Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2469/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 22 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC TRANG BỊ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 32/2015/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng xe ô tô trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Căn cứ Công văn số 4905/BTC-QLCS ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc xây dựng định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng cho các đơn vị trực thuộc;

Căn cứ Công văn số 3721-CV/TU ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Tỉnh ủy Sơn La về việc quy định định mức xe chuyên dùng;

Căn cứ Công văn số 269-CV/ĐĐ ngày 07 tháng 8 năm 2015 của Đảng đoàn HĐND tỉnh về thẩm định định mức xe chuyên dùng;

Căn cứ Công văn số 1895/HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thường trực HĐND tỉnh về việc quy định định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 653/TTr-STC ngày 13 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về xe chuyên dùng và đối tượng áp dụng

1. Quy định về xe chuyên dùng.

- Xe gắn kèm trang thiết bị chuyên dùng hoặc có cấu tạo theo yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ như: Xe cứu thương, xe cứu hoả, xe quét đường, xe phun nước, xe chở rác, xe ép rác, xe sửa chữa lưu động, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe kéo, xe cần cẩu,…

- Xe sử dụng cho nhiệm vụ đặc thù của ngành, lĩnh vực như: Xe thanh tra giao thông, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe chở diễn viên đi biểu diễn, xe chở vận động viên đi luyện tập và thi đấu..., có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe, ngoài nhiệm vụ quy định không được sử dụng cho việc khác.

- Xe sử dụng cho các nhiệm vụ đột xuất, cấp bách theo yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị - xã hội, an ninh, quốc phòng mà không thực hiện được việc thuê xe hoặc thuê xe không có hiệu quả như: Xe phòng chống dịch, xe kiểm lâm, xe phòng chống lụt bão, xe chống buôn lậu,...

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La được giao nhiệm vụ đặc thù được trang bị xe ô tô chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ.

Điều 2. Định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng và quy trình mua sắm trang bị xe ô tô chuyên dùng

1. Định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng.

(Có 01 Phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Quy trình mua sắm trang bị xe ô tô chuyên dùng.

Các cơ quan, đơn vị khi có nhu cầu trang bị trong định mức xe ô tô chuyên dùng, báo cáo Sở Tài chính thẩm định, trình Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các đ/c Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KTTH, Tú 80 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

CHỦNG LOẠI

SỐ LƯỢNG (chiếc)

I

CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CẤP TỈNH

 

 

1

Thanh tra giao thông

Xe thanh tra giao thông

Tối đa 02 xe

2

Ban An toàn giao thông tỉnh

Xe thanh tra giao thông

01 xe

3

Ban Bảo vệ sức khỏe cán bộ tỉnh

Xe cứu thương

01 xe

4

Ngành tài nguyên và môi trường

 

 

4.1

Trung tâm quan trắc môi trường

Xe chở mẫu thí nghiệm

01 xe

4.2

Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên Môi trường

Xe chở mẫu thí nghiệm

01 xe

5

Chi cục Quản lý thị trường tỉnh

 

 

 

Đội Quản lý thị trường các huyện, thành phố

Xe chống buôn lậu

01 xe/đội

6

Ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

 

 

6.1

Chi cục Thủy lợi

Xe phòng chống lũ bão

01 xe

6.2

Chi cục Thú y

Xe phòng, chống dịch bệnh

01 xe

6.3

Chi cục Bảo vệ thực vật

Xe chở thuốc BVTV và thiết bị phục vụ công tác chống dịch

01 xe

6.4

Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

Xe trở mẫu thí nghiệm

01 xe

6.5

Các Hạt kiểm lâm, Ban quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và Đội kiểm lâm cơ động

Xe kiểm lâm

01 xe/đơn vị

6.6

Chi cục Thủy sản

Xe chở con giống

01 xe

7

Ngành Khoa học công nghệ

 

 

7.1

Trung tâm đo lường thử nghiệm và kiểm soát an toàn bức xạ

Xe chở thiết bị đo lường

01 xe

7.2

Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng

Xe chở thiết bị đo lường

01 xe

8

Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

 

8.1

Trung tâm Văn hóa thông tin tỉnh

Xe chở diễn viên

Tối đa 01 xe

8.2

Đoàn Ca múa nhạc dân tộc

Xe chở diễn viên

Tối đa 02 xe

8.3

Trường trung cấp Văn hóa nghệ thuật và du lịch

Xe chở diễn viên

01 xe

8.4

Trung tâm hoạt động thể thao

Xe chở vận động viên

01 xe

8.5

Trung tâm đào tạo vận động viên thể thao

Xe chở vận động viên

01 xe

8.6

Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng

Xe chở thiết bị chiếu phim lưu động

01 xe

9

Đài Phát thanh và Truyền hình

Xe phát thanh truyền hình lưu động

02 xe

10

Nhà Thiếu nhi tỉnh

Xe chở diễn viên

01 xe

11

Ngành Xây dựng (Trung tâm kiểm định chất lượng xây dựng)

Xe chở mẫu thiết bị thí nghiệm

01 xe

12

Ngành Lao động Thương binh và Xã hội

 

 

12.1

Trung tâm nuôi dưỡng bệnh nhân tâm thần

Xe cứu thương

01 xe

12.2

Trung tâm Giáo dục lao động tỉnh

Xe cứu thương

01 xe

13

Ngành Y tế

 

 

13.1

Bệnh viện đa khoa dưới 200 giường bệnh

Xe cứu thương

Tối đa 2 xe

13.2

Bệnh viện đa khoa từ 200 đến 300 giường bệnh

Xe cứu thương

Tối đa 3 xe

13.3

Bệnh viện đa khoa từ 300 đến 500 giường bệnh

Xe cứu thương

Tối đa 5 xe

13.4

Bệnh viện Lao và bệnh Phổi

Xe cứu thương

01 xe

13.5

Bệnh viện Tâm thần

Xe cứu thương

01 xe

12.6

Bệnh viện Phong và da liễu

Xe cứu thương

01 xe

13.7

Bệnh viện Y học cổ truyền

Xe cứu thương

01 xe

13.8

Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng

Xe cứu thương

01 xe

13.9

Bệnh viện Nội tiết

Xe cứu thương

01 xe

13.10

Trung tâm Kiểm nghiệm

Xe chở mẫu thiết bị thí nghiệm

01 xe

13.11

Trung tâm phòng chống HIV/AIDS

Xe cứu thương

01 xe

13.12

Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe

Xe phát thanh

01 xe

13.13

Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản

Xe cứu thương

01 xe

13.14

Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh

Xe cứu thương

01 xe

14

Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại nếu được giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên dùng

Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao

01 xe

II

CÁC ĐƠN VỊ CẤP HUYỆN

 

 

1

Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố được giao nhiệm vụ đặc thù, phải trang bị xe chuyên dùng để thực hiện nhiệm vụ được trang bị

Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao

01 xe ô tô chuyên dùng/01 đơn vị

2

UBND huyện, thành phố có đội Quản lý trật tự đô thị

 

 

2.1

Thành phố Sơn La, huyện Mộc Châu

Xe Quản lý trật tự đô thị

Tối đa 01 xe

2.2

Các phường thuộc UBND thành phố Sơn La

Xe Quản lý trật tự đô thị

01 xe/phường

2.3

Các huyện còn lại

Xe Quản lý trật tự đô thị

01 xe

3

Đài Phát thanh - Truyền hình huyện, thành phố

Xe PTTH lưu động

01 xe

4

Các đơn vị sự nghiệp công lập còn lại nếu được giao nhiệm vụ đặc thù phải trang bị xe chuyên dùng

Xe phù hợp với nhiệm vụ được giao

01 xe

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức trang bị xe ô tô chuyên dùng đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La

  • Số hiệu: 2469/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/10/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Nguyễn Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/10/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản