- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2443/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 25 tháng 06 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp về việc Hướng dẫn, công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình về kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 702/SNV-VP ngày 24/6/2015 (kèm theo ý kiến kiểm soát chất lượng của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 1014/STP-KSTT ngày 22/6/2015),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (có danh mục thủ tục hành chính và nội dung cụ thể kèm theo),
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Chính sách, tiền lương; tôn giáo; tổ chức hội đã được ban hành và công bố kèm theo Quyết định số 20/2009/QĐ-UBND ngày 17/7/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành |
2 | Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở |
B. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC |
I. Lĩnh vực chính sách, tiền lương | |||
1 | T-HTI-076350-TT | Chuyển chế độ chi trả đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, 111-HĐBT (Trường hợp chuyển trong huyện) | Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ |
2 | T-HTI-076364-TT | Chuyển chế độ chi trả đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, 111-HĐBT (Trường hợp chuyển ngoại huyện thuộc tỉnh) | Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ |
3 | T-HTI-076370-TT | Chuyển chế độ chi trả đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, 111-HĐBT (trường hợp chuyển ra ngoài tỉnh) | Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ |
4 | T-HTI-076375-TT | Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cán bộ xã nghỉ việc theo quyết định số 130/CP-111/HĐBT | Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ |
II. Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi chính phủ | |||
1 | T-HTI-077529-TT | Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện (/thành phố, thị xã), trong xã (/phường, thị trấn), dưới đây quy ước viết chung là "trong huyện, trong xã" | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh |
2 | T-HTI-077485-TT | Thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh |
3 | T-HTI-077492-TT | Chia, tách Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh |
4 | T-HTI-077506-TT | Sáp nhập Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh |
5 | T-HTI-077500-TT | Hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh |
6 | T-HTI-077496-TT | Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh |
7 | T-HTI-077514-TT | Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã | Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ; Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh |
III. Lĩnh vực Tôn giáo | |||
1 | T-HTI-076289-TT | Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. | Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
2 | T-HTI-076308-TT | Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
3 | T-HTI-076316-TT | Tiếp nhận thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. | Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
4 | T-HTI-076284-TT | Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
5 | T-HTI-130579-TT | Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
6 | T-HTI-076270-TT | Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo | Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
7 | T-HTI-076338-TT | Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện | Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NỘI VỤ ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. Lĩnh vực Tôn giáo
1. Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tôn giáo trước khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành gửi hồ sơ đăng ký đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Phòng Nội vụ xem xét hồ sơ và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ có hoặc không có ý kiến về việc thuyên chuyển (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ).
Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B20 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………….
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ………………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………………
Giấy CMND số:…………...Ngày cấp:……………Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………....………
Nơi thuyên chuyển đi:…..……. ……………………………...…………
Nơi thuyên chuyển đến: …………………………………..……………
Lý do thuyên chuyển:………….………………………….….…………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
2. Chấp thuận tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở tổ chức hội nghị thường niên, đại hội gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2. Phòng Nội vụ xem xét hồ sơ và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức hội nghị, đại hội (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức tôn giáo cơ sở.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu B24, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B24 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ
Kính gửi: (2)………………………………………………………….…
Tên tổ chức tôn giáo:……………………… ….…...……..…………...
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………..………Năm sinh………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)…………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………….…
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: …………………………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội:…………………………………………….
Thời gian tổ chức: ……………………………………………………..
Địa điểm tổ chức: …………………...…………………………………
Dự kiến thành phần tham dự: ………………………………………….
Dự kiến số lượng người tham dự: ……………………………………..
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo cơ sở.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
_______________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra hội nghị, đại hội.
B. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực chính sách, tiền lương
1. Chuyển chế độ chi trả đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, 111-HĐBT (Trường hợp chuyển trong huyện)
1.1 Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận; nếu chưa đầy đủ, hợp lệ hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung.
- Bước 2. Phòng Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định.
- Bước 3. Đến ngày hẹn tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chuyển trợ cấp của UBND cấp xã (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ - UBND cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
2. Chuyển chế độ chi trả đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, 111-HĐBT (trường hợp chuyển trong tỉnh)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Phòng Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, soạn thảo giấy chuyển trợ cấp của Phòng Nội vụ cấp huyện.
- Bước 3. Đến ngày hẹn tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp đến nhận thay thi phải có giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm.
- Giấy chuyển trợ cấp của UBND cấp xã - nơi chuyển đi (bản chính);
- Giấy đồng ý tiếp nhận của phòng Nội vụ cấp huyện - nơi chuyển đến (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ - UBND cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chuyển trợ cấp.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
2.11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
3. Chuyển chế độ chi trả đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP, 111-HĐBT (trường hợp chuyển ra ngoài tỉnh)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, tỉnh Hà Tĩnh. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Phòng Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, soạn thảo văn bản cho chuyển đi và đề nghị Sở Nội vụ giải quyết của UBND cấp huyện.
- Bước 3. Đến ngày hẹn tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp đến nhận thay thi phải có giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm.
- Giấy chuyển trợ cấp của UBND cấp xã - nơi chuyển đi (bản chính).
- Giấy đồng ý tiếp nhận của Sở Nội vụ - nơi chuyển đến (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn chấp thuận.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 13/02/2015 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 đối với cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định số 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
4. Giải quyết chế độ mai táng phí đối với cán bộ xã nghỉ việc theo quyết định số 130/CP - 111/HĐBT.
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, nếu đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu biên nhận, hướng dẫn hoàn thiện, bổ sung nếu chưa đầy đủ, hợp lệ.
- Bước 2. Phòng Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ trình UBND cấp huyện quyết định.
- Bước 3. Đến ngày hẹn tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ.
Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy uỷ quyền (có xác nhận của UBND cấp xã) và giấy chứng minh nhân dân của người được uỷ quyền.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị của thân nhân có xác nhận của UBND xã, thị trấn (bản chính).
- Giấy chứng tử (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
- Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 hướng dẫn thực hiện Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
II. Lĩnh vực Hội, tổ chức phi chính phủ:
1. Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện những người thành lập hội trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn liên quan thuộc UBND cấp huyện để xem xét và xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội (Riêng đối với các tổ chức có phạm vi hoạt động trong xã thì phòng chuyên môn liên quan thuộc UBND cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã); chuyển Văn thư ban hành và gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả;
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Đại diện những người thành lập hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Đại diện những người thành lập hội (theo ngày hẹn).
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội.
- Danh sách và trích ngang của những người dự kiến trong ban vận động thành lập hội: Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; trú quán; trình độ văn hóa; trình độ chuyên môn.
- Nếu nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định hiện hành và quy định tại Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh; quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):
- Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội (Mẫu 3, ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động;
- Trong đơn xin công nhận ban vận động thành lập hội phải nêu rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp;
- Ban vận động thành lập hội phải có ít nhất là 03 thành viên.
1.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP.
- Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
Mẫu 3 - Đơn đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận Ban Vận động thành lập Hội ... (1)...
Kính gửi: ...(2)...
Tôi là ... đại diện những người sáng lập (Ban Sáng lập) Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)…xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở công nhận
1. Sự cần thiết:..................................(3).........................................
2. Cơ sở ................................(4)..................................................
II. Tên, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội: .....................................(5)........................................
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội..........................(6)...............................
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính
.....................................(7).......................................................
IV. Hồ sơ gồm:
.....................................(8).......................................................
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:…………………………………………………………….................
Địa chỉ:……………………………………………………………….................
Số điện thoại:……………………………………………………………...........
Ban Sáng lập Hội đề nghị ...(2)... xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận ban vận động thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Nêu rõ việc đề nghị công nhận ban vận động thành lập hội phù hợp quy định tại Điều 2, Điều 5 và Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Hồ sơ theo quy định tại Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và các tài liệu có liên quan (nếu có). Nhân sự dự kiến là Trưởng Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ.
2. Thủ tục thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Ban Vận động thành lập hội trực tiếp đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Nội vụ cấp huyện xem xét xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định cho phép thành lập hội; chuyển Văn thư ban hành và gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Ban vận động biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Ban vận động thành lập Hội (theo ngày hẹn).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập hội;
- Dự thảo điều lệ;
- Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu ban vận động thành lập hội;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội;
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có.
- Đơn đề nghị thành lập Hội (Mẫu 4, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có mục đích hoạt động không trái với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
- Có điều lệ.
- Có trụ sở.
- Có số lượng công dân, tổ chức Việt Nam đăng ký tham gia thành lập hội: Hội có phạm vi hoạt động trong huyện có ít nhất hai mươi công dân, tổ chức trong huyện (Hội có phạm vi hoạt động trong xã có ít nhất mười công dân, tổ chức trong xã) có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội.
2.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
Mẫu 4 - Đơn đề nghị thành lập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thành lập Hội ...(1)...
Kính gửi: …(2)…
Ban Vận động thành lập Hội ...(1)... trân trọng đề nghị …(2)… xem xét, cho phép thành lập Hội …(1)… như sau:
I. Sự cần thiết và cơ sở thành lập
1. Sự cần thiết ...................................(3)........................ ............
2. Cơ sở ............................(4)..................................................
II. Tên hội, tôn chỉ, mục đích
1. Tên Hội:....................................(5)...........................................
2. Tôn chỉ, mục đích của Hội
.....................................(6).....................................................
III. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ, quyền hạn
1. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
..........................................(7).................................................
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
..........................................(8).................................................
IV. Tài sản, tài chính và trụ sở ban đầu:
1. Tài sản, tài chính đóng góp (nếu có):………….........……………………...
2. Nơi dự kiến đặt trụ sở của Hội:……………………..........…………………
V. Hồ sơ, gồm:
.....................................(9)......................................................
Thông tin khi cần liên hệ:
Họ và tên:……………………………………………..........…………………..
Địa chỉ:………………………………………………............………………….
Số điện thoại:…………………………………………............…………………
Ban Vận động thành lập Hội đề nghị …(2)… xem xét, quyết định cho phép thành lập Hội ...(1)..../.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội dự kiến thành lập;
(2) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội;
(3) Khái quát thực trạng lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và sự cần thiết thành lập hội;
(4) Bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 và Điều 5 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Tên gọi bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt (nếu có) phù hợp với lĩnh vực hội dự kiến hoạt động và quy định của pháp luật;
(6) Xác định cụ thể tôn chỉ, mục đích phù hợp tên gọi và quy định của pháp luật;
(7) Xác định cụ thể phạm vi, lĩnh vực hoạt động chính, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động phù hợp tên gọi, quy định của pháp luật;
(8) Nêu các nhiệm vụ, quyền hạn của hội phù hợp tên gọi và quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan (nếu có);
(9) Theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 45/20120/NĐ-CP và tài liệu liên quan (nếu có). Trưởng ban Ban Vận động thành lập hội thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ.
3. Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Hội thực hiện việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất gửi nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện một bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Nội vụ cấp huyện tham mưu xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định; chuyển Văn thư ban hành và gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho các Hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho tổ chức (theo ngày hẹn).
3.2. Cách thức thực hiện: Qua bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Đề án chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính);
- Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách; sáp nhập, hợp nhất hội;
- Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời (bản chính);
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
3.8. Lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Có.
- Đơn đề nghị tách hội (Mẫu 10, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
- Đơn đề nghị chia hội (Mẫu 11, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
- Đơn đề nghị sáp nhập hội (Mẫu 12, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
- Đơn đề nghị hợp nhất hội (Mẫu 13, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các hội chia; sáp nhập; hợp nhất (trừ trường hợp tách hội) chấm dứt tồn tại và hoạt động ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện cho phép chia; sáp nhập; hợp nhất hội. Các quyền và nghĩa vụ của hội chia; sáp nhập; hợp nhất được chuyển giao cho các hội mới. Đối với trường hợp tách hội thì hội tách và hội thành lập mới do tách hội phải cùng nhau chịu trách nhiệm về quyền và nghĩa vụ của hội trước khi tách.
3.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
Mẫu 10 - Đơn đề nghị tách hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tách Hội …(1)… thành Hội …(1)… và Hội …(2)…
Kính gửi: …(3)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… thông qua việc tách Hội …(1)... thành Hội …(1)... và Hội …(2)... như sau:
1. Lý do tách hội
..........................................(4)..................................................
2. Hồ sơ gồm:
..........................................(5)..................................................
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: …………………....…………………………………………………
Địa chỉ:………………………….....……………………………………………
Số điện thoại:…………………....……………………………………………...
Hội …(1)… đề nghị …(3)… xem xét, quyết định cho phép tách Hội …(1)... thành Hội …(1)… và Hội …(2)..../.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị tách;
(2) Tên hội được thành lập mới do tách hội;
(3) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tách hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải tách hội và việc tách phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác quy định về thẩm quyền ký văn bản theo điều lệ hội bị tách.
Mẫu 11 - Đơn đề nghị chia hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Chia Hội …(1)… thành Hội …(2)… và Hội …(3)…
Kính gửi: …(4)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… thông qua việc chia Hội …(1)... thành Hội …(2)... và Hội …(3)... như sau:
1. Lý do chia hội
..........................................(5)..................................................
2. Hồ sơ gồm:
..........................................(6)..................................................
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………………....……………………………………………
Địa chỉ:……………………………....…………………………………………
Số điện thoại:………………………...………………………………………...
Hội …(1)… đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép chia Hội …(1)… thành Hội …(2)… và Hội …(3)…./.
Nơi nhận: | …, ngày … tháng … năm … |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị chia;
(2) (3) Tên hội được thành lập mới do chia;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chia hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết phải chia hội và việc chia hội phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 12 - Đơn đề nghị sáp nhập hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Sáp nhập Hội …(1)… vào Hội …(2)…
Kính gửi: …(3)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… và Hội …(2)… đã thông qua việc sáp nhập Hội …(1)… vào Hội …(2)… như sau:
1. Lý do sáp nhập hội
..........................................(4)..................................................
2. Hồ sơ gồm:
..........................................(5)..................................................
- Các tài liệu có liên quan (nếu có)
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………….....…………………………………………………
Địa chỉ:…………………………......……………………………………………
Số điện thoại:…………………......……………………………………………...
Đề nghị …(3) … xem xét, quyết định cho phép sáp nhập Hội …(1)… vào Hội …(2)…./.
…, ngày … tháng …năm …
Nơi nhận: | TM. BAN THƯỜNG VỤ(6) | TM. BAN THƯỜNG VỤ(6) |
Ghi chú:
(1) Tên hội bị sáp nhập;
(2) Tên hội được sáp nhập;
(3) Cơ quan có thẩm quyền cho phép sáp nhập hội;
(4) Nêu rõ lý do, sự cần thiết sáp nhập hội và việc sáp nhập phù hợp quy định của pháp luật;
(5) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(6) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
Mẫu 13 - Đơn đề nghị hợp nhất hội
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hợp nhất Hội …(1)… và Hội …(2)… thành Hội …(3)…
Kính gửi: …(4)…
Theo quy định của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của 45/2010/NĐ-CP; Hội …(1)… và Hội …(2)… đã thông qua việc hợp nhất Hội …(1)… và Hội …(2)… thành Hội …(3)… như sau:
1. Lý do hợp nhất
...........................................(5)..................................................
2. Hồ sơ gồm:
...........................................(6)..................................................
- Các tài liệu có liên quan (nếu có).
Thông tin liên hệ:
Họ và tên: ………………......……………………………………………………
Địa chỉ:……………………….......………………………………………………
Số điện thoại:………………….......……………………………………………..
Đề nghị …(4)… xem xét, quyết định cho phép hợp nhất Hội …(1)… và Hội …(2)… thành Hội …(3)…./.
…, ngày … tháng … năm …
Nơi nhận: | TM. BAN THƯỜNG VỤ(7) | TM. BAN THƯỜNG VỤ(7) |
Ghi chú:
(1) (2) Tên hội bị hợp nhất;
(3) Tên hội thành lập mới do hợp nhất;
(4) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hợp nhất hội;
(5) Nêu rõ lý do, sự cần thiết hợp nhất hội và việc hợp nhất phù hợp quy định của pháp luật;
(6) Theo Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(7) Tên gọi khác theo quy định điều lệ hội.
4. Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Đại diện Hội đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Nội vụ cấp huyện để tham mưu xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định; chuyển Văn thư ban hành và gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Đại diện Hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho Đại diện Hội (theo ngày hẹn).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên hội, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội (bản chính);
- Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội (bản chính);
- Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung;
- Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo). Nhân sự dự kiến là người đứng đầu hội phải có sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, nếu nhân sự thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ..
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
4.8. Lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
5. Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, trong xã
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày đại hội kết thúc, ban lãnh đạo hội gửi một bộ hồ sơ báo cáo kết quả đại hội theo quy định và văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho ban lãnh đạo hội hoàn chỉnh;
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì viết phiếu hẹn và biên nhận.
Bước 2. Chuyển hồ sơ đến phòng Nội vụ cấp huyện để tham mưu xử lý. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định phê duyệt điều lệ Hội; chuyển Văn thư ban hành và gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Ban lãnh đạo hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển trả hồ sơ cho ban lãnh đạo hội (theo ngày hẹn).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Hội (bản chính);
- Điều lệ và biên bản thông qua điều lệ hội tại Đại hội (bản chính);
- Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội (bản chính);
- Chương trình hoạt động của hội;
- Nghị quyết đại hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
5.8. Lệ phí (nếu có): Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Điều lệ hội (Mẫu 9, ban hành Kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
5.11. Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
- Quyết định số 44/2013/QĐ-UBND ngày 17/10/2013 của Ủy ban nhân tỉnh Hà Tĩnh về việc ban hành Quy định quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức.
Mẫu 9 - Điều lệ hội (*)
...(1)... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐIỀU LỆ HỘI ...(2)...
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số /QĐ - ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Tên gọi, biểu tượng
1. Tên tiếng Việt:...........................................................................................
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):..................................................................
3. Tên viết tắt (nếu có):.................................................................................
4. Biểu tượng (nếu có):..................................................................................
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hội ...(2)... (sau đây gọi tắt là Hội) là tổ chức ...(3)... của ...(4)..., tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động có hiệu quả, góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội đặt tại................................................................................
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi …(5)…, trong lĩnh vực…(6)…
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của …(7)… và …(8)… có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Hội, tổ chức dạy nghề, truyền nghề theo quy định của pháp luật.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động. Được tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và được cấp chứng chỉ hành nghề khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hội.
7. Thành lập pháp nhân thuộc Hội theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức (9): Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ...(6)..., có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên liên kết (nếu có)............................(10)..............................
c) Hội viên danh dự (nếu có)...........................(11).............................
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: .................(12)..............................
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
.....................................(13)...............................................
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành (hoặc tên gọi khác).
3. Ban Thường vụ (hoặc tên gọi khác).
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức ...(14)... một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá ...(15)... so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường vụ Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi ... họp ... lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có ... ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên ... tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. .................................................(16)................................................
Điều 17. Ban Kiểm tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 18. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội (hoặc tên gọi khác)
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; nghị quyết Đại hội; nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
Điều 19...........................................(17).........................................................
Chương V
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 20. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội của Hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN
Điều 21. Tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác;
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội;
- Chi thuê hoặc xây dựng trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc theo quy định của Ban Chấp hành Hội và theo quy định của pháp luật;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: Tài sản của Hội bao gồm trụ sở (nếu có), trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do hội viên danh dự, hội viên hoặc các tổ chức, cá nhân hiến, cho, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 22. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi Hội chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm, phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 23. Khen thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 24. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức: ……………………………..(18)……………………………………………....
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội ...(2)… mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được … số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Điều lệ Hội ...(2)… gồm … Chương, … Điều đã được Đại hội ...(19)… Hội ...(2)… thông qua ngày … tháng … năm … tại … và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của …
2. Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội ...(2)… có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(*) Mẫu này hướng dẫn nội dung chính của điều lệ hội; nếu sửa đổi, bổ sung thì ghi: Điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Căn cứ quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan; căn cứ tính chất, phạm vi, lĩnh vực hoạt động, tổ chức.. của hội, hội có thể bổ sung quy định cho phù hợp;
(1) Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt điều lệ;
(2) Tên hội;
(3) Ghi rõ hội là tổ chức chính trị - xã hội hoặc chính trị - xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội - nghề nghiệp hoặc xã hội…;
(4) Ghi rõ đối tượng tập hợp của hội;
(5) Ghi rõ phạm vi hoạt động của hội: trong huyện …, trong xã…;
(6) Ghi rõ lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(7) Cơ quan nhà nước quản lý lĩnh vực hoạt động chính của hội;
(8) Cơ quan nhà nước có liên quan;
(9) Quy định cụ thể hội viên tổ chức (nếu có);
(10) (11) Quy định cụ thể hội viên liên kết, hội viên danh dự (nếu có) phù hợp với quy định tại Điều 17 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
(12) Quy định cụ thể tiêu chuẩn hội viên chính thức của hội;
(13) Quy định cụ thể thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội đối với hội viên;
(14) Quy định cụ thể nhiệm kỳ đại hội của hội nhưng không quá 05 (năm) năm;
(15) Quy định cụ thể số ủy viên Ban Chấp hành được bầu bổ sung: 1/3, 20%, 30%...;
(16) Các tổ chức khác: Thường trực hội, ban thư ký ... (nếu có);
(17) Các chức danh khác: Tổng thư ký, thư ký ... (nếu có);
(18) Ghi rõ các hình thức kỷ luật: Khiển trách, cảnh cáo, khai trừ ... ;
(19) Đại hội thành lập hoặc đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu lần thứ ... hoặc đại hội bất thường.
III. Lĩnh vực Tôn giáo
1. Cấp đăng ký cho hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
1.1.Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Tổ chức tôn giáo thành lập hội đoàn gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện.
- Bước 2. Phòng Nội vụ xem xét hồ sơ và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo cho tổ chức (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký Hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B9 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………….…
Tổ chức tôn giáo: ………….…...……………………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………….
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..…………………………. …………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………….
Mục đích hoạt động: …………………………………………………..
…………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………………..……...
…………………………………………………………………………
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: …….........…Tên gọi khác………………Năm sinh……..…
Giấy CMND số:……...…….Ngày cấp:…….......….Nơi cấp:….….…...
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):….........………………..…
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
| Mẫu A8 |
………(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………/GCN - …(2) | ………(3), ngày……tháng……năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký Hội đoàn tôn giáo
………………………………………….. (1) chứng nhận:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…….…………………………………….…
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…...…………………………………....
Mục đích hoạt động:……...…………………………………..…….…..
Cơ cấu tổ chức và quản lý:…………………………..………………....
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: …………..…..Tên gọi khác…………Năm sinh……….…..
Giấy CMND số:………..…Ngày cấp:……….Nơi nấp:...………….….
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):……..………………….…
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
| …………….(4) |
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
2. Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2. Phòng Nội vụ xem xét hồ sơ và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp từ chối cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký (theo mẫu);
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác chưa được cấp đăng ký hoạt động ở Việt Nam.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu B10, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B10 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….…………………………..………….....
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...…………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………........
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….………………………….…..…….…
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ……………………………………..
Tôn chỉ, mục đích:…………………………………………………...
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..………………………………….…
…………………………………………………………………….….
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..………………….….
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………...Năm sinh……..
Giấy CMND số:……………….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:……....
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): ………………………………..
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
| Mẫu A9 |
……………..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/GCN-…(2) | (3), ngày……tháng……năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký…………. (4)
……………………………(1)………………….chứng nhận:
Tên …(4): ….………………………………………………………....
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…...………………………………....
Tôn chỉ, mục đích:…………………………………………………...
Hệ thống tổ chức: …………………………………………………....
Trụ sở hoặc nơi làm việc:…..………………………………….…….
Người đứng đầu….(4):
Họ và tên: …………..Tên gọi khác………………Năm sinh………..
Giấy CMND số:……………Ngày cấp:……….Nơi cấp:………..…...
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo tại thời điểm đăng ký (nếu có):.…
…………………………………………………………………….…
Được hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận./.
| …………….(5) |
(1) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
(2) Viết tắt tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(3) Địa danh nơi cấp giấy chứng nhận.
(4) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(5) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.
3. Tiếp nhận thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Phòng Nội vụ xem xét văn bản thông báo, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện và lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký trong đó nêu rõ họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo có chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B19, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo khi thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (Phòng Nội vụ) nơi đi chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản thuyên chuyển.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B19 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành
Kính gửi: (2)…………………….………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …...…………….…...……..……………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):………………………………………..
Trụ sở chính: ………………………………………………………….
Thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: ……………………………..…………Năm sinh………….
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có): ………………………………………
Giấy CMND số:…………….Ngày cấp:…………….Nơi cấp:……..…
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): ………………………………………….
Nơi hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển:……………………..
Nơi thuyên chuyển đến:………. ……………………………………....
Lý do thuyên chuyển:………….………………………………………
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển.
4. Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức tôn giáo cơ sở có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Phòng Nội vụ xem xét văn bản và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị của hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo có hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm sau thủ tục):
- Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B22 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………….…………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………………………………………....
Trụ sở chính: ……..……………………………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...………………………………… ………...
Nội dung hoạt động:…...………………………………………………
Người tổ chức:………………….…...…………………………………
Chức vụ, phẩm trật: …………………………………………………...
Thời gian:……….…….……………………………………………….
Địa điểm:………………………………………………………………
Dự kiến số lượng người tham dự:…….………..………………………
Các điều kiện đảm bảo………………………………………………..
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
5. Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
5.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi tổ chức các cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh gửi văn bản đề nghị đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét văn bản và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
5.3. Thành phần, số lượng văn bản:
a) Văn bản đề nghị theo mẫu.
b) Số lượng văn bản: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở .
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B27, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B27 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………..….………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..…………………..
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………Năm sinh…..……..................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)………………………………..........…
Chức vụ, phẩm trật: …………….……………………………...........…
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:……………………………………………………………
Nội dung:………………………………………………………………
Thời gian tổ chức: …………………………………………………..…
Địa điểm tổ chức:………………………………………………………
Người chủ trì:…………………………………………………………..
Quy mô:………………………………………………………………..
Thành phần:……………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
| TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
6. Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo.
6.1.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chức sắc, nhà tu hành giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét hồ sơ và phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành ngoài cơ sở tôn giáo (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị (theo mẫu);
- Ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chức sắc, nhà tu hành.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
6.8. Lệ phí: Không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có đề nghị đính kèm sau thủ tục):
- Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B28, Thông tư số 01/2013/TT- BNV ngày 25/3/2013).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B28 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ GIẢNG ĐẠO, TRUYỀN ĐẠO NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) …………………………..……………..…….…………
Họ và tên chức sắc, nhà tu hành:……………………………………
Tên gọi khác trong tôn giáo (nếu có)……….……Năm sinh……......
Chức vụ, phẩm trật: ………..………………………………………..
Thuộc tổ chức tôn giáo:………………………………………………
Đề nghị giảng đạo, truyền đạo ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Lý do thực hiện:……………………….………………………………
Nội dung:………………………….…………………………………...
Thời gian:………………………………………………………………
Địa điểm:………………………………………………………………
Thành phần tham dự:………………………………………………….
Người tổ chức:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác………...…Năm sinh…….…
Chức vụ, phẩm trật: ………..………………………………………….
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình giảng đạo, truyền đạo; ý kiến bằng văn bản của tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức tôn giáo trực tiếp quản lý chức sắc, nhà tu hành.
| NGƯỜI ĐỀ NGHỊ |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi dự kiến giảng đạo, truyền đạo.
7. Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện gửi văn bản thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2. Phòng Nội vụ xem xét văn bản thông báo phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản thông báo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ Tờ trình của Phòng Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp (hoặc ủy quyền cho Phòng Nội vụ). Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Đến ngày hẹn Tổ chức, công dân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện. Khi đến phải xuất trình phiếu biên nhận và ký vào sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đến nhận thay thì phải có giấy ủy quyền có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản thông báo tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (theo mẫu)
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
7.8. Lệ phí: Không.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30, Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
| Mẫu B30 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...……..…………………
Địa chỉ: ……………………………………………........………………
Người đại diện:...........................................................................................
Họ và tên……………………………..........……………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:…………………………………………………..
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..……………………………………….
Cách thức quyên góp:………………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên góp:..………………………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.……………………..
.………………………………………………………………….……...
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); UBND xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
- 1Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc Ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Nội vụ do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 4151/QĐ-UBND năm 2019 về công bố Danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 20/2009/QĐ-UBND về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 4151/QĐ-UBND năm 2019 về công bố Danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2339/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc Ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 2442/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 1636/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc ngành nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 1874/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Nội vụ do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 2443/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nội vụ áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 2443/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực