Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2186/QĐ-UBND

An Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

Điều 2. Giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) về kết quả thực hiện.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng cục Thống kê;
- TT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Vp.UBND tỉnh: LĐVP, P.TH;
- Lưu: HCTC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Phước

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Nội dung công việc

Mã số

Cơ quan thực hiện

Thời gian thực hiện

Sản phẩm chính

Chủ trì

Phối hợp

Thời gian bắt đầu

Thời gian hoàn thành

(A)

(B)

(C)

(D)

(E)

(F)

(G)

(H)

I

CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

 

 

 

 

 

 

1

Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực

01

 

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện thể chế

011

 

 

 

 

 

1.1.1

Xây dựng Dự thảo Quyết định phân công trách nhiệm Sở, ban, ngành tỉnh thu thập, tổng hợp và báo cáo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh

0111

Cục Thống kê

 

 

2023

Quyết định phân công trách nhiệm Sở, ban, ngành tỉnh thu thập, tổng hợp và báo cáo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh được ban hành

1.1.2

Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê

0112

Sở Tư pháp

Cục Thống kê

2022

2030

Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất

1.2

Đổi mới và hoàn thiện tổ chức

012

 

 

 

 

 

1.2.1

Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức Hệ thống thống kê tập trung từ cấp tỉnh đến cấp huyện.

0121

Cục Thống kê

UBND cấp huyện

2022

2023

- Mô hình tổ chức thống kê được kiện toàn từ cấp tỉnh đến cấp huyện.

1.2.2

Củng cố nhân lực thống kê cho Hệ thống thống kê tập trung từ cấp tỉnh đến cấp huyện.

0122

Cục Thống kê

UBND cấp huyện

2022

2023

- Kiện toàn các chức danh Lãnh đạo và đề xuất bổ sung nguồn nhân lực;

- Số lượng công chức làm công tác thống kê.

1.3

Phát triển nguồn nhân lực

013

 

 

 

 

 

1.3.1

Tổ chức các lớp bồi dưỡng, khai thác dữ liệu, kỹ năng phân tích - dự báo cho công chức thuộc Hệ thống kê tập trung

0131

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

- Số lượng lớp bồi dưỡng được tổ chức;

- Số lượt công chức tham dự các lớp bồi dưỡng.

1.3.2

Tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức thống kê cho công chức làm công tác thống kê của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện

0132

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

- Số lượng lớp cập nhật kiến thức thống kê được tổ chức;

- Số lượt công chức tham dự lớp cập nhật kiến thức thống kê.

1.3.3

Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực của Hệ thống thống kê tập trung

0133

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Báo cáo thực trạng nguồn nhân lực của Hệ thống thống kê tập trung

1.3.4

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm cho Hệ thống thống kê tập trung

0134

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

1.3.5

Rà soát, đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê của Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện

0135

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Báo cáo rà soát, đánh giá thực trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê

1.3.6

Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm cho công chức làm công tác thống kê của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện

0136

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện

 

Hằng năm

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm

2

Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

02

 

 

 

 

 

2.1

Xây dựng Kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê

021

Cục Thống kê

 

2024

2025

- Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê;

- Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê.

2.2

Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê

022

Cục Thống kê

 

2024

2025

Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được áp dụng thống nhất

2.3

Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

023

Cục Thống kê

 

2024

2030

Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê

3

Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê

03

 

 

 

 

 

3.1

Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các Sở, ban, ngành tỉnh

031

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh

2022

2030

Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các Sở, ban, ngành tỉnh được ban hành.

3.2

Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các Sở, ban, ngành tỉnh trong sản xuất thông tin thống kê

032

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh

2022

2030

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính;

- Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu có sẵn.

4

Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại và đổi mới hoạt động biên soạn phổ biến thông tin thống kê

04

 

 

 

 

 

4.1

Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê

041

Cục Thống kê

 

2022

2030

Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại

4.1.1

Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê

0411

Cục Thống kê

 

2022

2030

Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại

4.1.2

Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách

0412

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh

 

 

Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm soát

4.2

Đổi mới hoạt động biên soạn và phổ biến thông tin thống kê

042

 

 

 

 

 

4.2.1

Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh được ban hành

0421

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh

2022

2030

Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh

4.2.2

Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê tại cấp tỉnh

0422

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh

2022

2030

- Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới;

- Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử,...

4.2.3

Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ, đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm)

0423

Cục Thống kê

Sở Thông tin và Truyền thông

2021

2030

Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, cổng thông tin điện tử tỉnh, cổng thông tin các Sở, ban, ngành tỉnh

4.2.4

Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

0424

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh

2022

2030

Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh

4.2.5

Xây dựng Kế hoạch công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin thống kê trên phương tiện thông tin đại chúng

0425

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Thống kê

2022

2030

Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành Kế hoạch công tác truyền, phổ biến thông tin thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng

5

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chuyên ngành thống kê

05

 

 

 

 

 

5.1

Tăng cường công tác kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

051

 

 

 

 

 

5.1.1

Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức

0511

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Kết luận thanh tra.

5.1.2

Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các cá nhân

0512

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

5.1.3

Giám sát việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân

0513

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Báo cáo kết quả giám sát

5.2

Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố, phổ biến

052

 

 

 

 

 

5.2.1

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với các đơn vị cấp tỉnh

0521

Cục Thống kê

Các Sở, ban, ngành tỉnh

2022

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

5.2.2

Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với đơn vị cấp huyện

0522

Cục Thống kê

UBND cấp huyện

2022

2030

- Báo cáo kết quả kiểm tra;

- Thông báo kết quả kiểm tra.

6

Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030 (CLTK 21-30)

06

 

 

 

 

 

6.1

Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược CLTK 21-30

061

Cục Thống kê

Sở Tài Chính

 

Hằng năm

Dự toán kinh phí thực hiện CLTK 21-30 hàng năm được phê duyệt

6.2

Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược CLTK 21-30

062

Cục Thống kê

Sở Tài Chính

 

Hằng năm

Kinh phí thực hiện CLTK 21-30 được phân bổ hàng năm để thực hiện

II

CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC

 

 

 

 

 

 

7

Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược

07

 

 

 

 

 

7.1

Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30

071

Cục Thống kê

 

 

8/2022

Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện Kế hoạch phát triển Chiến lược Thống kê

7.2

Kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện chiến lược

072

Cục Thống kê

 

 

2026

Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược

7.3

Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK 21- 30

073

Cục Thống kê

 

 

8/2022

Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 được ban hành

7.4

Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh

074

Cục Thống kê

 

 

2026

Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 được cập nhật

7.5

Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh

075

Cục Thống kê

 

 

2022

01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì

8

Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược

08

 

 

 

 

 

8.1

Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK 21-30

081

Cục Thống kê

 

 

Hằng năm

Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK 21-30 hàng năm

8.2

Sơ kết thực hiện CLTK 21-30

082

Cục Thống kê

 

9/2025

12/2025

Báo cáo sơ kết (từ tháng 9- 12/2025)

8.3

Tổng kết tình hình thực hiện CLTK 21-30

083

Cục Thống kê

 

7/2030

12/2030

- Báo cáo tổng kết (từ tháng 7- 10/2030);

- Tổ chức Hội nghị tổng kết (tháng 10-12/2030).

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045

  • Số hiệu: 2186/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/08/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Lê Văn Phước
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/08/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản