Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1733/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 20 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Công văn số 1079/TCTK-VTKE ngày 27 tháng 7 năm 2022 của Tổng cục Thống kê về việc thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Theo đề nghị của Cục Thống kê tỉnh Điện Biên tại văn bản số 513/CTK-PPCĐ ngày 25 tháng 8 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Cục Thống kê tỉnh, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện các nội dung được phân công trong Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Điện Biên; định kỳ gửi báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh (qua Cục Thống kê tỉnh) để tổng hợp chung, báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng Cục Thống kê;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045 TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Kèm theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Điện Biên)

STT

Nội dung công việc

Mã số

quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

 

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.1

Xây dựng, sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0111

 

 

 

 

 

1.1.1.1

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

01111

Sở Tư pháp

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Đổi mới và hoàn thiện mô hình tổ chức

012

 

 

 

 

 

1.2.1

Kiện toàn nhân lực thống kê của các sở, ban, ngành, UBND các xã, phường, thị trấn

0121

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021

2030

- Kiện toàn mô hình tổ chức;

- Đề xuất bổ sung nhân lực;

- Số lượng công chức làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành, UBND xã, phường, thị trấn.

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Thu hút, trọng dụng nhân lực trình độ cao, chuyên nghiệp

0131

 

 

 

 

 

1.3.1.1

Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

01311

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn nhân lực chất lượng cao

1.3.1.2

Nghiên cứu cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao

01312

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao theo quy định của nhà nước

1.3.1.3

Xây dựng và triển khai kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

01313

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kế hoạch tuyển dụng, tiếp nhận nhân lực chất lượng cao

1.3.2

Tăng cường huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

0132

 

 

 

 

 

1.3.2.1

Xây dựng chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin

01321

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Chính sách, chế độ huy động và sử dụng các chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được ban hành

1.3.2.2

Huy động các chuyên gia, nhà khoa học trong các nhóm lĩnh vực tham gia một số hoạt động trong công tác thống kê

01322

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Danh sách, kèm thông tin trích ngang liên quan của chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin;

- Số lượng chuyên gia, nhà khoa học về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin được huy động từ bên ngoài tham gia vào các hoạt động thống kê.

1.3.2.3

Tổ chức các khóa học, lớp bồi dưỡng về khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin,...với sự tham gia giảng dạy của các chuyên gia

01323

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Số lượng khóa học, lớp bồi dưỡng được tổ chức có các chuyên gia về lĩnh vực khoa học thống kê, khoa học dữ liệu, công nghệ thông tin tham gia giảng dạy;

- Số lượt công chức, viên chức tham dự các khóa học, lớp bồi dưỡng.

1.4

Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng

014

 

 

 

 

 

1.4.1

Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho những người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành và địa phương

0141

 

 

 

 

 

1.4.1.1

Rà soát, đánh giá hiện trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

01411

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá hiện trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.4.1.2

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn hàng năm, 5 năm

01412

Sở Nội vụ

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

1.4.1.3

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho người làm công tác thống kê tại các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và xã, phường, thị trấn

01413

Sở Nội vụ; Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

- Số lượng khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do UBND tỉnh tổ chức;

- Số lượng học viên tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng do Tổng cục Thống kê tổ chức.

1.4.1.4

Tổ chức các khóa bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, địa phương

01414

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

- Số lượng khóa bồi dưỡng phổ biến kiến thức thống kê;

- Số lượng học viên được bồi dưỡng, phổ biến kiến thức thống kê.

2

Xây dựng, hoàn thiện, ban hành và áp dụng các tiêu chuẩn, quy trình, mô hình thống kê

02

 

 

 

 

 

2.1

Triển khai áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

021

 

 

 

 

 

2.1.1

Áp dụng thống nhất các tiêu chuẩn thống kê

0211

 

 

 

 

 

2.1.1.1

Rà soát lại tiêu chuẩn thống kê đang sử dụng

02111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2025

2026

Tiêu chuẩn thống kê được rà soát

2.1.1.2

Triển khai áp dụng tiêu chuẩn thống kê do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

02112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2026

2030

- Số cơ quan thống kê sở, ban, ngành triển khai áp dụng các tiêu chuẩn thống kê ban hành;

- Số tiêu chuẩn thống kê ban hành được triển khai áp dụng.

2.2

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

022

 

 

 

 

 

2.2.1

Xây dựng kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

0221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2024

2025

- Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê;

- Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê.

3

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý và quản trị dữ liệu

03

 

 

 

 

 

3.1

Hiện đại hóa hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu

031

 

 

 

 

 

3.1.1

Đa dạng hóa hình thức và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong hoạt động thu thập, xử lý dữ liệu thống kê

0311

 

 

 

 

 

3.1.1.1

Đa dạng hóa hình thức thu thập thông tin thống kê

03111

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021

2030

- Xây dựng các phần mềm phục vụ thu thập thông tin thống kê (Hệ thống cung cấp thông tin trực tuyến; phần mềm thu thập thông tin trên thiết bị di động; phần mềm khai thác dữ liệu hành chính từ Tổng cục Thuế; phần mềm khai thác dữ liệu từ chế độ báo cáo thống kê điện tử cấp quốc gia; phần mềm sử dụng bản đồ số GIS và ảnh viễn thám cho thống kê cây trồng,...);

- Số lượng các cuộc điều tra và tổng điều tra thống kê sử dụng phiếu điều tra điện tử thay cho phiếu giấy.

3.1.1.2

Ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trong xử lý thống kê; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc kiểm tra, giám sát, xử lý thông tin thống kê

03112

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021

2030

- Hệ thống xử lý thông tin thống kê;

- Các hệ thống công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ tất cả các bước thu thập, giám sát và xử lý thông tin thống kê.

3.1.2

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

0312

 

 

 

 

 

3.1.2.1

Thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với thống kê sở, ban, ngành

03121

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các sở, ban, ngành

3.1.2.2

Thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan

03122

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế cung cấp, chia sẻ dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Cục Thống kê và các sở, ban, ngành liên quan

3.1.2.3

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước trong sản xuất thông tin thống kê

03123

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu sẵn có.

3.1.3

Tích hợp các cuộc điều tra và ứng dụng tối đa công nghệ thông tin trong tất cả các bước của quy trình điều tra

0313

 

 

 

 

 

3.1.3.1

Tích hợp các cuộc điều tra có cùng lĩnh vực và đối tượng

03131

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê; các sở, ban, ngành

2022

2030

Số lượng cuộc điều tra được tích hợp

3.1.3.2

Tin học hóa toàn bộ quy trình điều tra thống kê

03132

Cục Thống kê

Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ngành địa phương có liên quan

2023

2030

Các bước trong quy trình điều tra thống kê được tin học hóa

3.1.3.3

Ứng dụng công nghệ thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin

03133

Cục Thống kê

Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ngành địa phương có liên quan

2025

2030

- Báo cáo kết quả nghiên cứu;

- Số các giải pháp thông minh (AI) hỗ trợ đối tượng cung cấp thông tin.

3.1.4

Ứng dụng khoa học thống kê, khoa học dữ liệu để khai thác nguồn dữ liệu lớn, dữ liệu mới cho hoạt động thống kê

0314

 

 

 

 

 

3.1.4.1

Rà soát, đánh giá và xác định danh mục dữ liệu mở; đề xuất giải pháp sử dụng dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê

03141

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2023

2030

- Danh mục dữ liệu mở phục vụ công tác thống kê;

- Giải pháp sử dụng dữ liệu mở của cơ quan nhà nước phục vụ công tác thống kê.

4

Đổi mới hoạt động xác định nhu cầu, phân tích, dự báo, biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Nâng cao chất lượng hoạt động phân tích và dự báo thống kê

041

 

 

 

 

 

4.1.1

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

0411

 

 

 

 

 

4.1.1.1

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

04111

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2022

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.1.1.2

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

04112

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2022

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.1.1.3

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

04113

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2022

2030

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô

4.2

Đổi mới hoạt động biên soạn thông tin thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.1

Đổi mới nội dung biên soạn thông tin thống kê

0421

 

 

 

 

 

4.2.1.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được ban hành

04211

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

4.2.1.2

Tăng cường biên soạn thông tin thống kê về kinh tế - xã hội cập nhật số liệu một số chỉ tiêu thống kê chủ yếu vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

04212

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

2022

2030

Số lượng báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm, các báo cáo phân tích và dự báo thống kê có biên soạn thông tin thống kê về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, các chỉ tiêu kinh tế số, logistic

4.2.2

Đổi mới hình thức và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại vào hoạt động biên soạn thông tin thống kê

0422

 

 

 

 

 

4.2.2.1

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê trên địa bàn tỉnh

04221

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

2022

2030

- Số lượng biểu mẫu số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Các thông tin đầu vào được chuẩn hóa điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh;

- Phần mềm biên soạn báo cáo kinh tế - xã hội;

- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử,...

4.3

Đổi mới hoạt động phổ biến thông tin thống kê

043

 

 

 

 

 

4.3.1

Đa dạng hóa hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê

0431

Cục Thống kê

Tổng cục Thống kê

2022

2030

Hình thức, nội dung công bố, cung cấp và phổ biến thông tin thống kê được đa dạng hóa

4.3.1.1

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu, đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

04311

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2021

2030

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, của UBND tỉnh

4.3.1.2

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

04312

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

4.3.1.3

Tăng cường phổ biến thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm

04313

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

2022

2030

Thông tin về vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm được phổ biến trong buổi họp báo, ấn phẩm, website,...

5

Huy động các nguồn lực tài chính phục vụ công tác thống kê

05

 

 

 

 

 

5.1

Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược

051

 

 

 

 

 

5.1.1

Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược

0511

Cục Thống kê; các đơn vị có liên quan

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược

5.1.2

Phân bổ kinh phí thực hiện Chiến lược

0512

Sở Tài hình; Sở Kế hoạch và Đầu tư

Cục Thống kê; các đơn vị có liên quan

 

Hằng năm

UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị thực hiện Chiến lược tập trung thuộc phạm vi quản lý cấp tỉnh

5.1.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0513

Cục Thống kê

Các đơn vị có liên quan

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện Chiến lược từ các nguồn khác của Hệ thống thống kê tập trung

5.2

Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược thuộc nhiệm vụ cấp huyện

052

 

 

 

 

 

5.2.1

Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược

0521

Chi cục Thống kê; các đơn vị có liên quan

Phòng Tài chính - kế hoạch

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện Chiến lược

5.2.2

Phân bổ kinh phí thực hiện Chiến lược

0522

Phòng Tài chính - Kế hoạch

Chi cục Thống kê; các đơn vị có liên quan

 

Hằng năm

UBND huyện hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị thực hiện Chiến lược tập trung thuộc phạm vi quản lý cấp huyện

5.2.3

Huy động nguồn vốn hợp pháp khác bổ sung kinh phí cho hoạt động thống kê nhà nước

0523

Cục Thống kê; Chi cục Thống kê

Các đơn vị có liên quan

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện Chiến lược từ các nguồn khác của Hệ thống thống kê tập trung

5.3

Tập trung xây dựng và phát triển hạ tầng số, nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

052

 

 

 

 

 

5.3.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0521

Cục Thống kê

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông

2022

2030

Dự toán kinh phí hàng năm thực hiện các hoạt động hoặc nội dung của Đề án được phê duyệt

5.3.2

Phân bổ kinh phí Đề án tư liệu hóa và chuyển đổi số trong hệ thống thống kê quốc gia

0522

Sở Tài chính

Cục Thống kê

2022

2030

Kinh phí hàng năm được phân bổ

5.4

Hiện đại hóa cơ sở vật chất, phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê

054

 

 

 

 

 

5.4.1

Xây dựng dự toán kinh phí Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn (Phương tiện và trang thiết bị phục vụ công tác quản lý nhà nước về thống kê)

0541

Cục Thống kê

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính

2024

2030

Dự toán kinh phí Đề án hằng năm của công tác thống kê trên địa bàn tỉnh được phê duyệt

5.4.2

Bảo đảm kinh phí thực hiện Đề án tăng cường năng lực thống kê trên địa bàn

0542

Sở Tài chính

Các sở, ban, ngành

2024

2030

- Phương tiện và trang thiết bị làm việc cơ quan thống kê tập trung, thống kê sở, ban, ngành;

- Kế hoạch phân bổ (bao gồm hoạt động về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực như đào tạo, bồi dưỡng).

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

 

 

 

 

 

6

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

06

 

 

 

 

 

6.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược

061

 

 

 

 

 

6.1.2

Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược tỉnh Điện Biên

0612

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

 

Tháng 8/2022

Quyết định thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chiến lược

6.2

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược

062

 

 

 

 

 

6.2.1

Xây dựng, cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược của tỉnh Điện Biên

0621

 

 

 

 

 

6.2.1.1

Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược của tỉnh Điện Biên

06211

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

 

Tháng 8/2022

Kế hoạch thực hiện Chiến lược được ban hành

6.2.1.2

Cập nhật Kế hoạch thực hiện Chiến lược của tỉnh Điện Biên

06212

Cục Thống kê

Các sở, ban, ngành liên quan

 

2026

Kế hoạch thực hiện Chiến lược được cập nhật

6.3

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược

063

 

 

 

 

 

6.3.1

Hội nghị cấp tỉnh do UBND tỉnh chủ trì

0631

Cục Thống kê

Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

2022

01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

7

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

7

 

 

 

 

 

7.1

Theo dõi thực hiện Chiến lược

071

 

 

 

 

 

7.1.1

Áp dụng phần mềm theo dõi thực hiện Chiến lược

0711

Cục Thống kê

Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

Hằng năm

Kết quả thực hiện Chiến lược hàng năm được báo cáo trên phần mềm

7.2

Tổ chức theo dõi, đánh giá thực hiện Chiến lược

072

 

 

 

 

 

7.2.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện Chiến lược

0721

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện Chiến lược hàng năm

7.2.2

Sơ kết thực hiện Chiến lược

0722

Cục Thống kê

Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 9/2025

Tháng 12/2025

Báo cáo sơ kết Chiến lược của tỉnh

7.2.3

Tổng kết thực hiện Chiến lược

0723

Cục Thống kê

Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố

Tháng 7/2030

Tháng 12/2030

Báo cáo tổng kết Chiến lược của tỉnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1733/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 tỉnh Điện Biên

  • Số hiệu: 1733/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/09/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Lê Thành Đô
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/09/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản