Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2477/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 23 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23/11/2015; Luật sửa đổi sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12/11/2021;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh và Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 548/TTr-CTK ngày 31/8/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các cơ quan Trung ương trên địa bàn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được phân công tại Kế hoạch; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Cục Thống kê để tổng hợp, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và UBND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương trên địa bàn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng cục Thống kê;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- TTTH tỉnh (đăng tải);
- Lưu: VT, THH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Tiến

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 2477/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Trị)

Số TT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.1

Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0111

 

 

 

 

 

1.1.1.1

Triển khai áp dụng Luật và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01111

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Luật và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức

012

 

 

 

 

 

1.2.1

Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức thống kê sở, ngành; củng cố nhân lực thống kê cho sở, ngành và địa phương

0121

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

- Kiện toàn mô hình tổ chức;

- Đề xuất bổ sung nhân lực;

- Số lượng công chức làm công tác thống kê

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp cho công tác thống kê

0131

 

 

 

 

 

1.3.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

01311

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

1.3.1.2

Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao

01312

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước

1.3.1.3

Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

01313

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

 

 

 

 

 

1.3.2.1

Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01321

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành

1.3.2.2

Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê

01322

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

- Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;

- Số lượng chuyên gia nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê.

1.3.2.3

Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin...với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia

01323

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

- Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;

- Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.

1.3.3

Ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ cho công tác thống kê đối với các vùng khó khăn

0133

 

 

 

 

 

1.3.3.1

Nghiên cứu tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ trong kế hoạch tuyển dụng người làm công tác thống kê

01331

Sở Nội vụ

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành

2022

2030

Ban hành văn bản quy định các tiêu chí ưu tiên sử dụng nhân lực tại chỗ

1.3.3.2

Triển khai thực hiện chính sách của Đảng, nhà nước về tuyển dụng, tiếp nhận,... đối với công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo

01332

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

- Báo cáo rà soát nhân lực tại chỗ đối với các vùng khó khăn;

- Xây dựng kế hoạch luân chuyển, điều động nhân lực đối với các vùng khó khăn;

- Số lượng công chức, viên chức tại vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo được tuyển dụng, tiếp nhận theo chính sách của Đảng, nhà nước.

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng

014

 

 

 

 

 

1.4.1

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại các sở, ngành và địa phương

0141

 

 

 

 

 

1.4.1.1

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

01411

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã và xã, phường, thị trấn

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.4.1.2

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm

01412

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

1.4.1.3

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

01413

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do ngành Thống kê tổ chức.

1.4.1.4

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các cơ quan, sở, ban, ngành

01414

Sở Nội vụ, Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2023

2030

- Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê;

- Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

1.4.2

Hợp tác, liên kết với các tổ chức trong nước và quốc tế trong công tác đào tạo, bồi dưỡng

0142

Sở Nội vụ, Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

- Xây dựng chương trình đào tạo, giáo trình, bài giảng, đội ngũ giảng viên...;

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng;

- Số lượng học viên được đào tạo, bồi dưỡng.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.1

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

021

 

 

 

 

 

2.1.1

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0211

 

 

 

 

 

2.1.1.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

02111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2025

2026

Tiêu chuẩn thống kê được rà soát

2.1.1.2

Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

02112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2026

2030

- Số cơ quan thống kê sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành;

- Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng.

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.1

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2024

2025

- Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê;

- Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê.

2.2.2

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

0222

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2024

2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được triển khai áp dụng thống nhất

2.2.2.1

Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2024

2030

Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1.1

Đa dạng hoá hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2021

2030

- Xây dựng và ứng dụng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê;

- Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.1.1.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2021

2030

- Hệ thống xử lý thông tin thống kê;

- Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê sở, ban, ngành, địa phương

03121

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa các nhà sản xuất thông tin thống kê với nhau

3.1.2.2

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan

03122

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Bộ Kế hoạch Đầu tư và các bộ, ngành liên quan

3.1.2.3

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

 

 

 

 

 

3.1.3.1

Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Số lượng cuộc điều tra được tích hợp

3.1.3.2

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê

Sở TTTT, và các sở, ban, ngành

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.1.3.3

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục Thống kê

Sở TTTT, và các sở, ban, ngành

2025

2030

- Báo cáo kết quả nghiên cứu;

- Số các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

3.1.4

Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê

0314

 

 

 

 

 

3.1.4.1

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03141

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2023

2030

- Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê;

- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

041

 

 

 

 

 

4.1.1

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0411

 

 

 

 

 

4.1.1.1

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

04111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.1.1.2

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

04112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.1.1.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

04113

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm sát

4.2

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0421

 

 

 

 

 

4.2.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo KTXH tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành, Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã được ban hành

04211

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành

 

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

4.2.1.2

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế-xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

04212

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành

 

2022

2030

Số lượng báo cáo kinh tế xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

4.2.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0422

 

 

 

 

 

4.2.2.1

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê

04221

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành

 

2022

2030

- Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh (LRIS);

- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế xã hội;

- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử...

4.3

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0431

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành

 

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

4.3.1.1

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

04311

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành

 

2021

2030

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của CTK, của UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

4.3.1.2

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

04312

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

4.3.1.3

Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm

04313

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành

 

2022

2030

Thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong các buổi họp báo, ấn phẩm, website...

5

Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra chuyên ngành thống kê

05

 

 

 

 

 

5.1

Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

051

 

 

 

 

 

5.1.1

Thanh tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0511

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả thanh tra;

- Kết luận thanh tra.

5.1.2

Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0512

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thống báo kết quả kiểm tra.

5.1.3

Giám sát việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0513

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả giám sát.

5.2

Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố

052

 

 

 

 

 

5.2.1

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với các sở, ban ngành cấp tỉnh

0521

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thống báo kết quả kiểm tra.

5.2.2

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với UBND cấp huyện

0522

Cục Thống kê

UBND cấp huyện

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

5.2.3

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với UBND cấp xã

0523

Cục Thống kê

UBND cấp xã

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thống báo kết quả kiểm tra.

5.3

Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ Luật Thống kê trong sản xuất thông tin thống kê

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Kiểm tra việc sản xuất thông tin thống kê đối với các sở, ban, ngành

5.3.1

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

6

Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

06

 

 

 

 

 

6.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2021-2030

061

 

 

 

 

 

6.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược thuộc trách nhiệm bố trí của ngân sách địa phương (đảm bảo theo quy định của Luật NSNN về phân cấp ngân sách)

0611

Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị, thành phố

Sở Tài chính, Sở KH&ĐT

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược hàng năm của các cơ quan, đơn vị

6.1.2

Tham mưu phân bổ kinh phí thực hiện Chiến lược thuộc trách nhiệm bố trí của ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành

0612

Sở Tài chính, Sở KH&ĐT; cơ quan tài chính kế hoạch cấp huyện

Các cơ quan, đơn vị

 

Hằng năm

Quyết định phân bổ kinh phí của cấp có thẩm quyền.

6.1.3

Huy động nguồn lực hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương

0613

Sở Tài chính, Sở KH&ĐT; cơ quan tài chính kế hoạch cấp huyện

Cục Thống kê, các sở ban ngành cấp tỉnh; cơ quan, đơn vị cấp huyện

 

Hằng năm

Nguồn lực hợp pháp được huy động

6.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện 03 Đề án thuộc Danh mục đề án thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 (1)

062

UBND tỉnh

 

 

 

 

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

 

 

 

 

 

7

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

07

 

 

 

 

 

7.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện CLTK21-30

071

 

 

 

 

 

7.1.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược tỉnh Quảng Trị

0711

 

 

 

 

 

7.1.1.1

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược tỉnh Quảng Trị

07111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Quảng Trị

7.1.1.2

Kiện toàn nhân sự Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược tỉnh Quảng Trị

07112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

 

2026

Quyết định kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Quảng Trị

7.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30

072

 

 

 

 

 

7.2.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh

0722

 

 

 

 

 

7.2.2.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh

07221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Tháng 8/2022

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND cấp tỉnh được ban hành

7.2.2.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND cấp tỉnh

07222

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

2026

Kế hoạch thực hiện CLTK21-30 của UBND tỉnh được cập nhật

7.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

07.3

 

 

 

 

 

7.3.1

Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì

0731

UBND tỉnh

Cục Thống kê; Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Tháng 9/2022

01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

8

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

08

 

 

 

 

 

8.1

Xây dựng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

081

 

 

 

 

 

8.1.1

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện CLTK21-30

0811

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

Kết quả thực hiện CLTK21-30 hàng năm được báo cáo trên phần mềm

8.2

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện CLTK21-30

082

 

 

 

 

 

8.2.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK21-30

0821

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Hằng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK21-30 hàng năm

8.2.2

Sơ kết thực hiện CLTK21-30

0822

 

 

 

 

 

8.2.2.1

Biên soạn báo cáo sơ kết tình hình thực hiện CLTK21-30

08221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết của tỉnh

8.2.2.2

Tổ chức Hội nghị sơ kết thực hiện CLTK21-30 do UBND tỉnh chủ trì

08222

UBND tỉnh

Cục Thống kê; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Tháng 12/2025

Hội nghị sơ kết thực hiện CLTK21-30 do UBND tỉnh chủ trì

8.2.3

Tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30

0823

 

 

 

 

 

8.2.3.1

Biên soạn báo cáo Tổng kết tình hình thực hiện CLTK21-30

08231

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

Báo cáo tổng kết của tỉnh

8.2.3.2

Tổ chức Hội nghị tổng kết thực hiện CLTK21-30 do UBND tỉnh chủ trì

08232

UBND tỉnh

Cục Thống kê; các sở, ban,ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

Tháng 12/2030

Hội nghị tổng kết thực hiện CLTK21-30 do UBND tỉnh chủ trì

 



1 Sẽ bổ sung nhiệm vụ vào Kế hoạch thực hiện khi có Quyết định phê duyệt Đề án của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Bộ ngành Trung ương.