- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1271/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2186/QĐ-UBND | An Giang, ngày 29 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 1271/QĐ-BKHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê tỉnh An Giang giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Giao Cục Thống kê chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) về kết quả thực hiện.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 2186/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT | Nội dung công việc | Mã số | Cơ quan thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chính | ||
Chủ trì | Phối hợp | Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | ||||
(A) | (B) | (C) | (D) | (E) | (F) | (G) | (H) |
I | CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
|
|
1 | Hoàn thiện thể chế, đổi mới mô hình tổ chức, phát triển nguồn nhân lực | 01 |
|
|
|
|
|
1.1 | Hoàn thiện thể chế | 011 |
|
|
|
|
|
1.1.1 | Xây dựng Dự thảo Quyết định phân công trách nhiệm Sở, ban, ngành tỉnh thu thập, tổng hợp và báo cáo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh | 0111 | Cục Thống kê |
|
| 2023 | Quyết định phân công trách nhiệm Sở, ban, ngành tỉnh thu thập, tổng hợp và báo cáo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh được ban hành |
1.1.2 | Triển khai áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê | 0112 | Sở Tư pháp | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật Thống kê số 89/2015/QH13 và Luật số 01/2021/QH15 được triển khai, áp dụng thống nhất |
1.2 | Đổi mới và hoàn thiện tổ chức | 012 |
|
|
|
|
|
1.2.1 | Kiện toàn mô hình tổ chức đối với tổ chức Hệ thống thống kê tập trung từ cấp tỉnh đến cấp huyện. | 0121 | Cục Thống kê | UBND cấp huyện | 2022 | 2023 | - Mô hình tổ chức thống kê được kiện toàn từ cấp tỉnh đến cấp huyện. |
1.2.2 | Củng cố nhân lực thống kê cho Hệ thống thống kê tập trung từ cấp tỉnh đến cấp huyện. | 0122 | Cục Thống kê | UBND cấp huyện | 2022 | 2023 | - Kiện toàn các chức danh Lãnh đạo và đề xuất bổ sung nguồn nhân lực; - Số lượng công chức làm công tác thống kê. |
1.3 | Phát triển nguồn nhân lực | 013 |
|
|
|
|
|
1.3.1 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, khai thác dữ liệu, kỹ năng phân tích - dự báo cho công chức thuộc Hệ thống kê tập trung | 0131 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | - Số lượng lớp bồi dưỡng được tổ chức; - Số lượt công chức tham dự các lớp bồi dưỡng. |
1.3.2 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức thống kê cho công chức làm công tác thống kê của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện | 0132 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
| Hằng năm | - Số lượng lớp cập nhật kiến thức thống kê được tổ chức; - Số lượt công chức tham dự lớp cập nhật kiến thức thống kê. |
1.3.3 | Rà soát, tổng hợp thực trạng nguồn nhân lực của Hệ thống thống kê tập trung | 0133 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Báo cáo thực trạng nguồn nhân lực của Hệ thống thống kê tập trung |
1.3.4 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm cho Hệ thống thống kê tập trung | 0134 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm |
1.3.5 | Rà soát, đánh giá thực trạng và xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực làm công tác thống kê của Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện | 0135 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
| Hằng năm | Báo cáo rà soát, đánh giá thực trạng và nhu cầu đào tạo nhân lực thống kê |
1.3.6 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng năm, 5 năm cho công chức làm công tác thống kê của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và cấp huyện | 0136 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện |
| Hằng năm | Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hàng năm, 5 năm |
2 | Triển khai áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 02 |
|
|
|
|
|
2.1 | Xây dựng Kế hoạch và tổ chức các lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 021 | Cục Thống kê |
| 2024 | 2025 | - Kế hoạch áp dụng các quy trình sản xuất thông tin thống kê; - Số lớp tập huấn về các quy trình sản xuất thông tin thống kê. |
2.2 | Triển khai các hoạt động thống kê đảm bảo đúng các bước của quy trình sản xuất thông tin thống kê | 022 | Cục Thống kê |
| 2024 | 2025 | Các quy trình sản xuất thông tin thống kê được áp dụng thống nhất |
2.3 | Cụ thể hóa các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê | 023 | Cục Thống kê |
| 2024 | 2030 | Số lượng văn bản hướng dẫn áp dụng thống nhất các quy trình sản xuất thông tin thống kê |
3 | Ưu tiên sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các cơ quan quản lý nhà nước cho hoạt động thống kê | 03 |
|
|
|
|
|
3.1 | Xây dựng và thường xuyên cập nhật cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các Sở, ban, ngành tỉnh | 031 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 2022 | 2030 | Quy chế phối hợp và chia sẻ thông tin thống kê giữa Cục Thống kê với các Sở, ban, ngành tỉnh được ban hành. |
3.2 | Sử dụng dữ liệu hành chính, dữ liệu sẵn có của các Sở, ban, ngành tỉnh trong sản xuất thông tin thống kê | 032 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 2022 | 2030 | - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu hành chính; - Số chỉ tiêu thống kê được sản xuất có sử dụng nguồn dữ liệu có sẵn. |
4 | Áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại và đổi mới hoạt động biên soạn phổ biến thông tin thống kê | 04 |
|
|
|
|
|
4.1 | Áp dụng khung lý thuyết chung được xây dựng để thực hiện các hoạt động phân tích và dự báo thống kê | 041 | Cục Thống kê |
| 2022 | 2030 | Số báo cáo/chuyên đề phân tích và dự báo áp dụng khung lý thuyết, mô hình, phương pháp, công cụ phân tích và dự báo thống kê tiên tiến, hiện đại |
4.1.1 | Áp dụng công cụ phần mềm tiên tiến đã nghiên cứu để thực hiện các báo cáo phân tích và dự báo thống kê | 0411 | Cục Thống kê |
| 2022 | 2030 | Các chuyên đề phân tích và dự báo được áp dụng công cụ hiện đại |
4.1.2 | Tổ chức thu thập, sử dụng số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo của ngành, lĩnh vực phụ trách | 0412 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh |
|
| Hệ thống số liệu thống kê phục vụ công tác phân tích, dự báo kinh tế vĩ mô, công tác kiểm soát |
4.2 | Đổi mới hoạt động biên soạn và phổ biến thông tin thống kê | 042 |
|
|
|
|
|
4.2.1 | Rà soát lại các chỉ tiêu được biên soạn trong báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý, năm theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh được ban hành | 0421 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 2022 | 2030 | Danh mục chỉ tiêu kinh tế - xã hội được rà soát theo Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh |
4.2.2 | Đổi mới hình thức trong biên soạn thông tin thống kê tại cấp tỉnh | 0422 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 2022 | 2030 | - Số lượng maket số liệu kinh tế - xã hội được chuẩn hóa theo phương pháp mới; - Xuất bản Niên giám Thống kê điện tử,... |
4.2.3 | Phổ biến số liệu thống kê theo hình thức thân thiện với người dùng tin (trên các nền tảng và hình thức biên soạn infographic, bảng, biểu đồ, đồ thị phù hợp với số liệu nhiều năm) | 0423 | Cục Thống kê | Sở Thông tin và Truyền thông | 2021 | 2030 | Số sản phẩm thống kê được phổ biến rộng rãi trên trang web của Cục Thống kê, cổng thông tin điện tử tỉnh, cổng thông tin các Sở, ban, ngành tỉnh |
4.2.4 | Xây dựng Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh | 0424 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 2022 | 2030 | Quy chế phổ biến, cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê nhà nước trên địa bàn tỉnh |
4.2.5 | Xây dựng Kế hoạch công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin thống kê trên phương tiện thông tin đại chúng | 0425 | Sở Thông tin và Truyền thông | Cục Thống kê | 2022 | 2030 | Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành Kế hoạch công tác truyền, phổ biến thông tin thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng |
5 | Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chuyên ngành thống kê | 05 |
|
|
|
|
|
5.1 | Tăng cường công tác kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 051 |
|
|
|
|
|
5.1.1 | Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các tổ chức | 0511 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Kết luận thanh tra. |
5.1.2 | Kiểm tra việc cung cấp thông tin của các cá nhân | 0512 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
5.1.3 | Giám sát việc cung cấp thông tin của các tổ chức, cá nhân | 0513 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Báo cáo kết quả giám sát |
5.2 | Đẩy mạnh kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đã được cấp có thẩm quyền công bố, phổ biến | 052 |
|
|
|
|
|
5.2.1 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với các đơn vị cấp tỉnh | 0521 | Cục Thống kê | Các Sở, ban, ngành tỉnh | 2022 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
5.2.2 | Kiểm tra việc sử dụng số liệu, thông tin thống kê nhà nước đối với đơn vị cấp huyện | 0522 | Cục Thống kê | UBND cấp huyện | 2022 | 2030 | - Báo cáo kết quả kiểm tra; - Thông báo kết quả kiểm tra. |
6 | Đảm bảo kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê giai đoạn 2021 - 2030 (CLTK 21-30) | 06 |
|
|
|
|
|
6.1 | Dự toán kinh phí thực hiện chiến lược CLTK 21-30 | 061 | Cục Thống kê | Sở Tài Chính |
| Hằng năm | Dự toán kinh phí thực hiện CLTK 21-30 hàng năm được phê duyệt |
6.2 | Phân bổ kinh phí thực hiện chiến lược CLTK 21-30 | 062 | Cục Thống kê | Sở Tài Chính |
| Hằng năm | Kinh phí thực hiện CLTK 21-30 được phân bổ hàng năm để thực hiện |
II | CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC |
|
|
|
|
|
|
7 | Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện chiến lược và tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến lược | 07 |
|
|
|
|
|
7.1 | Thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện CLTK 21-30 | 071 | Cục Thống kê |
|
| 8/2022 | Quyết định thành lập Ban Chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện Kế hoạch phát triển Chiến lược Thống kê |
7.2 | Kiện toàn nhân sự Ban Chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện chiến lược | 072 | Cục Thống kê |
|
| 2026 | Quyết định kiện toàn Ban Chỉ đạo và Thư ký giúp việc thực hiện Chiến lược |
7.3 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện CLTK 21- 30 | 073 | Cục Thống kê |
|
| 8/2022 | Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 được ban hành |
7.4 | Cập nhật Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh | 074 | Cục Thống kê |
|
| 2026 | Kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 được cập nhật |
7.5 | Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch thực hiện CLTK 21-30 của tỉnh | 075 | Cục Thống kê |
|
| 2022 | 01 hội nghị do UBND tỉnh chủ trì |
8 | Tổ chức theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược | 08 |
|
|
|
|
|
8.1 | Theo dõi thường xuyên quá trình thực hiện CLTK 21-30 | 081 | Cục Thống kê |
|
| Hằng năm | Báo cáo theo dõi thực hiện CLTK 21-30 hàng năm |
8.2 | Sơ kết thực hiện CLTK 21-30 | 082 | Cục Thống kê |
| 9/2025 | 12/2025 | Báo cáo sơ kết (từ tháng 9- 12/2025) |
8.3 | Tổng kết tình hình thực hiện CLTK 21-30 | 083 | Cục Thống kê |
| 7/2030 | 12/2030 | - Báo cáo tổng kết (từ tháng 7- 10/2030); - Tổ chức Hội nghị tổng kết (tháng 10-12/2030). |
- 1Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật thống kê 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê 2021
- 5Quyết định 2014/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1271/QĐ-BKHĐT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 2477/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2022 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 2186/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
- Số hiệu: 2186/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực