- 1Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 3Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 892/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2020 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020);
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-BNV ngày 04/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ trong Kế hoạch nêu trên được lấy từ nguồn kinh phí chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở Trung ương và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020, XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030 CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 892/QĐ-BHXH ngày 07/07/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Thực hiện Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020); Quyết định số 376/QĐ-BNV ngày 04/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của BHXH Việt Nam, cụ thể như sau:
1. Tổng kết, đánh giá toàn diện kết quả 10 năm thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2011-2020) của BHXH Việt Nam; qua đó nêu bật những thành tích, hiệu quả đã đạt được, những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân; phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030; kiến nghị, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển thanh niên và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác thanh niên.
2. Đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên cụ thể trên từng lĩnh vực, phù hợp với tình hình, đặc điểm của Ngành và thực tiễn phát triển đất nước trong giai đoạn mới tại Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Chiến lược giai đoạn 2021-2030).
3. Đề xuất cơ quan có thẩm quyền khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc tiêu biểu trong việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020.
1. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá cụ thể, khách quan kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên và trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên của BHXH Việt Nam giai đoạn 2012-2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 1556/QĐ-BHXH ngày 13/11/2012 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam; rà soát, thống kê hệ thống văn bản triển khai thực hiện chiến lược giai đoạn 2011-2020 của đơn vị và các số liệu liên quan đảm bảo đầy đủ, chính xác.
2. Công tác tổ chức tổng kết Chiến lược giai đoạn 2011-2020 đảm bảo thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức, lãng phí; tăng cường chia sẻ kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm hiệu quả của các đơn vị trong Ngành.
3. Việc xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030 bảo đảm cụ thể hóa các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên; bảo đảm tính kế thừa, đồng thời đề xuất các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên mới nhằm phát triển toàn diện thanh niên.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ;
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 05/7/2020.
2. Tổ chức tổng kết đánh giá việc thực hiện Chiến lược giai đoạn 2012-2020.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 10/7/2020.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 10/7/2020.
4. Tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình Lãnh đạo BHXH Việt Nam báo cáo tổng kết gửi Bộ Nội vụ.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 15/7/2020.
5. Xây dựng Chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2030 của BHXH Việt Nam.
- Đơn vị thực hiện: Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Trong Quý IV năm 2020 (sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2030).
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch Tổng kết thực hiện Chiến lược, Chương trình phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020.
2. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Kế hoạch tổng kết, báo cáo lãnh đạo BHXH Việt Nam về tình hình, kết quả triển khai.
3. Phối hợp với Văn phòng BHXH Việt Nam và các đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí tổ chức thực hiện gửi Vụ Tài chính - Kế toán thẩm định.
4. Trình Lãnh đạo BHXH Việt Nam Báo cáo tổng kết thực hiện chiến lược giai đoạn 2011-2020 gửi Bộ Nội vụ.
5. Xây dựng Chiến lược phát triển giai đoạn 2021-2030 của BHXH Việt Nam trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam phê duyệt.
Thẩm định dự toán kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch.
III. Trung tâm Truyền thông; Báo BHXH và Tạp chí BHXH
Tổ chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về những kết quả nổi bật đã đạt được, những sáng kiến, mô hình, giải pháp hiệu quả trong công tác thanh niên của ngành BHXH giai đoạn 2011-2020.
IV. Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cơ quan BHXH Việt Nam
1. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ: Kiểm tra việc thực hiện Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2020 của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương và BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển giai đoạn 2011-2020.
2. Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức việc tổng kết thực hiện Chiến lược giai đoạn 2011-2020 và đề xuất mục tiêu, chỉ tiêu xây dựng chiến lược giai đoạn 2021-2030.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương và Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng, tiến độ thời gian những nội dung, nhiệm vụ theo Kế hoạch.
2. Tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện chiến lược giai đoạn 2011-2020 của đơn vị; đề xuất mục tiêu, chỉ tiêu xây dựng Chiến lược giai đoạn 2021-2030 và những nội dung trọng tâm, cần thiết mà BHXH Việt Nam phải triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2030 gửi về Vụ Tổ chức cán bộ. Thời gian trước ngày 12/7/2020.
3. Đề xuất biểu dương, khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc theo thẩm quyền và lựa chọn các tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng.
Trên đây là Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của BHXH Việt Nam. Yêu cầu các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam ở Trung ương và Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nghiêm túc thực hiện và đảm bảo tiến độ, mục đích, yêu cầu đề ra. Trong quá trình triển khai và tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Ngành./.
BÁO CÁO TỔNG KẾT THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020 CỦA ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 892/QĐ-BHXH ngày 07/07/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Phạm vi báo cáo, đánh giá
1. Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Chiến lược).
2. Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) được ban hành kèm theo Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Kế hoạch 1042).
3. Quyết định số 1556/QĐ-BHXH ngày 13/11/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam ban hành Chương trình phát triển thanh niên của BHXH Việt Nam giai đoạn 2012-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình phát triển thanh niên ngành BHXH).
I. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH THANH NIÊN CỦA ĐƠN VỊ
1. Các số liệu cơ bản: Số lượng, tỷ lệ thanh niên1 trong đơn vị; độ tuổi trung bình; tỷ lệ nam, nữ; trình độ học vấn của thanh niên; cơ cấu vị trí việc làm (số lượng thanh niên giữ chức vụ quản lý; số lượng thanh niên làm chuyên môn nghiệp vụ...).
2. Những nét đặc thù về thanh niên của đơn vị; nhu cầu, nguyện vọng của đa số thanh niên hiện nay.
3. Đánh giá những biến động về tình hình thanh niên sau 10 năm thực hiện Chiến lược, Chương trình; những khó khăn, thách thức cơ bản đặt ra đối với thanh niên hiện nay.
4. Xu hướng và dự báo tình hình thanh niên trong 10 năm tới.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2011-2020
1. Kết quả công tác chỉ đạo triển khai thực hiện
a) Công tác tuyên truyền, phổ biến Chiến lược, Kế hoạch 1042 và Chương trình phát triển thanh niên của đơn vị.
b) Công tác ban hành văn bản triển khai thực hiện.
c) Công tác hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện.
d) Công tác chủ trì, phối hợp nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao về công tác thanh niên.
(Thống kê số liệu theo Phụ lục số 01 gửi kèm)
2. Kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên
a) Đánh giá kết quả thực hiện một số mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược, Kế hoạch theo lĩnh vực hoạt động của đơn vị 2, mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên ngành BHXH 3.
- So sánh, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu, mục tiêu của Chiến lược, Kế hoạch 1042 (nếu có) và các chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên ngành BHXH; nếu các kết quả thực hiện trên thực tế thấp hơn so với các chỉ tiêu thì nêu rõ nguyên nhân;
- Đánh giá hiệu quả triển khai các nhiệm vụ, giải pháp; nêu những kinh nghiệm, mô hình hay, cách làm sáng tạo, hiệu quả của đơn vị trong quá trình thực hiện;
b) Việc bố trí, phân công nhiệm vụ đối với công chức, viên chức làm công tác quản lý nhà nước về thanh niên của đơn vị.
(Thống kê số liệu theo Phụ lục số 02 gửi kèm)
1. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện.
2. Kết quả đạt được.
3. Hạn chế, tồn tại.
4. Nguyên nhân của hạn chế, tồn tại.
5. Bài học kinh nghiệm.
(Các mục 1, 2, 3, 4 đánh giá theo các nội dung: Sự quan tâm, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp; vai trò, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện; kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên; tổ chức bộ máy; kinh phí thực hiện;...).
IV. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ GIAI ĐOẠN 2021-2030 VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT.
1. Phương hướng, nhiệm vụ giai đoạn 2021-2030
Nêu phương hướng, nhiệm vụ cụ thể để tiếp tục thực hiện các chương trình, mục tiêu phát triển thanh niên của BHXH Việt Nam trên cơ sở phân tích xu hướng và dự báo tình hình thanh niên 10 năm tới của BHXH Việt Nam, trong đó tiếp tục thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp có hiệu quả của giai đoạn 2011-2020, đồng thời điều chỉnh các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp cần thiết để phù hợp với thực tiễn giai đoạn 2021-2030.
2. Kiến nghị, đề xuất
a) Với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
b) Với Bộ Nội vụ và các cơ quan liên quan.
c) Với BHXH Việt Nam.
Các đề xuất vào các mục tiêu, chỉ tiêu và giải pháp mới trong Chiến lược giai đoạn 2021-2030 và các cơ chế, chính sách cụ thể để bồi dưỡng, phát triển và phát huy thanh niên./.
BẢO HIỂM XÃ HỘI NAM |
BIỂU THỐNG KÊ CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN
Số TT | Số, ký hiệu văn bản | Ngày ban hành | Trích yếu nội dung | Cơ quan ban hành | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI NAM |
BIỂU THỐNG KÊ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THANH NIÊN
Số TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ | Đơn vị công tác | Số năm công tác trong Ngành | Số năm làm công tác QLNN về thanh niên | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 Thanh niên quy định trong Luật Thanh niên là công dân Việt Nam từ đủ mười sáu tuổi đến ba mươi tuổi.
2 Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 và Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
3 Quyết định số 1556/QĐ-BHXH ngày 13/11/2012 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
- 1Công văn 8360/VPCP-V.III năm 2013 chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 3Quyết định 4591/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Kế hoạch 819/KH-BGDĐT năm 2020 về tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trong ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Công văn 1370/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình phối hợp 642/CTr-BGDĐT-TWĐTN giai đoạn 2016-2020; Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 623/BNV-CTTN năm 2021 kiện toàn Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 3166/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Thanh niên và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 1Luật Thanh niên 2005
- 2Quyết định 2474/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8360/VPCP-V.III năm 2013 chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 5Chỉ thị 06/CT-TTg năm 2016 tiếp tục thực hiện Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 4591/QĐ-BGDĐT năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) của ngành Giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 1556/QĐ-BHXH năm 2019 quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành trong hoạt động của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 9Quyết định 376/QĐ-BNV năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Kế hoạch 819/KH-BGDĐT năm 2020 về tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trong ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11Công văn 1370/BGDĐT-GDCTHSSV năm 2020 về tổng kết thực hiện Chương trình phối hợp 642/CTr-BGDĐT-TWĐTN giai đoạn 2016-2020; Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 623/BNV-CTTN năm 2021 kiện toàn Ủy ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 3166/QÐ-BVHTTDL năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Luật Thanh niên và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Quyết định 892/QĐ-BHXH năm 2020 về Kế hoạch tổng kết thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, xây dựng Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Số hiệu: 892/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2020
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đào Việt Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực