- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 546/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2022 |
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ Sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về “Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới”;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giai đoạn 2022 - 2025 tại Phụ lục kèm theo.
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Căn cứ chỉ tiêu được giao tại
b) Chỉ đạo các Sở, ban, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch và giải pháp triển khai thực hiện để đạt chỉ tiêu được giao. Thường xuyên trao đổi, cung cấp thông tin về người lao động, tiền lương của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn để rà soát, đối chiếu và xử lý tình trạng trốn đóng, nợ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
c) Trình Hội đồng nhân dân để bố trí ngân sách địa phương và huy động mọi nguồn lực để hỗ trợ thêm cho người dân tham gia bảo hiểm y tế, cụ thể:
- Tập trung hỗ trợ người thuộc hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình nghèo đa chiều không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 9 Điều 3 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế, bảo đảm đạt mục tiêu 100% các đối tượng này tham gia bảo hiểm y tế;
- Hỗ trợ người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có mức sống trung bình; học sinh, sinh viên để tăng tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế của các nhóm đối tượng này;
- Hỗ trợ các đối tượng khác trên địa bàn thuộc quyền quản lý.
d) Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo hiểm y tế trên địa bàn. Chỉ đạo việc thực hiện chỉ tiêu phát triển bảo hiểm y tế của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
đ) Đánh giá, rà soát những khó khăn, vướng mắc và bất cập trong thời gian thực hiện Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Y tế tổng hợp, báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ để có giải pháp hỗ trợ phù hợp cho các đối tượng sinh sống tại các khu vực II, III được chuyển lên khu vực I.
e) Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trên địa bàn, đồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Trưởng ban.
g) Định kỳ hằng năm, tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện chỉ tiêu bao phủ bảo hiểm y tế tại địa phương, báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Bộ Y tế, Bảo hiểm xã hội Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về việc mở rộng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế; tổ chức triển khai thực hiện và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
b) Chủ động tham mưu, đề xuất với Chính phủ, các Bộ, ngành về những giải pháp, cơ chế, chính sách để phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm y tế, đóng bảo hiểm y tế và tổ chức triển khai thực hiện.
c) Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền, đổi mới hình thức, nội dung tuyên truyền dưới nhiều hình thức để Cấp ủy đảng, chính quyền, các cơ quan, tổ chức, đoàn thể và tất cả người dân nắm vững về ý nghĩa, tầm quan trọng của bảo hiểm y tế và nghĩa vụ của mỗi người trong việc tham gia bảo hiểm y tế.
d) Triển khai hệ thống mạng lưới tổ chức dịch vụ làm đại lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phù hợp với quy định của Luật bảo hiểm y tế, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi nhất để người dân tham gia bảo hiểm y tế.
đ) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo hiểm y tế về đóng bảo hiểm y tế tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
e) Chỉ đạo, giám sát, kiểm tra, đôn đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai thực hiện các giải pháp phát triển đối tượng tham gia; mở rộng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế.
g) Định kỳ 06 tháng sơ kết, đánh giá và kịp thời thông tin, báo cáo các cấp, các ngành về kết quả triển khai thực hiện bảo hiểm y tế toàn dân; định kỳ ngày 31 tháng 12 hằng năm gửi báo cáo kết quả triển khai thực hiện Quyết định này về Bộ Y tế để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Y tế:
a) Chỉ đạo Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, y tế các Bộ, ngành, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi toàn quốc tiếp tục triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh, tinh thần, thái độ phục vụ người tham gia bảo hiểm y tế; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, cải tiến quy trình thanh toán khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế, đảm bảo thuận lợi khi người tham gia bảo hiểm y tế tăng.
b) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất Luật bảo hiểm y tế sửa đổi để mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm y tế: bổ sung đối tượng thuộc các nhóm chưa quy định trong Luật bảo hiểm y tế hiện hành.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các bộ, ngành liên quan nghiên cứu sửa đổi bổ sung Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế.
d) Kịp thời hướng dẫn, tháo gỡ vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế. Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ để xem xét, quyết định.
đ) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam định kỳ hàng năm tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá việc thực hiện Quyết định này.
4. Bộ Tài chính:
a) Bố trí đầy đủ, kịp thời ngân sách để đóng, hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế theo quy định.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách tham gia bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng bảo đảm ổn định để có kế hoạch cân đối ngân sách trung và dài hạn.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo:
a) Chỉ đạo xây dựng kế hoạch, giải pháp thực hiện bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên, đảm bảo đến năm 2023 có 100% học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế.
b) Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam tăng cường thông tin, truyền thông, vận động học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế, nhất là sinh viên.
c) Đưa tiêu chí học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế vào tiêu chí đánh giá xếp loại, thi đua hàng năm của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Phối hợp các Bộ, ngành xây dựng cơ chế, chính sách ổn định giai đoạn 2022 - 2025 cho nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng.
b) Phối hợp với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có các giải pháp đảm bảo đến năm 2023 có 100% đối tượng học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tham gia bảo hiểm y tế.
c) Nghiên cứu bổ sung tiêu chí học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế vào quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
d) Chỉ đạo việc xác định, lập danh sách các nhóm đối tượng thuộc diện quản lý kịp thời, đầy đủ.
đ) Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng chính sách, pháp luật bảo hiểm y tế cho các đối tượng do Bộ quản lý.
7. Ủy ban Dân tộc:
Phối hợp các Bộ, ngành xây dựng cơ chế, chính sách ổn định giai đoạn 2022 - 2025 cho nhóm đối tượng do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng.
8. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an:
Tổ chức thực hiện bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật đối với nhóm đối tượng thuộc diện quản lý, bảo đảm duy trì tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt 100% cho đối tượng này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
GIAO CHỈ TIÊU BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 CHO CÁC TỈNH THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 546/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tỉnh, thành phố | TỶ LỆ BAO PHỦ BẢO HIỂM Y TẾ | |||
Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||
TOÀN QUỐC | 92.60% | 93.20% | 94.10% | 95.15% | |
1 | Hà Nội | 91.66% | 92.40% | 93.65% | 95.15% |
2 | TP Hồ Chí Minh | 91.25% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
3 | An Giang | 92.00% | 92.75% | 94.00% | 95.00% |
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
5 | Bạc Liêu | 91.25% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
6 | Bắc Giang | 93.50% | 93.75% | 94.25% | 95.00% |
7 | Bắc Kạn | 97.00% | 97.00% | 97.00% | 97.00% |
8 | Bắc Ninh | 95.45% | 95.55% | 95.60% | 95.65% |
9 | Bến Tre | 92.85% | 93.35% | 94.05% | 95.00% |
10 | Bình Dương | 91.25% | 92.00% | 93.35% | 95.00% |
11 | Bình Định | 96.00% | 96.05% | 96.10% | 96.15% |
12 | Bình Phước | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
13 | Bình Thuận | 91.50% | 92.25% | 93.55% | 95.00% |
14 | Cà Mau | 91.50% | 92.25% | 93.45% | 95.00% |
15 | Cao Bằng | 97.00% | 97.00% | 97.00% | 97.00% |
16 | Cần Thơ | 91.65% | 92.45% | 93.55% | 95.00% |
17 | Đà Nẵng | 94.75% | 95.00% | 95.15% | 95.15% |
18 | Đắk Lắk | 91.75% | 92.50% | 93.50% | 95.00% |
19 | Đắk Nông | 92.00% | 92.75% | 93.75% | 95.00% |
20 | Điện Biên | 98.00% | 98.00% | 98.00% | 98.00% |
21 | Đồng Nai | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
22 | Đồng Tháp | 92.00% | 92.75% | 93.75% | 95.00% |
23 | Gia Lai | 92.00% | 92.75% | 93.75% | 95.00% |
24 | Hà Giang | 97.25% | 97.25% | 97.25% | 97.25% |
25 | Hà Nam | 92.00% | 92.75% | 93.75% | 95.00% |
26 | Hà Tĩnh | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
27 | Hải Dương | 91.75% | 92.60% | 93.75% | 95.00% |
28 | Hải Phòng | 92.00% | 92.75% | 93.75% | 95.00% |
29 | Hậu Giang | 92.00% | 92.75% | 93.69% | 95.00% |
30 | Hoà Bình | 95.15% | 95.20% | 95.25% | 95.30% |
31 | Hưng Yên | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
32 | Khánh Hoà | 93.75% | 94.00% | 94.45% | 95.00% |
33 | Kiên Giang | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
34 | Kon Tum | 92.75% | 93.35% | 94.15% | 95.00% |
35 | Lai Châu | 96.05% | 96.10% | 96.15% | 96.20% |
36 | Lạng Sơn | 93.75% | 94.05% | 94.45% | 95.00% |
37 | Lào Cai | 97.00% | 97.00% | 97.00% | 97.00% |
38 | Lâm Đồng | 91.75% | 92.50% | 93.65% | 95.00% |
39 | Long An | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
40 | Nam Định | 92.00% | 92.55% | 93.55% | 95.00% |
41 | Nghệ An | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
42 | Ninh Bình | 92.85% | 93.35% | 94.05% | 95.00% |
43 | Ninh Thuận | 94.35% | 94.55% | 94.75% | 95.00% |
44 | Phú Thọ | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
45 | Phú Yên | 92.95% | 93.45% | 94.05% | 95.00% |
46 | Quảng Bình | 91.75% | 92.50% | 93.75% | 95.00% |
47 | Quảng Nam | 94.65% | 94.80% | 94.95% | 96.10% |
48 | Quảng Ngãi | 95.05% | 95.15% | 95.20% | 95.25% |
49 | Quảng Ninh | 93.95% | 94.30% | 94.65% | 95.00% |
50 | Quảng Trị | 95.10% | 95.15% | 95.20% | 95.20% |
51 | Sóc Trăng | 95.10% | 95.15% | 95.15% | 95.15% |
52 | Sơn La | 95.30% | 95.35% | 95.35% | 95.35% |
53 | Tây Ninh | 91.50% | 92.25% | 93.50% | 95.00% |
54 | Thái Bình | 91.75% | 92.50% | 93.75% | 95.00% |
55 | Thái Nguyên | 94.50% | 94.75% | 95.00% | 95.25% |
56 | Thanh Hóa | 91.75% | 92.50% | 93.75% | 95.00% |
57 | Thừa Thiên- Huế | 95.10% | 95.15% | 95.20% | 95.25% |
58 | Tiền Giang | 91.75% | 92.75% | 93.75% | 95.00% |
59 | Trà Vinh | 94.65% | 94.80% | 94.95% | 95.10% |
60 | Tuyên Quang | 95.65% | 95.80% | 95.90% | 96.00% |
61 | Vĩnh Long | 91.75% | 92.50% | 93.75% | 95.00% |
62 | Vĩnh Phúc | 94.65% | 94.70% | 94.85% | 95.00% |
63 | Yên Bái | 97.00% | 97.00% | 97.00% | 97.00% |
- 1Quyết định 622/QĐ-UBDT về phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, tư vấn, đối thoại về chính sách pháp luật Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 2Công văn 183/BHXH-TST năm 2021 về thực hiện chính sách bảo hiểm y tế theo Quyết định 72/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Công văn 1038/BHXH-TT về truyền thông Tháng vận động triển khai bảo hiểm xã hội toàn dân và truyền thông cao điểm phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế hộ gia đình năm 2022 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 3Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4Nghị định 146/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm y tế
- 5Nghị quyết 20/NQ-TW năm 2017 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 622/QĐ-UBDT về phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, tư vấn, đối thoại về chính sách pháp luật Bảo hiểm xã hội tự nguyện, Bảo hiểm y tế hộ gia đình trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số năm 2020 do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Công văn 183/BHXH-TST năm 2021 về thực hiện chính sách bảo hiểm y tế theo Quyết định 72/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 1038/BHXH-TT về truyền thông Tháng vận động triển khai bảo hiểm xã hội toàn dân và truyền thông cao điểm phát triển người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế hộ gia đình năm 2022 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 546/QĐ-TTg năm 2022 về giao chỉ tiêu thực hiện bao phủ bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 546/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/04/2022
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực