn, kế hoạch đầu tư trung hạn.
- Hoàn thiện quy trình đầu tư và quản lý rủi ro các quỹ bảo hiểm.
a) Văn phòng BHXH Việt Nam chủ trì, BHXH tỉnh, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp, không phát sinh TTHC mới không cần thiết. Công khai, minh bạch TTHC, cải tiến quy trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để cung cấp các dịch vụ công theo hướng người dân, tổ chức, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
- Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định TTHC. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tất cả các lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
b) Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo Nghị quyết số 68/NQ-CP năm 2020 của Chính phủ.
c) Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác quản lý và cung cấp các dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
d) Trung tâm dịch vụ hỗ trợ chăm sóc khách hàng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tăng cường công tác chăm sóc, tư vấn, hỗ trợ, giải đáp người dân và doanh nghiệp về chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN qua các kênh trực tiếp và gián tiếp.
- Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH, BHYT đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam hàng năm. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam đối với người dân và doanh nghiệp.
Trung tâm Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
a) Tiếp tục chủ động, phối hợp với các Bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan thông tấn, báo chí trong việc truyền thông chính sách BHXH, BHYT đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tạo sự đồng thuận, nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của chính sách BHXH, BHYT, BHTN đến các tầng lớp nhân dân.
b) Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả truyền thông, đẩy mạnh thực hiện các sản phẩm truyền thông hiện đại, truyền thông trên nền tảng số, truyền thông đa phương tiện và mạng xã hội của Ngành, kịp thời định hướng dư luận với các vấn đề liên quan chính sách BHXH, BHYT nhất là các vấn đề được người dân quan tâm.
c) Tổ chức các Hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác thông tin, truyền thông cho đội ngũ cán bộ truyền thông của Ngành nhằm nâng cao chất lượng, kỹ năng truyền thông.
a) Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy; hoàn thành Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị trực thuộc ngành BHXH Việt Nam.
- Nâng cao năng lực thực hiện và chất lượng nguồn nhân lực theo hướng hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Bố trí, phân công nhiệm vụ rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ kết quả.
b) Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống trụ sở làm việc đáp ứng yêu cầu phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số của ngành BHXH Việt Nam, gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đảm bảo tiết kiệm, thuận tiện trong phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
a) Tiếp tục xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các sản phẩm công nghệ thông tin trên cơ sở tuân thủ kiến trúc mới về Chính phủ điện tử; ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn, các tiêu chuẩn ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số hiện đại và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào trong các hoạt động quản lý của ngành BHXH Việt Nam, trước tiên thực hiện hỗ trợ trong công tác kiểm soát chi phí khám chữa bệnh BHYT.
b) Đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện trong các lĩnh vực hoạt động của ngành BHXH Việt Nam, xây dựng ngành BHXH Việt Nam hiện đại, chuyên nghiệp.
c) Tiếp tục trao đổi, chia sẻ thông tin với các bộ, ngành, địa phương thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) để đáp ứng yêu cầu khai thác dữ liệu phục vụ cho tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
d) Tiếp tục duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tiếp tục đảm bảo về mặt kỹ thuật phục vụ triển khai khám chữa bệnh BHYT bằng căn cước công dân gắn chip và ứng dụng định danh điện tử quốc gia (VNeID).
Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
a) Xây dựng quy trình và triển khai thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và nước Đại Hàn Dân Quốc về BHXH theo Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 25/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường hợp tác với các đối tác Hàn Quốc trong lĩnh vực an sinh xã hội.
b) Tham mưu, tham gia các chương trình đàm phán và ký kết các hiệp định, thỏa thuận quốc tế về thực hiện chính sách BHXH, BHYT với các nước trong khu vực và trên thế giới
c) Chủ động, tích cực tổ chức và tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo quốc tế về lĩnh vực an sinh xã hội.
d) Thu hút, vận động nguồn lực quốc tế hỗ trợ, nâng cao năng lực thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của ngành BHXH Việt Nam.
(Nhiệm vụ cụ thể thực hiện tại các Phụ lục kèm theo Chương trình hành động này)
1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH các tỉnh
a) Căn cứ vào các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra tại Mục II và III của Chương trình hành động này, xây dựng, ban hành Chương trình hành động cụ thể của đơn vị; trong đó xác định rõ mục tiêu, chỉ tiêu theo kế hoạch được giao để có biện pháp chủ động quản lý, điều hành thực hiện kế hoạch về nhiệm vụ, tiến độ thực hiện; gửi BHXH Việt Nam (qua Vụ Kế hoạch và Đầu tư) chậm nhất ngày 10/3/2024 để tổng hợp, theo dõi.
b) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục nhiệm vụ trọng tâm triển khai thực hiện Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Định kỳ hàng năm đánh giá kết quả thực hiện Chiến lược; tổ chức thực hiện đánh giá sơ kết vào năm 2025 và đánh giá tổng kết vào năm 2030, rút kinh nghiệm việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và mục tiêu của Chiến lược trong từng giai đoạn.
d) Đề xuất, trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung của Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
đ) Đơn vị chủ trì nhiệm vụ (ở Trung ương và địa phương): theo dõi, kiểm tra giám sát, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao theo lĩnh vực chuyên môn; chủ động tham mưu đề xuất biện pháp, giải pháp cụ thể báo cáo Tổng giám đốc BHXH Việt Nam những vấn đề phát sinh trong tổ chức thực hiện.
e) Kịp thời đề xuất khen thưởng cho cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của Chiến lược gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng tổng hợp, báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
2. Trung tâm Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Tạp chí BHXH; các Bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan thông tấn, báo chí thực hiện thông tin, truyền thông về các nội dung của Chiến lược và Chương trình hành động của Ngành BHXH Việt Nam; kết quả triển khai thực hiện Chiến lược trong từng giai đoạn tới toàn thể công chức, viên chức, người lao động trong toàn Ngành, các tổ chức, cá nhân, người dân tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
Tăng cường phổ biến, tuyên truyền các sản phẩm truyền thông, trong đó chú trọng các sản phẩm truyền thông hiện đại như: Infographic, Motion graphics, trailer, video ngắn... với thông điệp ngắn gọn, hình ảnh sinh động nhằm chuyền tải nội dung về chính sách BHXH, BHYT đến với các tầng lớp Nhân dân, góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Chiến lược.
Truyền thông về kết quả triển khai thực hiện Chiến lược trong từng giai đoạn góp phần thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao tại Chiến lược.
3. Vụ Tài chính- Kế toán
Đảm bảo kinh phí để thực hiện chương trình hành động trong từng giai đoạn theo quy định.
4. Thanh tra BHXH Việt Nam, Vụ Kiểm toán nội bộ
Chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền và các đơn vị liên quan tăng cường công tác thanh tra kiểm tra; kiểm toán nội bộ về công tác thu, chi, giải quyết chế độ BHXH, BHYT, BHTN và thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT; kịp thời phát hiện và kiến nghị xử lý các hành vi vi phạm, các hành vi trốn đóng, chậm đóng, lạm dụng và trục lợi quỹ BHXH, BHYT, BHTN, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia để góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được giao tại Chiến lược.
5. Viện Khoa học BHXH
a) Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan báo cáo Tổng giám đốc đề xuất, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét điều chỉnh mục tiêu, nội dung của Chiến lược trong trường hợp cần thiết.
6. Vụ Kế hoạch và Đầu tư
a) Theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Chương trình hành động.
b) Tổng hợp báo cáo hàng năm, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Chiến lược theo quy định.
7. Vụ Thi đua - Khen thưởng
Tổng hợp đề xuất của các đơn vị, BHXH các tỉnh trong việc khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu được giao tại Chiến lược, báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
1. Nội dung báo cáo
Báo cáo kết quả thực hiện Chiến lược hàng năm, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết phải được lập đầy đủ, rõ ràng, có số liệu chứng minh và theo đúng nội dung nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục kèm theo Chương trình hành động. Nội dung báo cáo phải đánh giá kết quả đạt được, nhiệm vụ hoàn thành và chưa hoàn thành, những khó khăn, vướng mắc và rút kinh nghiệm việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp và mục tiêu của Chiến lược trong từng giai đoạn.
2. Thời gian gửi báo cáo
- Báo cáo năm: gửi trước ngày 05 tháng 11 hàng năm.
- Báo cáo sơ kết: gửi trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
- Báo cáo tổng kết: gửi trước ngày 05 tháng 11 năm 2030.
3. Phương thức báo cáo
Báo cáo gửi về BHXH Việt Nam (Vụ Kế hoạch và Đầu tư; Viện Khoa học BHXH) qua Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành Eoffice để tổng hợp, báo cáo Tổng giám đốc BHXH Việt Nam theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc báo cáo về BHXH Việt Nam để được hướng dẫn./.
CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH BHXH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 249/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu phấn đấu năm 2025 | Chỉ tiêu phấn đấu năm 2030 | Báo cáo theo dõi, đánh giá | |
Đơn vị chủ trì tổng hợp, báo cáo | Đơn vị phối hợp | |||||
1 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHXH | % | 45 | 60 | Vụ Kế hoạch và đầu tư | Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ |
Trong đó: Tỷ lệ nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự nguyện | % | 2,5 | 5 | |||
2 | Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ tuổi tham gia BHTN | % | 35 | 45 | ||
3 | Tỷ lệ dân số tham gia BHYT | % | 95 | 97 | ||
4 | Tỷ lệ số người sau độ tuổi nghỉ hưu được hưởng lương hưu. BHXH hàng tháng và trợ cấp hưu trí xã hội | % | 55 | 60 | Ban Thực hiện chính sách BHXH | |
5 | Chỉ số mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính | % | 90 | 95 | Văn phòng BHXH Việt Nam | |
6 | Chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH | % | 85 | 90 | Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng | |
7 | Tỷ lệ số người nhận các chế độ BHXH, BHTN qua phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt tại các khu vực đô thị | % | 68 | 75 | Vụ Tài chính - Kế toán | |
8 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau (bao gồm cả thiết bị di động) | % | 100 |
| Văn phòng BHXH Việt Nam | |
9 | Tỷ lệ hồ sơ công việc ngành BHXH Việt Nam được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) | % | 95 | 100 | Trung tâm Công nghệ thông tin | |
10 | Tỷ lệ người tham gia BHXH, BHTN, BHYT có tài khoản giao dịch điện tử đã cài đặt ứng dụng Vss-ID để theo dõi quá trình đóng, hưởng các chế độ BHXH, BHTN, BHYT, tra cứu thông tin, thực hiện dịch vụ công trực tuyến | % | 100 |
| Vụ Kế hoạch và đầu tư | Trung tâm Công nghệ thông tin |
11 | Tỷ lệ người dân tham gia BHYT đã được cấp căn cước công dân có thể sử dụng thay thế thẻ BHYT khi đi khám bệnh | % | 100 |
| ||
12 | Tỷ lệ hệ thống thông tin của BHXH Việt Nam có liên quan đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp được tái cấu trúc và ứng dụng công nghệ hiện đại, đưa vào vận hành, khai thác được kết nối, liên thông qua các nền tảng thích hợp, chia sẻ dữ liệu. | % |
| 100 | ||
13 | Hoàn thành cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm |
|
| Hoàn thành | ||
14 | Kết nối liên thông, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và các cơ sở dữ liệu quốc gia và chuyên ngành khác để triển khai dịch vụ công và tạo thuận lợi cho người dân, đơn vị sử dụng lao động và triển khai kiểm tra, kiểm soát dựa trên dữ liệu lớn |
|
| Hoàn thành |
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 38/QĐ-TTg NGÀY 11/01/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 02 năm 2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
|
|
| ||
a) | Tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN theo hướng mở rộng độ bao phủ và phát triển người tham gia; tổ chức triển khai thực hiện tốt Luật BHXH; Luật BHYT; Luật Việc làm; Luật An toàn, vệ sinh lao động; Luật Dược và các Nghị định, Thông tư, văn bản hướng dẫn. | |||
1 | Tiếp tục nghiên cứu, tham gia xây dựng Dự thảo Luật BHXH (sửa đổi); tham gia xây dựng các Nghị định, Thông tư để tổ chức thực hiện Luật BHXH (sửa đổi) ngay sau khi được Quốc hội thông qua. | Ban Thực hiện chính sách BHXH | Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2025 |
2 | Phối hợp với Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về BHXH, BHTN và các chính sách có liên quan; tham gia xây dựng Luật Việc làm (sửa đổi); tổng hợp, đánh giá, đề xuất sửa đổi, bổ sung Luật An toàn - Vệ sinh lao động. | Ban Thực hiện chính sách BHXH | Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
3 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung văn bản hướng dẫn về quy trình, nghiệp vụ thực hiện giải quyết hưởng các chế độ BHXH; chi trả các chế độ BHXH, BHTN phù hợp với yêu cầu thực tiễn. | Ban Thực hiện chính sách BHXH | Vụ Tài chính - Kế toán, Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
4 | Phối hợp với Bộ Y tế: nghiên cứu, tham gia xây dựng Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT và Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật sau khi Luật sửa đổi, bổ sung được thông qua; tham gia xây dựng các Thông tư và các văn bản hướng dẫn có liên quan đến việc tổ chức thực hiện chính sách KCB BHYT như sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc và vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật thuộc phạm vi hưởng của người tham gia BHYT; xây dựng giá dịch vụ KCB BHYT; phương thức thanh toán chi phí KCB BHYT... | Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
5 | Tăng cường công tác giám sát về giải quyết chế độ BHXH, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở các địa phương; quản lý chặt chẽ đối tượng thụ hưởng chính sách BHXH, BHTN; hạn chế tình trạng gian lận, trục lợi quỹ BHXH, BHTN. | Ban Thực hiện chính sách BHXH | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
6 | Tăng cường công tác kiểm soát chi phí KCB BHYT và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người tham gia BHYT; đẩy mạnh công tác phòng, chống, lạm dụng, trục lợi quỹ BHYT. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
7 | Tăng cường công tác giám sát về chi trả chế độ BHXH, BHTN cho người hưởng theo quy định; quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT, BHTN chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. | Vụ Tài chính - Kế toán | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
b) | Phối hợp chặt chẽ với Ngành y tế tổ chức thực hiện tốt chính sách BHYT, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia | |||
8 | Nâng cao chất lượng công tác giám định, giám sát chặt chẽ chi phí KCB BHYT; nâng cao chất lượng các chuyên đề giám định và tổ chức kiểm tra việc thực hiện các chuyên đề tại BHXH các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương; xây dựng và phát triển hệ thống cảnh báo đến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy trình giám định BHYT và liên thông dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh theo Quyết định số 130/QĐ-BYT ngày 18/01/2023 của Bộ Y tế. | Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến | Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với Sở Y tế và các cơ sở KCB kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc về thuốc, vật tư y tế cho người bệnh, đảm bảo quyền lợi người KCB BHYT. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
10 | Hướng dẫn việc lập dự toán, thông báo số dự kiến chi KCB và hướng dẫn thực hiện thanh quyết toán chi phí KCB BHYT theo Nghị định số 75/2023/NĐ-CP của Chính phủ. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
11 | Tập trung hướng dẫn chỉ đạo BHXH các tỉnh và các cơ sở KCB BHYT có số chi phí KCB BHYT đề nghị thanh toán lớn nhằm quản lý, sử dụng hiệu quả số dự kiến chi KCB BHYT và đảm bảo quyền lợi của người bệnh BHYT. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2025 |
12 | Tham gia thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc đối với mua sắm tập trung, đàm phán giá. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | BHXH tỉnh, thành phố, Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến | Nhiệm vụ thường xuyên |
13 | Công khai giá từng loại thuốc trúng thầu được thanh toán từ nguồn quỹ BHYT của từng bệnh viện, địa phương, Bộ Y tế lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam từ năm 2024. | Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến | BHXH tỉnh, thành phố, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Trung tâm Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
14 | Khảo sát, lấy ý kiến người tham gia, thụ hưởng chính sách BHYT về chất lượng phục vụ của cơ sở khám, chữa bệnh BHYT, làm căn cứ thực tiễn tham gia ý kiến với cơ sở khám, chữa bệnh BHYT nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng sự hài lòng của người tham gia BHYT. | Trung tâm dịch vụ hỗ trợ CSKH | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
c) | Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan | |||
15 | Khảo sát, lấy ý kiến của người tham gia, thụ hưởng chính sách BHXH, BHTN, BHYT. Trên cơ sở đó tổng hợp nhu cầu, mong muốn của người tham gia, thụ hưởng chính sách, làm một trong những cơ sở thực tiễn quan trọng, đề xuất với các bộ, ngành chức năng, Chính phủ và Quốc hội hoàn thiện chính sách pháp luật BHXH, BHTN, BHYT phù hợp với thực tiễn cuộc sống và đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng chính đáng của người dân | Trung tâm dịch vụ hỗ trợ CSKH | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
a) | Tập trung tăng nhanh diện bao phủ người tham gia BHXH, BHYT, BHTN, tăng cường công tác thu, giảm và thu hồi tiền chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN; phấn đấu hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu đề ra tại Nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 11/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ | |||
1 | Xây dựng kịch bản phát triển người tham gia BHXH, BHYT và tổ chức thực hiện tại BHXH các tỉnh, thành phố. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
2 | Thực hiện thu đúng, thu đủ, kịp thời, khắc phục tình trạng chậm đóng BHXH, BHYT, BHTN. Phấn đấu đạt và vượt mức chỉ tiêu dự toán được Thủ tướng Chính phủ giao. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
3 | Chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố tham mưu, đề xuất ngân sách địa phương hỗ trợ thêm cho người tham gia BHXH tự nguyện, BHYT tự đóng ngoài mức đóng quy định của Nhà nước. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
4 | Chỉ đạo BHXH các địa phương tham mưu, nâng cao chất lượng của Ban Chỉ đạo và các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện chính sách BHXH, BHYT các cấp (từ cấp tỉnh đến cấp xã). Triển khai đồng bộ các giải pháp nhằm khai thác, phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN tiềm năng hướng tới mục tiêu BHXH, BHYT toàn dân. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
5 | Chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền đưa tỷ lệ bao phủ BHXH, BHYT, BHTN vào Nghị quyết về kế hoạch phát triển KTXH tại địa phương hằng năm; giao chỉ tiêu phát triển người tham gia BHXH, BHYT, BHTN đến tận cấp xã. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
6 | Cập nhật, phân loại đối tượng tiềm năng chưa tham gia BHXH, BHYT theo từng địa bàn cấp xã, phối hợp với các tổ chức dịch vụ thu thực hiện linh hoạt các hình thức vận động, tổ chức các hội nghị khách hàng đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm, phù hợp với từng nhóm đối tượng tiềm năng. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
7 | Chủ động, tích cực khai thác các nguồn thông tin, dữ liệu (từ cơ quan Thuế, cơ quan Kế hoạch - Đầu tư...) phân loại, lập danh sách đơn vị chưa tham gia, tham gia chưa đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
8 | Tăng cường công tác Thanh tra đóng BHXH, BHYT, BHTN để phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về đóng BHXH, BHTN, BHYT. | Vụ Thanh tra Kiểm tra | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
b) | Rà soát, chuẩn hóa, hoàn thiện quy trình quản lý thu, phát triển người tham gia BHXH, BHYT. Cung cấp các tiện ích, đa dạng hóa các hình thức đóng, sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thu, nộp tiền đóng BHXH, BHTN, BHYT | |||
9 | Thường xuyên rà soát, chuẩn hóa, hoàn thiện quy trình quản lý thu, phát triển người tham gia BHXH, BHYT phù hợp với thực tiễn và các quy trình nghiệp vụ liên quan trong ngành BHXH Việt Nam. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
10 | Phối hợp với các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán và các tổ chức dịch vụ công để tăng cường thêm các tiện ích, đa dạng hóa hình thức đóng, sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt trong thu, nộp tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN. | Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ Trung tâm CNTT | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
c) | Quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHTN, BHYT chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định | |||
1 1 | Hoàn thiện đồng bộ các quy định của Ngành BHXH Việt Nam về công tác tài chính, tài sản phù hợp với các quy định của Nhà nước và tình hình thực tiễn; triệt để tiết kiệm các khoản chi (kể cả chi đầu tư và chi thường xuyên); bảo đảm quản lý chặt chẽ, hiệu quả, công khai, minh bạch các nguồn tài chính được giao. | Vụ Tài chính - Kế toán | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
12 | Tăng cường các giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng quỹ BHXH, BHYT, BHTN. Hoàn thiện các chế tài xử lý vi phạm pháp luật và các hành vi trốn đóng, chậm đóng, trục lợi quỹ BHXH, BHYT, BHTN. | Vụ Tài chính - Kế toán Ban Thực hiện chính sách BHYT Ban Thực hiện chính sách BHXH Ban Quản lý Thu-Sổ, Thẻ Vụ Quản lý Đầu tư quỹ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
13 | Xây dựng Chương trình hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ngành BHXH Việt Nam theo Chương trình tổng thể hằng năm của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Tài chính; tổ chức triển khai thực hiện trong toàn Ngành. | Vụ Tài chính - Kế toán | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
14 | Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ nhằm nâng cao công tác quản lý tài chính, tài sản của Ngành; quản lý, sử dụng quỹ BHXH, BHYT, BHTN. | Thanh tra BHXH Việt Nam; Vụ Kiểm toán nội bộ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
15 | Chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố thực thuộc Trung ương tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Y tế, các cơ sở KCB nâng cao trách nhiệm quản lý sử dụng quỹ BHYT đúng quy định, hiệu quả; tăng cường phòng chống lạm dụng trục lợi quỹ BHYT. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
d) | Giải quyết chi trả đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ cho người hưởng đảm bảo thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội | |||
16 | Giải quyết các chế độ BHXH, chi trả chế độ BHXH, BHTN đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ cho người hưởng đảm bảo thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội. | Vụ Tài chính - Kế toán Ban Thực hiện chính sách BHXH | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
17 | Đẩy mạnh thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. Xây dựng lộ trình và giao chỉ tiêu cho BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện vận động, khuyến khích người hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt tại khu vực đô thị. | Vụ Tài chính - Kế toán | BHXH tỉnh, thành phố | Giai đoạn 2024-2030 |
18 | Kiểm soát chặt chẽ thủ tục chi trả các chế độ BHXH, BHTN; tăng cường phòng, chống trục lợi quỹ BHXH, BHTN. | Vụ Tài chính - Kế toán Ban Thực hiện chính sách BHXH | BHXH tỉnh, thành phố | Giai đoạn 2024-2030 |
19 | Tăng cường công tác kiểm soát chi phí khám chữa bệnh BHYT và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người tham gia BHYT; Chỉ đạo BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT theo quy định của pháp luật; đẩy mạnh công tác phòng, chống lạm dụng trục lợi quỹ BHYT. | Ban Thực hiện chính sách BHYT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
a) | Nâng cao chất lượng công tác dự báo tài chính từng quỹ bảo hiểm trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn | |||
1 | Xây dựng và hoàn thiện “Mô hình tính toán cân đối quỹ BHXH”. Xây dựng báo cáo tính toán cân đối quỹ BHXH, BHTN, BHYT | Viện Khoa học BHXH | Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
2 | Xây dựng Bộ chỉ tiêu thu thập số liệu làm cơ sở để dự báo và tính toán cân đối quỹ BHXH, BHTN, BHYT | Viện Khoa học BHXH | Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
b) | Xây dựng chiến lược đầu tư dài hạn, kế hoạch đầu tư trung hạn các quỹ bảo hiểm; hoàn thiện quy trình đầu tư và quản lý rủi ro các quỹ bảo hiểm | |||
3 | Xây dựng phương án đầu tư hàng năm trình Hội đồng Quản lý BHXH và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. | Vụ Quản lý đầu tư quỹ | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
4 | Xây dựng chiến lược đầu tư dài hạn, kế hoạch đầu tư trung hạn các quỹ bảo hiểm. | Vụ Quản lý đầu tư quỹ | Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
5 | Hoàn thiện quy trình đầu tư và quản lý rủi ro các quỹ bảo hiểm. | Vụ Quản lý đầu tư quỹ | Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
a) | Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa TTHC; loại bỏ các thành phần hồ sơ không cần thiết, cắt giảm mạnh các mẫu đơn, tờ khai có nội dung thông tin trùng lặp, không phát sinh thủ tục hành chính mới không cần thiết. Công khai, minh bạch thủ tục hành chính, cải tiến quy trình nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) để cung cấp các dịch vụ công theo hướng người dân, tổ chức, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC không phụ thuộc vào địa giới hành chính | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. | Văn phòng BHXH Việt Nam | Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
2 | Rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa TTHC liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 của Chính phủ. | Ban quản lý Thu-Sổ, Thẻ | Văn phòng, Vụ pháp chế | Hàng năm |
3 | Tăng cường hỗ trợ đối với cá nhân và đơn vị sử dụng lao động trong giao dịch với cơ quan BHXH; nâng cao chất lượng cung cấp các dịch vụ công trong việc lập hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử. | BHXH tỉnh, thành phố | Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
4 | Tiếp tục triển khai thực hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC theo Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ; không yêu cầu người dân, doanh nghiệp cung cấp giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC đã được số hóa theo quy định. | Văn phòng BHXH Việt Nam | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
5 | Tiếp tục tổ chức rà soát, chuẩn hóa, điện tử hóa mẫu đơn tờ khai theo hướng cắt giảm tối thiểu 20% thông tin phải khai báo trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu đã được số hóa, khai thác từ Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư. | Văn phòng BHXH Việt Nam | Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
6 | Kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin, dữ liệu với các CSDL quốc gia, CSDL chuyên ngành phục vụ công tác quản lý và cung cấp dịch vụ công trực tuyến. | Trung tâm CNTT | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
b) | Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh. Đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tất cả các lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN. Kết nối với các dịch vụ công trực tuyến với Cổng Dịch vụ công Quốc gia | |||
7 | Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính, điều kiện kinh doanh. | Văn phòng BHXH Việt Nam | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
8 | Tiếp tục triển khai công tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH Việt Nam theo Quyết định 475/QĐ-BHXH ngày 27/3/2023. | BHXH tỉnh, thành phố | Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Nâng cao hiệu quả cung cấp DVC trực tuyến, đẩy mạnh triển khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đồng bộ từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo toàn trình và chất lượng. | Văn phòng BHXH Việt Nam | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Hàng năm |
c) | Nâng cao hơn nữa tinh thần, ý thức trách nhiệm, thái độ phục vụ người dân của công chức, viên chức, người lao động ngành BHXH | |||
10 | Tăng cường công tác chăm sóc, tư vấn, hỗ trợ, giải đáp người dân và doanh nghiệp về chế độ, chính sách BHXH, BHYT, BHTN qua các kênh trực tiếp và gián tiếp | Trung tâm dịch vụ hỗ trợ CSKH | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
11 | Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH, BHTN, BHYT | Trung tâm dịch vụ hỗ trợ CSKH | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Năm 2024 |
12 | Thực hiện đánh giá mức độ hài lòng của người tham gia BHXH, BHYT đối với sự phục vụ của ngành BHXH Việt Nam hàng năm. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của công chức, viên chức ngành BHXH Việt Nam đối với người dân và doanh nghiệp | Trung tâm dịch vụ hỗ trợ CSKH | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
1 | Tiếp tục chủ động, phối hợp với các Bộ, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội, các cơ quan thông tấn, báo chí trong việc truyền thông chính sách BHXH, BHYT đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tạo sự đồng thuận, nhận thức đúng về vai trò, tầm quan trọng của chính sách BHXH, BHYT, BHTN đến các tầng lớp nhân dân. | Trung tâm Truyền thông | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
2 | Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả truyền thông, đẩy mạnh thực hiện các sản phẩm truyền thông hiện đại, truyền thông trên nền tảng số, truyền thông đa phương tiện và mạng xã hội của Ngành, kịp thời định hướng dư luận với các vấn đề liên quan chính sách BHXH, BHYT nhất là các vấn đề được người dân quan tâm. | Trung tâm Truyền thông | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
3 | Tổ chức các Hội nghị tập huấn nghiệp vụ công tác thông tin, truyền thông cho đội ngũ cán bộ truyền thông của Ngành nhằm nâng cao chất lượng, kỹ năng truyền thông. | Trung tâm Truyền thông | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
a) | Đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy; hoàn thành Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị trực thuộc ngành BHXH Việt Nam | |||
1 | Tiếp tục hoàn thiện Đề án “Nghiên cứu, sắp xếp tổ chức bộ máy BHXH cấp huyện thuộc ngành BHXH Việt Nam theo khu vực liên huyện” trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó có nội dung đánh giá kết quả tổ chức bộ máy BHXH cấp huyện, tiếp tục nghiên cứu đề xuất phương án sắp xếp tổ chức bộ máy theo khu vực liên huyện đến năm 2025, đảm bảo phù hợp với chủ trương của Đảng tại các Nghị quyết và phù hợp với thực tiễn của ngành BHXH Việt Nam trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị. | Vụ Tổ chức cán bộ | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Năm 2024 |
2 | Triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả, thực hiện cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018; xác định rõ trách nhiệm từng đơn vị và người đứng đầu để làm cơ sở thực hiện cải cách chính sách tiền lương từ ngày 01/7/2024. | Vụ Tổ chức cán bộ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | Năm 2024 |
3 | Hoàn thành xây dựng vị trí việc làm công chức, viên chức trong ngành BHXH Việt Nam trước ngày 31/3/2024. | Vụ Tổ chức cán bộ | BHXH tỉnh, thành phố; Các đơn vị liên quan | 31/3/2024 |
b) | Nâng cao năng lực thực hiện và chất lượng nguồn nhân lực theo hướng hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Bố trí, phân công nhiệm vụ rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, rõ kết quả | |||
4 | Thực hiện cải cách chế độ công vụ, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức, người lao động ngành BHXH Việt Nam đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; sử dụng vị trí việc làm làm cơ sở để tuyển dụng, quản lý, sử dụng và trả lương theo quy định. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ gắn liền với chính sách đãi ngộ, động viên, khuyến khích công chức, viên chức trong thực thi công vụ, nhiệm vụ. | Vụ Tổ chức cán bộ | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
5 | Nâng cao chất lượng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức và người lao động nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành BHXH Việt Nam. | Vụ Tổ chức cán bộ | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
6 | Tiếp tục đầu tư xây dựng hệ thống trụ sở làm việc đáp ứng yêu cầu phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số của ngành BHXH Việt Nam, gắn với sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy đảm bảo tiết kiệm, thuận tiện trong phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp. | Vụ Kế hoạch và Đầu tư | BHXH tỉnh, thành phố. Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
1 | Tiếp tục xây dựng, nâng cấp, hoàn thiện các sản phẩm CNTT trên cơ sở tuân thủ kiến trúc mới về Chính phủ điện tử; ứng dụng công nghệ dữ liệu lớn, các tiêu chuẩn ứng dụng CNTT, chuyển đổi số hiện đại và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào trong các hoạt động quản lý của ngành BHXH Việt Nam, trước tiên thực hiện hỗ trợ trong công tác kiểm soát chi phí KCB BHYT. | Trung tâm CNTT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
2 | Đẩy mạnh chuyển đổi số toàn diện trong các lĩnh vực hoạt động của ngành BHXH Việt Nam; thực hiện theo lộ trình các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030’’. | Trung tâm CNTT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
3 | Tiếp tục trao đổi, chia sẻ thông tin với các bộ, ngành, địa phương thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NĐXP) để đáp ứng yêu cầu khai thác dữ liệu phục vụ cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng. | Trung tâm CNTT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
4 | Tiếp tục duy trì kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; tiếp tục đảm bảo về mặt kỹ thuật phục vụ triển khai KCB BHYT bằng căn cước công dân gắn chip và ứng dụng định danh điện tử quốc gia (VNeID). | Trung tâm CNTT | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
1 | Xây dựng quy trình và triển khai thực hiện Hiệp định giữa Việt Nam và nước Đại Hàn Dân Quốc về BHXH theo Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 25/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường hợp tác với các đối tác Hàn Quốc trong lĩnh vực an sinh xã hội. | Vụ Hợp tác quốc tế | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Năm 2024 |
2 | Tham mưu, tham gia các chương trình đàm phán và ký kết các hiệp định, thỏa thuận quốc tế về thực hiện chính sách BHXH, BHYT với các nước trong khu vực và trên thế giới. | Vụ Hợp tác quốc tế | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
3 | Chủ động, tích cực tổ chức và tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo quốc tế về lĩnh vực an sinh xã hội. | Vụ Hợp tác quốc tế | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
4 | Thu hút, vận động nguồn lực quốc tế hỗ trợ, nâng cao năng lực thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của ngành BHXH Việt Nam. | Vụ Hợp tác quốc tế | BHXH tỉnh, thành phố, Các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2024-2030 |
[1] Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày 25/3/2018 của Ban Chấp hành Trung ương về cải cách chính sách BHXH, Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW, Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tăng cường công tác bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình mới; Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ BHYT giai đoạn 2022-2025, Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày 19/5/2022 của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH; Nghị quyết số 103/2023/QH15 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.
- 1Quyết định 499/QĐ-BHXH năm 2012 về Chương trình hành động của ngành Bảo hiểm xã hội thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 và Phương hướng, nhiệm vụ phát triển 5 năm 2011-2015 do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 892/QĐ-BHXH năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Quyết định 3682/QĐ-BHXH năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 của Ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 4Công văn 1914/BHXH-CSKH năm 2024 về tổ chức chương trình "Không để ai bị bỏ lại phía sau" do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 249/QĐ-BHXH năm 2024 về Chương trình hành động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện Quyết định 38/QĐ-TTg
- Số hiệu: 249/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/02/2024
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Thế Mạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực