Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 243/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THỦY LỢI CHI TIẾT VÙNG BẮC SÔNG MÃ, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thuỷ lợi Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 86/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 4 về Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể thuỷ lợi tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 2778/QĐ-UBND ngày 30/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án Quy hoạch chi tiết thủy lợi vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 116/TTr-SNN&PTNT ngày 07/8/2017, các Công văn số 3343/SNN&PTNT-TL ngày 03/11/2017, số 3600/SNN&PTNT-TL ngày 24/11/2017, số 28/SNN&PTNT- TL ngày 05/01/2018 (kèm theo hồ sơ) và Công văn số 3634/SKHĐT-KTNN ngày 11/8/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính sau:

I. Tên dự án: Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.

II. Phạm vi dự án: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của các huyện, thị xã: Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Bỉm Sơn; một phần diện tích của thành phố Thanh Hóa (6 xã) và một phần diện tích huyện Vĩnh Lộc (5 xã), với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp là 56.882,6 ha.

III. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

IV. Nội dung chính của quy hoạch:

1. Quan điểm quy hoạch:

- Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã phù hợp với định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng, Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.

- Kế thừa, quản lý khai thác phát huy hiệu quả các công trình thủy lợi hiện có; từng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi để giảm thiểu đến mức tối đa thiệt hại do thiên tai gây ra, đáp ứng nhu cầu dùng nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và dân sinh trong vùng quy hoạch.

2. Mục tiêu:

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Từng bước hoàn thiện hạ tầng hệ thống công trình thủy lợi; hiện đại hóa công tác quản lý, khai thác góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Đề xuất các giải pháp thủy lợi để khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng nước khác; đến năm 2025 nâng dần tần suất đảm bảo tưới một số công trình lớn lên 85%; tần suất đảm bảo tiêu thoát nước P = 10%; tần suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P = 1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P = 0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); tần suất chống lũ trên hệ thống sông Hoạt P = 5%. Đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.

- Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi đến năm 2020, 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong vùng dự án.

3. Giải pháp quy hoạch:

3.1. Quy hoạch cấp nước:

a) Phân vùng quy hoạch: Gồm 5 tiểu vùng, với tổng diện tích đất tự nhiên là 90.307,5 ha, cụ thể:

- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút - Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, 2 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 9.053,2 ha.

- Tiểu vùng 2: Vùng hưởng lợi của trạm bơm Hoằng Khánh, gồm huyện Hoằng Hóa, 5 xã và 1 phường thuộc thành phố Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 20.932,1 ha.

- Tiểu vùng 3: Vùng sông Lèn và phụ cận, gồm các huyện Hậu Lộc, Nga Sơn và 23 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 51.140,3 ha.

- Tiểu vùng 4: Vùng sông Tam Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, một phần xã Hà Vinh thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 6.935,4 ha.

- Tiểu vùng 5: Vùng ngoài bãi, gồm một phần các xã Hoằng Khánh, Hoằng Phượng, Hoằng Giang, Hoằng Đạt, Hoằng Minh, Hoằng Xuyên thuộc huyện Hoằng Hóa, một phần các xã Hoằng Lý, Hoằng Đại thuộc thành phố Thanh Hóa, một phần các xã Quang Lộc, Văn Lộc, Xuân Lộc, Phong Lộc thuộc huyện Hậu Lộc và một phần xã Vĩnh Minh thuộc huyện Vĩnh Lộc. Tổng diện tích đất tự nhiên là 2.246,5 ha.

b) Giải pháp cấp nước:

b.1) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (tổng diện tích đất canh tác quy hoạch đến 2030 là 41.033 ha), cụ thể:

b.1.1) Tiểu vùng 1: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 2.669 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho 209 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030, diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm còn 2.541 ha, tạo nguồn cho 363 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:

- Xây dựng lại trạm bơm Vĩnh Hùng tưới và tạo nguồn cho 1.230 ha lúa, 450 ha màu, cây công nghiệp và tạo nguồn cho 320 ha đất nuôi trồng thủy sản thuộc các xã vùng Đông Nam của huyện Vĩnh Lộc và xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.

- Nâng cấp, sửa chữa 8 hồ chứa tưới cho 396 ha; nâng cấp trạm bơm Hòa Long và 5 trạm bơm nội đồng tưới cho 300 ha; kiên cố hóa 62 km kênh mương nội đồng.

- Tạo nguồn cho 363 ha đất nuôi trồng thủy sản từ trạm bơm Vĩnh Hùng, suối Đa Bút, Khe Bông và các khe suối nhỏ.

b.1.2) Tiểu vùng 2: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 10.470 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho 2.268 ha nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm còn 10.108 ha, tạo nguồn cho 1.863 ha đất nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:

- Phương án tạo nguồn cho sản xuất nông nghiệp: Sửa chữa, cải tạo trạm bơm Hoằng Khánh với quy mô 12 máy x 8.000 m3/h lấy nước sông Mã tưới và tạo nguồn cho 12.293 ha huyện Hoằng Hóa và 4.000 ha huyện Hậu Lộc.

- Phương án nội đồng cho sản xuất nông nghiệp:

+ Nâng cấp, mở rộng kênh chính đoạn từ K0+400-K1+085 kênh Bắc trạm bơm Hoằng Khánh; từ xi phông Cầu Choán đến kênh tiêu Trường Phụ và kiên cố kênh cấp 1, cấp 2, các kênh nhánh.

+ Xây dựng mới xi phông Cầu Choán 2 đảm bảo cấp nước cho 8 xã ven biển thuộc huyện Hoằng Hoá; xây dựng mới trạm bơm Đông Thành và trạm bơm Hoằng Thanh tưới cho 317 ha lúa và nuôi tôm công nghiệp.

+ Nâng cấp 16 trạm bơm nội đồng tưới cho 3.484 ha; nâng cấp hồ Hoằng Hải tưới cho 30 ha. Kiên cố hóa 420,29 km kênh mương nội đồng.

- Tạo nguồn cho 2.268 ha đất nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ 1.401 ha, nước ngọt được cấp từ trạm bơm Hoằng Khánh qua các kênh N22, N24, N26, N15, N17 và kênh tiêu Trường Phụ; nước mặn lấy từ cống qua đê sông Mã, sông Cùng. Nuôi nước ngọt, nước được cấp từ trạm bơm Hoằng Khánh qua hệ thống kênh mương, trạm bơm nội đồng.

b.1.3) Tiểu vùng 3: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 21.230 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn 4.481 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm còn 19.456 ha, tạo nguồn cho 4.431 ha nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:

- Xây dựng hoàn thiện hệ thống thủy lợi sông Lèn ngăn mặn, tạo nguồn cho các trạm bơm và công trình lấy nước dọc sông Lèn, sông Hoạt, sông Càn.

- Đối với khu tưới huyện Hậu Lộc: Nâng cấp hiện đại hóa trạm bơm Châu Lộc và 24 trạm bơm nội đồng đảm bảo tưới cho 6.275 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm Đa Lộc, Minh Thành, Lộc Tân và Hòa Lộc 4 tưới cho 660 ha đất sản xuất nông nghiệp và 200 ha đất nuôi trồng thủy sản; kiên cố 372,6 km kênh mương nội đồng.

- Đối với khu tưới huyện Hà Trung: Nâng cấp 10 hồ chứa tưới cho 324 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tưới cho 2.674 ha, trong đó trạm bơm Vạn Đề tưới cho 604 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm tưới cho 390 ha và lấy nước từ hồ Bến Quân để tạo nguồn tưới tiết kiệm nước cho 60 ha mía; kiên cố 72,5 km kênh mương nội đồng.

- Đối với khu tưới huyện Nga Sơn: Nâng cấp, hiện đại hóa 21 trạm bơm tưới cho 4.523 ha, trong đó xây dựng lại trạm bơm Vực Bà tưới cho 500 ha và tạo nguồn cho kênh Nam trạm bơm Xa Loan tưới 827 ha; xây mới 6 trạm bơm tưới cho 800 ha; kiên cố 30,2 km kênh trạm bơm Xa Loan và 492,9 km kênh nội đồng.

- Tạo nguồn cho 4.481 ha đất nuôi trồng thủy sản, trong đó: Nuôi nước lợ (781 ha), nước ngọt được lấy từ các trạm bơm trên sông Lèn, kênh De, kênh 5 xã, kênh Chợ Dầu cấp cho khu vực Hậu Lộc và lấy từ trạm bơm Xa Loan cấp cho khu vực Nga Sơn; nuôi nước ngọt, nguồn nước được lấy từ các trạm bơm trên sông Lèn như Đại Lộc, Châu Lộc, Vạn Đề, Cống Phủ và các trạm bơm lấy nước trên sông Trà Giang, kênh 5 xã, kênh 10 xã, kênh Hưng Long và sông Hoạt.

b.1.4) Tiểu vùng 4: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 1.430 ha đất sản xuất nông nghiệp và tạo nguồn cho 150 ha đất nuôi trồng thủy sản; đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm xuống còn 1.021 ha, tạo nguồn cho 289 ha nuôi trồng thủy sản; giải pháp công trình chính:

- Nâng cấp 4 hồ chứa tưới cho 76 ha; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tưới cho 1.144 ha. Kiên cố 56,4 km kênh mương nội đồng.

- Xây dựng mới 2 trạm bơm tưới và tạo nguồn 1.558 ha, trong đó trạm bơm Triết Giang tưới tiêu kết hợp với quy mô 4 máy x 2.500 m3/h, tưới cho 1.468 ha và tạo nguồn cho các trạm bơm lấy nước trên kênh Tam Điệp như trạm bơm Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa,…

- Tạo nguồn cho diện tích đất nuôi trồng thủy sản từ các trạm bơm Triết Giang, Đoài Thôn, Phú Dương, Tam Đa.

b.1.5) Tiểu vùng 5: Nhiệm vụ cấp nước tưới hiện nay là 1.024 ha chủ yếu là các loại hoa màu như ngô và các loại rau, đến năm 2025-2030 diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm xuống còn 961 ha; giải pháp công trình chính:

Xây dựng mới 8 trạm bơm tưới và kiên cố kênh Hoằng Đại tưới cho 410 ha đất vùng bãi huyện Hoằng Hóa; xây dựng mới 2 trạm bơm tưới cho 35 ha đất vùng bãi huyện Hậu Lộc; xây dựng mới trạm bơm Vĩnh Minh 3 tưới cho 25 ha đất vùng bãi huyện Vĩnh Lộc.

b.1.6) Giai đoạn từ nay đến năm 2030 tiếp tục nghiên cứu bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào quy hoạch này ở thời điểm thích hợp.

b.2) Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp:

- Khu đô thị, công nghiệp tập trung:

+ Nâng cấp 7 nhà máy nước tại các địa điểm: Thị xã Bỉm Sơn (số 1), thị trấn Hà Trung, xã Nga Yên, thị trấn Hậu Lộc, xã Minh Lộc, đô thị Diêm Phố, thị trấn Bút Sơn đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 70.500 m3/ngày.đêm, đến năm 2030 là 113.500 m3/ngày.đêm.

+ Xây dựng mới 9 nhà máy nước tại các địa điểm: Khu công nghiệp Hoàng Long, thị xã Bỉm Sơn (số 2, 3, 4), thị trấn Hà Trung, đô thị Hà Long, trạm bơm tăng áp Hậu Lộc, xã Hoằng Ngọc, trạm bơm tăng áp Hoằng Hóa đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 81.000 m3/ngày.đêm, đến năm 2030 là 145.000 m3/ngày.đêm.

- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch nông thôn đảm bảo đến năm 2020 số người được sử dụng nước sạch theo QCVN là 100%, cụ thể:

+ Nâng cấp 3 nhà máy nước Nga Yên, Minh Lộc, Hoằng Ngọc đảm bảo quy mô đến năm 2030 là 53.000 m3/ngày đêm.

+ Xây dựng mới 3 nhà máy nước Lộc Tân, Châu Lộc, Hà Đông.

+ Cấp từ các nhà máy nước ở khu đô thị cho các vùng nông thôn lân cận.

3.2. Quy hoạch tiêu úng:

a) Phân vùng tiêu úng: 6 tiểu vùng.

- Tiểu vùng 1: Vùng Đa Bút - Khe Bông, gồm 5 xã thuộc huyện Vĩnh Lộc, xã Hà Lĩnh và 1 phần xã Hà Sơn thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 9.915 ha.

- Tiểu vùng 2: Vùng nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn, gồm thị trấn Hà Trung và 18 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 17.554 ha.

- Tiểu vùng 3: Vùng tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp, gồm thị xã Bỉm Sơn, 4 xã thuộc huyện Hà Trung. Tổng diện tích đất tự nhiên là 10.170 ha.

- Tiểu vùng 4: Vùng tiêu Nga Sơn, gồm toàn bộ huyện Nga Sơn. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.829 ha.

- Tiểu vùng 5: Vùng tiêu kẹp giữa sông Lạch Trường, sông Mã và sông Lèn, gồm huyện Hậu Lộc và 16 xã thuộc huyện Hoằng Hóa, 1 xã thuộc thành phố Thanh Hóa (Hoằng Lý). Tổng diện tích đất tự nhiên là 21.508 ha.

- Tiểu vùng 6: Khu tiêu kẹp giữa sông Lạch Trường và sông Mã, gồm 27 xã thuộc huyện Hoằng Hóa, 4 xã và 1 phường thuộc thành phố Thanh Hóa. Tổng diện tích đất tự nhiên là 15.331,5 ha.

b) Giải pháp tiêu úng:

- Tiểu vùng 1: Nạo vét các trục tiêu chính và kênh tiêu nội đồng như suối Khe Bông, Đa Bút, kênh Bồng Thôn để tiêu tranh thủ ra sông Mã; làm lại trạm bơm và cống Chí Phúc đảm bảo tiêu cho 100 ha vùng đồng bằng xã Hà Sơn.

- Tiểu vùng 2: Nạo vét sông Hoạt từ đập Hòa Thuận đến cống Tứ Thôn; chủ động vận hành tiêu tranh thủ qua cống Tứ Thôn để giảm áp lực cho sông Hoạt trong thời gian âu Mỹ Quan Trang và âu Báo Văn đóng; nạo vét các trục tiêu chính và kênh tiêu nhánh như Chiếu Bạch, Chữ Z, Tân Yên, Thái Hải, Đông Quang; nâng cấp, mở rộng 8 cống dưới đê; nâng cấp, hiện đại hóa 8 trạm bơm tiêu cho 3.575 ha; xây dựng mới 4 trạm bơm tiêu cho 2.410 ha.

- Tiểu vùng 3: Nạo vét các kênh tiêu nội đồng như kênh Thanh Niên, kênh T1, kênh T3, kênh Cống Giá và kênh tiêu của các trạm bơm; nâng cấp cống Triết Giang và 4 cống nhỏ dưới đê; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 2.227 ha; xây dựng mới 2 trạm bơm tưới tiêu kết hợp, tiêu cho 1.432 ha.

- Tiểu vùng 4: Nạo vét trục tiêu chính sông Hoạt từ cống Tứ Thôn đến âu Mỹ Quan Trang, sông Càn từ âu Mỹ Quan Trang đến đập Càn, kênh Hưng Long, kênh Văn Thắng; nạo vét 30 kênh tiêu tăng khả năng thoát từ nội đồng ra các trục tiêu chính; nâng cấp, mở rộng 9 cống tiêu dưới đê; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.620 ha; xây dựng mới 2 trạm bơm tiêu cho 1.832 ha.

- Tiểu vùng 5: Nạo vét các trục tiêu chính như sông Trà Giang từ cống Lộc Động đến cống Bộ Đầu (26,3 km), sông Ấu từ cầu Phủ đến Hoằng Xuân (11,8km); nạo vét 23 kênh tiêu nhánh để tăng khả năng tiêu thoát từ nội đồng ra trục chính; nâng cấp, hiện đại hóa 2 trạm bơm tiêu cho 472 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm tiêu cho 950 ha.

- Tiểu vùng 6: Nạo vét trục tiêu sông Gồng và 19 trục tiêu nhánh; nâng cấp các cống Hoằng Châu, Hoằng Phong, Thành Châu và Trường Phụ để tiêu tranh thủ khi mực nước triều thấp; nâng cấp, hiện đại hóa 5 trạm bơm tiêu cho 3.894ha; xây dựng mới cống Ngọc Đỉnh; xây dựng mới trạm bơm Hoằng Châu và trạm bơm Hoằng Phong tiêu cho 3.500 ha.

3.3. Quy hoạch phòng chống lũ:

a) Tiêu chuẩn chống lũ: Tần suất chống lũ trên sông Mã tại Lý Nhân P = 1%, trên sông Chu tại Xuân Khánh P = 0,6% (tổ hợp lũ tại Giàng P < 1%); hệ thống sông Hoạt chống lũ tần suất P = 5%; hệ thống đê biển chống triều tần suất 5%, bão cấp 10.

b) Giải pháp công trình chống lũ:

- Đối với đê tả sông Mã: Củng cố tuyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông, kết hợp xây dựng hồ chứa cắt lũ thượng nguồn đảm bảo chống lũ.

- Củng cố tuyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông hệ thống đê sông Hoạt; nạo vét lên đê các tuyến sông Tam Điệp, sông Tống.

- Xây mới tuyến đê Nga Bạch thuộc đê tả sông Lèn dài 970 m.

3.4. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu từ nay đến năm 2030:

Hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng trên dòng chính sông Mã phục vụ tưới, cấp nước cho hạ du sông Bưởi và vùng Bắc sông Mã được phân kỳ nghiên cứu như sau:

- Từ năm 2018-2020: Lập báo cáo nghiên cứu khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng.

- Từ năm 2021-2025: Điều chỉnh bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung.

- Từ năm 2026-2030: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi theo đúng các quy định hiện hành.

4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:

Tổng số 465 dự án, trong đó, có 297 dự án phục vụ tưới và cấp nước nuôi trồng thủy sản, 148 dự án phục vụ tiêu thoát nước và 20 dự án phục vụ chống lũ được phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn sau:

4.1. Giai đoạn từ năm 2018-2020:

- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp 4 hồ chứa, 13 trạm bơm; xây dựng mới hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn, kênh De (giai đoạn 1), 1 xi phông và 1 trạm bơm; nạo vét kênh chính trạm bơm Hoằng Khánh (K0+400-K1+085), kênh Chiếu Bạch, sông Trà Giang, kiên cố kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh (N1, N5, N7, N19a, N26) và hệ thống kênh mương nội đồng.

- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa, nâng cấp 2 trạm bơm, 4 cống; xây dựng mới 2 trạm bơm; nạo vét 13 trục tiêu.

- Về chống lũ: Nâng cấp đê tả sông Mã đoạn từ K18+833-K40.

4.2. Giai đoạn từ năm 2021-2025:

- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp 6 hồ chứa, 28 trạm bơm; tiếp tục xây dựng hệ thống thủy lợi sông Lèn, sông Càn, kênh De (giai đoạn 2) và 2 trạm bơm; nạo vét sông Ấu, kênh Tam Điệp, sông Hoạt, kiên cố kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh (N12a, N12b, N14, N17, N18) và hệ thống kênh mương nội đồng.

- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa, nâng cấp 5 trạm bơm, 9 cống; xây dựng mới 1 trạm bơm; nạo vét 19 trục tiêu.

- Về chống lũ: Sửa chữa, nâng cấp đê tả sông Mã đoạn từ K40-K65, đê hữu sông Lèn từ K0-K15, đê tả sông Lèn từ K0-K16.

4.3. Giai đoạn từ năm 2026-2030:

- Về tưới: Sửa chữa, nâng cấp 12 hồ chứa, 56 trạm bơm; xây dựng mới 14 trạm bơm; nạo vét kênh Hưng Long, Văn Thắng, sông Càn, kênh trạm bơm Hoằng Giang, kiên cố kênh trạm bơm Xa Loan và hệ thống kênh mương nội đồng.

- Về tiêu thoát nước: Sửa chữa, nâng cấp 17 trạm bơm, 12 cống; xây dựng mới 5 trạm bơm; nạo vét 59 trục tiêu.

- Về chống lũ: Nâng cấp các tuyến đê sông Lèn, sông Hoạt, sông Tam Điệp, sông Cùng, kênh De, đê bao Thổ Khối, đê Hón Bông, sông Càn, đê biển Hậu Lộc, đê biển Hoằng Trường.

(Có các phụ lục chi tiết số 1, 2, 3 kèm theo)

5. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:

5.1. Tổng vốn đầu tư: 8.799 tỷ đồng (Tám nghìn, bảy trăm chín mươi chín tỷ đồng), trong đó:

- Cấp nước: 4.251 tỷ đồng.

- Tiêu úng: 851 tỷ đồng.

- Chống lũ: 3.697 tỷ đồng.

5.2. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài và các nguồn huy động hợp pháp khác.

5.3. Phân kỳ đầu tư:

- Giai đoạn từ năm 2018-2020: Khoảng 1.186 tỷ đồng, trong đó:

+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 344 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 362 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn nước ngoài: 480 tỷ đồng.

- Giai đoạn từ năm 2021-2025: Khoảng 2.798 tỷ đồng, trong đó:

+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1.008 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 1.286 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn nước ngoài: 504 tỷ đồng.

- Giai đoạn từ năm 2026-2030: Khoảng 4.815 tỷ đồng, trong đó:

+ Nguồn vốn ngân sách nhà nước: 1.671 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân: 2.128 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn nước ngoài: 1.016 tỷ đồng.

6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:

6.1. Giải pháp về vốn đầu tư:

- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:

+ Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư cho công trình nâng cấp, sửa chữa các hồ đập mất an toàn; các trạm bơm phục vụ chống hạn; các công trình tiêu thoát lũ bị xuống cấp không đảm bảo nhiệm vụ thiết kế.

+ Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng chương trình, thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia nhằm tận dụng cơ hội đầu tư các công trình trọng yếu bằng nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu Quốc gia như: chương trình xây dựng nông thôn mới; chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu,...

- Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân:

+ Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT- BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tập trung thu hút các nguồn vốn từ các doanh nghiệp bằng hình thức đầu tư PPP cho các công trình cấp nước sạch nông thôn liên xã, đặc biệt là những vùng khó khăn về nguồn nước nhằm mang lại hiệu quả kinh tế lớn.

+ Nguồn vốn xã hội hóa: Huy động nguồn vốn từ người dân có hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp để thực hiện công trình vừa và nhỏ như kiên cố hóa kênh mương, xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt, nước sinh hoạt nông thôn.

- Nguồn vốn nước ngoài:

Trong điều kiện khả năng huy động nguồn vốn trong nước còn hạn hẹp, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chủ yếu là ODA như vốn tài trợ của các tổ chức Quốc tế WB, ADB và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có ý nghĩa hết sức quan trọng; vì vậy, phải xác định danh mục dự án cần sử dụng nguồn vốn nước ngoài theo thứ tự ưu tiên để bố trí kế hoạch trung hạn, dài hạn, tranh thủ kịp thời sự ủng hộ của Chính Phủ, Bộ, ngành huy động nguồn vốn nước ngoài tập trung đầu tư cho các dự án có tác động lớn tới phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo trong khu vực như hoàn thiện hệ thống thủy lợi sông Lèn; đầu tư hệ thống sông Hoạt; cấp nước sinh hoạt với quy mô 30.000 m3/ngày.đêm cho khu du lịch Hải Tiến, khu đô thị Bút Sơn, chợ Quăng, Hoằng Trường, Hoằng Ngọc; sửa chữa, nâng cấp an toàn đập,...

6.2. Giải pháp khoa học công nghệ: Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng hệ thống thủy lợi như áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn như mía, công nghệ vận hành hệ thống tự động Scada. Áp dụng công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong công tác thi công xây dựng theo chuỗi công việc tương tự, áp dụng công nghệ thiết bị theo tiêu chuẩn Quốc tế,... để rút ngắn thời gian thực hiện và giảm giá thành công trình.

6.3. Giải pháp về bảo vệ môi trường:

- Thực hiện công tác an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường vùng dự án như che chắn hoặc tưới nước cho xe chở vật liệu rời,...

- Triển khai quan trắc môi trường ở đầu và cuối nguồn nước của khu vực để cảnh báo và có các biện pháp xử lý khi môi trường biến động xấu đến khu vực nhằm giảm bớt rủi ro do môi trường gây ra.

- Đầu tư xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải.

6.4. Giải pháp về bồi thường, tái định cư: Giảm thiểu đến mức thấp nhất khả năng thu hồi đất và tái định cư. Cần quan tâm đến cơ chế, chính sách về đất đai để có biện pháp giải quyết phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, cũng như chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước tiến hành thu hồi.

6.5. Giải pháp về cơ chế chính sách:

- Hiện nay, đã có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho công trình cấp nước sạch nông thôn; cần nghiên cứu ban hành bổ sung chính sách khuyến khích cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý khai thác hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước; phát triển nông nghiệp công nghệ cao.

- Ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, cấp nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.

- Hoàn thiện khung thể chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.

6.6. Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực: Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, lớp tập huấn nhằm tăng cường công tác quản lý, vận hành, phương án phòng chống và giảm nhẹ thiên tai cho các đơn vị quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn gồm Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các Hợp tác xã.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Tổ chức công bố quy hoạch sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Trên cơ sở quy hoạch được duyệt phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư trong việc thu hồi đất, giao đất để thực hiện dự án thủy lợi đảm bảo các quy định hiện hành.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Bắc sông Mã trong quá trình đấu mối, huy động vốn để thực hiện quy hoạch.

4. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy hoạch được duyệt xây dựng kế hoạch, chương trình đầu tư hàng năm theo đúng lộ trình quy hoạch.

5. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC SÔNG MÃ ĐẾN NĂM 2020

PL1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Quy mô, giải pháp công trình

Nhiệm vụ (ha)

Kinh phí
(triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

 

 

624,197

I

Công trình xây dựng mới

 

 

 

332,400

1

Cụm đầu mối sông Lèn giai đoạn 1 (phương án tạo nguồn)

Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc

Đập 4 khoang (B = 120 m), âu thuyền B = 14 m

23,255

289,000

2

Cụm đầu mối kênh De giai đoạn 1 (phương án tạo nguồn)

Huyện Hậu Lộc

Đập 2 khoang (B = 32 m), âu thuyền B = 5 m

3

Cụm đầu mối sông Càn giai đoạn 1 (phương án tạo nguồn)

Huyện Nga Sơn

Đập 2 khoang (B = 10 m), âu thuyền B = 11 m

4

Xi phông Cầu Choán

Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng thêm 1 cửa

1,5 m3/s

2,400

5

Trạm bơm Triết Giang

Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới (tưới 1.468 ha, tiêu 1.280 ha)

1,468

41,000

II

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

268,797

II.1

Hồ chứa

 

 

 

13,550

1

Hồ Chuông

Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

Nâng cấp đập; kiên cố kênh

25

3,850

2

Hồ Hà Thái

Xã Hà Thái, huyện Hà Trung

Gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước

40

2,600

3

Hồ Con Nhạn

Xã Hà Lai, huyện Hà Trung

Gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước

60

3,900

4

Hồ Đập Cầu

Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

Nâng cấp đập; xây dựng mới tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh

60

3,200

II.2

Trạm bơm

 

 

 

74,300

1

Trạm bơm Tứ Quý

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối

150

6,000

2

Trạm bơm Chí Cường

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối

150

6,000

3

Trạm bơm Đoài Thôn

Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ

480

21,000

4

Trạm bơm Phú Dương

Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ

434

20,000

5

Trạm bơm Thiều Xá

Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc

Xử lý, nạo vét bể hút

350

1,200

6

Trạm bơm Thịnh Lộc

Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

250

3,500

7

Trạm bơm Phong Lộc

Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

150

2,800

8

Trạm bơm Quang Lộc

Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

180

3,300

9

Trạm bơm Tuy Lộc

Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

180

1,800

10

Trạm bơm Hoà Lộc 2

Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc

Xử lý bể hút, nạo vét kênh dẫn

80

2,100

11

Trạm bơm Liên Lộc 1

Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể hút

120

1,800

12

Trạm bơm Liên Lộc 2

Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

130

3,500

13

Trạm bơm Nga Điền 1

Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn

Thay máy bơm

50

1,300

II.3

Hệ thống kênh mương

 

 

 

180,947

a

Nạo vét trục tưới, tiêu lớn

 

 

 

81,700

1

Kênh chính Hoằng Khánh (K0+400- K1+085)

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 685 m

16,293

12,100

2

Kênh Chiếu Bạch

Từ cống Phủ đến cầu Cừ

Nạo vét 8,5 km

12

17,000

3

Sông Trà Giang

Từ cống Lộc Động đến cống Bộ Đầu

Nạo vét 26,3 km

8

52,600

b

Kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh

 

 

 

16,272

1

Kênh N1

Xã Hoằng Khánh, Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 6,67 km

3,069

5,336

2

Kênh N5

Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 1,72 km

228

1,376

3

Kênh N7

Xã Hoằng Hợp, Hoằng Quỳ, Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 3,25 km

534

2,600

4

Kênh N19a

Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Yến, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 4,3 km

250

3,440

5

Kênh N26

Xã Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 4,4 km

500

3,520

c

Kênh mương nội đồng

 

 

 

82,975

1

Xã Hoằng Thành, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 7 km

 

4,550

2

Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 1,8 km

 

1,170

3

Xã Hoằng Lộc, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 0,92 km

 

598

4

Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 3,5 km

 

2,275

5

Xã Hoằng Đông, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 5 km

 

3,250

6

Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 5,48 km

 

3,562

7

Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc

 

Kiên cố 11 km

 

7,150

8

Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

 

Kiên cố 3,2 km

 

2,080

9

Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc

 

Kiên cố 5 km

 

3,250

10

Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 15,2 km

 

1,830

11

Xã Lộc Sơn, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 19 km

 

1,100

12

Xã Hà Thái, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 2,8 km

 

2,240

13

Xã Hà Lai, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 11,3 km

 

9,040

14

Xã Hà Vinh, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 1,2 km

 

960

15

Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 11,5 km

 

9,200

16

Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 1,2 km

 

6,400

17

Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 4,4 km

 

3,520

18

Xã Nga Thanh, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 7 km

 

5,600

19

Xã Nga Liên, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 13,8 km

 

11,040

20

Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 5,2 km

 

4,160

III

Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi

 

 

 

20,000

IV

Lập báo cáo nghiên cứu khoa học và nghiên cứu bổ sung quy hoạch hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng

 

 

 

3,000

 

PL1.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Quy mô, giải pháp công trình

Nhiệm vụ (ha)

Kinh phí (triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

 

 

216,711

I

Vùng tiêu nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn

 

 

 

98,905

1

Kênh Thái Hải

Huyện Hà Trung

Nạo vét 5,4 km

1,300

7,290

2

Kênh Đông Quang

Huyện Hà Trung

Nạo vét 4,5 km

1,150

6,075

3

Trạm bơm Hà Yên 1

Xã Hà Yên, huyện Hà Trung

Xây dựng mới 7 máy x 4.000 m3/h

150

40,000

4

Trạm bơm Hà Hải

Xã Hà Hải, huyện Hà Trung

Xây dựng mới 10 máy x 4.000 m3/h thay thế trạm bơm cũ

1,300

40,000

5

Cống Thạch Quật

Xã Hà Hải, huyện Hà Trung

Xây dựng mới cống 3 cửa x (2x3) m thay thế cống cũ

1,300

3,890

6

Cống Chí Phúc

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

Xây dựng mới cống 1 cửa x (2,3x3) m thay thế cống cũ

400

1,650

II

Vùng tiêu tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp

 

 

 

22,960

1

Kênh Thanh Niên

Huyện Hà Trung

Nạo vét 5,6 km

1,950

11,200

2

Kênh T3

Huyện Hà Trung

Nạo vét 1,6 km

200

2,160

3

Cống Triết Giang

Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung

Xây dựng mới cống 2 cửa x (2,8x3) m thay thế cống cũ

1,950

9,600

III

Vùng tiêu Nga Sơn

 

 

 

21,602

1

Kênh Sao Sa

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4,9 km

800

5,880

2

Kênh Lê Mã Lương

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 5,56 km

440

6,672

3

Trạm bơm Nga Thiện

Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị trạm bơm 6 máy x 3.700 m3/h

748

6,500

4

Cống Văn Thắng

Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới cống 2 cửa x (2x3) m thay thế cống cũ

1,300

2,550

IV

Vùng kẹp giữa sông Mã, sông Lèn và sông Lạch Trường

 

 

 

30,305

1

Sông Ấu 1

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,44 km

428

1,728

2

Sông Ấu 5

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 2,46 km

250

2,952

3

Sông Ấu 7

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,15 km

950

1,380

4

Kênh 10 xã

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 7,7 km

1,977

14,245

5

Trạm bơm Xuân Hội

Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc

Xây dựng mới trạm bơm 2 máy x 2.500 m3/h

150

10,000

V

Vùng kẹp giữa sông Mã và sông Lạch Trường

 

 

 

42,939

1

Sông Gồng

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 8,24 km

4,198

15,244

2

Kênh Thành Châu

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 8,19 km

1,720

15,152

3

Kênh Phong Châu

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 6,78 km

730

12,543

 

PL1.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Chiều dài
(km)

Kinh phí
(triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

344,664

A

Công trình

 

189,115

I

Đê sông Mã

 

189,115

1

Đê tả sông Mã đoạn K18+833-K40

21.167

189,115

B

Phi công trình

 

155,549

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2021-2025
PL2.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Quy mô, giải pháp công trình

Nhiệm vụ (ha)

Kinh phí (triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

 

 

1,807,262

I

Công trình xây dựng mới

 

 

 

1,346,500

1

Cụm đầu mối sông Lèn giai đoạn 2 (phương án tạo nguồn)

Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc

Đập 4 khoang (B = 120 m), âu thuyền B = 14 m

23,255

1,300,000

2

Cụm đầu mối kênh De giai đoạn 2 (phương án tạo nguồn)

Huyện Hậu Lộc

Đập 2 khoang (B = 32 m), âu thuyền B = 5 m

3

Cụm đầu mối sông Càn giai đoạn 2 (phương án tạo nguồn)

Huyện Nga Sơn

Đập 2 khoang (B = 10 m), âu thuyền B = 11 m

4

Trạm bơm Đa Lộc

Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc

Tưới 380 ha đất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và cấp nước sinh hoạt; quy mô trạm bơm 4 máy x 1.000 m3/h

580

30,500

5

Trạm bơm Minh Thành

Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc

Tưới và cấp nước sinh hoạt; quy mô 3 máy x 1.000 m3/h

280

16,000

II

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

433,762

II.1

Hồ chứa

 

 

 

26,300

1

Hồ Đồng Múc

Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp, xử lý thấm thân đập; kiên cố kênh

58

5,500

2

Hồ Nhiêu Mua

Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc

Tôn cao, mở rộng mặt cắt đập; xây dựng mới tràn xả lũ, cống lấy nước; kiên cố kênh

22

6,800

3

Hồ Rát

Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc

Kiên cố kênh

55

1,000

4

Hồ Hoằng Hải

Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đập, tràn xả lũ; xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh

30

5,000

5

Hồ Đìa Rồng

Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung

Nạo vét lòng hồ, gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ

30

5,200

6

Hồ Đìa

Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Nạo vét lòng hồ, gia cố đập và thiết bị thoát nước

40

2,800

II.2

Trạm bơm

 

 

 

181,180

1

Trạm bơm Đông Côi

Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ

50

11,500

2

Trạm bơm Hoằng Phong

Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h)

75

4,500

3

Trạm bơm Hoằng Trung

Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối

100

1,300

4

Trạm bơm Yên Vực

Xã Hoằng Long, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối

180

5,000

5

Trạm bơm Trà Sơn

Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h)

60

4,500

6

Trạm bơm Hoằng Trạch

Xã Hoằng Trạch, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm (2 máy x 1.400 m3/h)

200

5,000

7

Trạm bơm Hoằng Thắng

Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h)

55

3,500

8

Trạm bơm Quang Trung

Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h)

65

2,900

9

Trạm bơm Vực Bà

Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới (7 máy x 1.400 m3/h) thay thế trạm bơm cũ

1,327

39,700

10

Trạm bơm Nga Thắng

Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối

364

15,500

11

Trạm bơm Thuần Lộc

Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh mương

80

1,830

12

Trạm bơm Xuân Lộc 1

Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh mương

100

3,100

13

Trạm bơm Xuân Lộc 2

Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh mương

50

1,500

14

Trạm bơm Chuế Cầu

Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm (1 máy x 1.120 m3/h)

100

1,500

15

Trạm bơm Hà Yên 2

Xã Hà Yên, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm (1 máy x 1.120 m3/h)

100

1,200

16

Trạm bơm Ba Đình

Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối

250

7,500

17

Trạm bơm Nga Phú

Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn

Thay máy bơm (6 máy x 1.400 m3/h)

1,050

4,000

18

Trạm bơm Nga Điền 2

Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn

Thay máy bơm (1 máy x 1.400 m3/h)

50

1,300

19

Trạm bơm Điền Hộ

Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

45

1,100

20

Trạm bơm Cầu Mới

Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

145

3,000

21

Trạm bơm Ba Mô

Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

75

1,400

22

Trạm bơm Báo Văn

Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

50

1,000

23

Trạm bơm Hoằng Cát

Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 1,1 km kênh

30

7,500

24

Trạm bơm Kỳ Sơn

Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh

25

6,250

25

Trạm bơm Hiển Vinh

Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh

10

3,500

26

Trạm bơm Vĩnh Minh 3

Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ và kiên cố 0,5 km kênh

25

5,500

27

Trạm bơm Hoằng Đại

Xã Hoằng Đại, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 1,8 km kênh

80

1,600

28

Trạm bơm Hoằng Khánh

Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp cống, trạm bơm

16,293

35,000

II.3

Hệ thống kênh mương

 

 

 

226,282

a

Nạo vét trục tưới, tiêu lớn

 

 

 

71,000

1

Sông Ấu

Từ cầu Phủ đến xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 11,8 km

8

23,000

2

Kênh Tam Điệp

Từ phường Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn đến sông Càn

Nạo vét 5,7 km

7,246

11,400

3

Sông Hoạt

Từ đập Hòa Thuận, huyện Hà Trung đến cống Tứ Thôn, huyện Nga Sơn

Nạo vét 18,3 km

13,900

36,600

b

Kênh cấp 2 trạm bơm Hoằng Khánh

 

 

 

7,792

1

Kênh N12a

Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa

Kiên cố 1,84 km

170

1,472

2

Kênh N12b

Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 0,7 km

560

3

Kênh N14

Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 1,4 km

80

1,120

4

Kênh N17

Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 2,5 km

258

2,000

5

Kênh N18

Xã Hoằng Minh huyện Hoằng Hóa; xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa

Kiên cố 3,3 km

525

2,640

c

Kênh mương nội đồng

 

 

 

147,490

1

Xã Hoằng Hợp, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 2,52 km

 

1,638

2

Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 8 km

 

5,200

3

Xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 9,35 km

 

6,078

4

Xã Hoằng Quý, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 1,41 km

 

917

5

Xã Hoằng Trung, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 6 km

 

3,900

6

Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 9 km

 

5,850

7

Xã Hoằng Phú, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 8 km

 

5,200

8

Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 2,15 km

 

1,398

9

Xã Hoằng Lưu, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 17,4 km

 

11,310

10

Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 0,2 km

 

6,000

11

Thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 8 km

 

6,400

12

Xã Thịnh Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 13,4 km

 

3,500

13

Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 23 km

 

18,400

14

Xã Liên Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 8,5 km

 

6,800

15

Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 5,6 km

 

4,780

16

Xã Hà Dương, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 2,5 km

 

2,000

17

Xã Hà Hải, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 0,7 km

 

560

18

Xã Hà Toại, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 2,8 km

 

2,540

19

Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 3,8 km

 

3,040

20

Xã Nga Văn, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 11,8 km

 

9,440

21

Xã Nga Nhân, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 3,3 km

 

2,640

22

Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn

 

Kiên cố 13,51 km

 

10,908

23

Phường Phú Sơn, thị xã Bỉm Sơn

 

Kiên cố 11,49 km

 

9,592

24

Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn

 

Kiên cố 24,25 km

 

19,400

III

Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi

 

 

 

20,000

IV

Điều chỉnh bổ sung hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng vào Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa và Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung

 

 

 

7,000

 

PL2.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Quy mô, giải pháp công trình

Nhiệm vụ
(ha)

Kinh phí
(triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

 

 

146,465

I

Vùng tiêu Đa Bút - Khe Bông

 

 

 

8,400

1

Khe Bông

Huyện Hà Trung

Nạo vét 3 km

3,400

6,000

2

Đa Bút

Huyện Hà Trung

Nạo vét 4,5 km

3,750

2,400

II

Vùng tiêu nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn

 

 

 

14,700

1

Trạm bơm Hà Ngọc

Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị

800

9,500

2

Cống Na

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

Xây dựng mới cống 2 cửa x (1,5x1,1) m thay thế cống cũ

793

2,700

3

Cống Tây

Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung

Xây dựng mới cống 2 cửa x (1,5x1) m thay thế cống cũ

440

2,500

III

Vùng tiêu tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp

 

 

 

6,673

1

Kênh T1

Huyện Hà Trung

Nạo vét 2,35 km

600

3,173

2

Cống T3

Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới cống 2 cửa x (1,5x2) m thay thế cống cũ

200

3,500

IV

Vùng tiêu Nga Sơn

 

 

 

46,550

1

Kênh Cầu Mè

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,1 km

1,020

2,520

2

Kênh Hói Ráng

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 1,8 km

1,060

2,160

3

Kênh Tiến An - Hải Sơn

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,5 km

300

3,000

4

Kênh Điền Tư

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,55 km

320

3,060

5

Kênh Giáp An Thái

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 6,9 km

985

8,280

6

Kênh Trường Sơn

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,9 km

420

3,480

7

Trạm bơm Ba Đình

Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị

285

2,900

8

Trạm bơm Nam Nga Sơn

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị

787

6,650

9

Trạm bơm Nga Vịnh

Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị

500

3,250

10

Cống T2

Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn

Nâng cấp cống 1 cửa x (2x2,5) m

325

1,800

11

Cống T3

Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn

Nâng cấp cống 1 cửa x (3,2x4,6) m

484

2,000

12

Cống T4

Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn

Nâng cấp cống 2 cửa x (2,5x3) m

770

2,600

13

Cống Hói Đò

Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn

Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa x (0,6x0,6) m

82

1,100

14

Cống Hậu Trạch II

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa x (2x2) m

155

1,950

15

Cống Phương Phú

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Nâng cấp, kéo dài cống 1 cửa x (1,45x2,2) m

141

1,800

V

Vùng kẹp giữa sông Mã, sông Lèn và sông Lạch Trường

 

 

 

50,951

1

Kênh Giang Hợp

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 3,37 km

250

4,044

2

Kênh Chợ Dầu

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 3,12 km

3,250

6,240

3

Kênh Văn Xuân

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 4,52 km

660

5,424

4

Kênh Tiến Triệu

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 2,6 km

1,720

4,810

5

Kênh Tân Cầu

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 3,1 km

2,322

5,735

6

Kênh Nhân Cầu

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 3,85 km

418

4,620

7

Kênh Hổ Cứ

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 3,19 km

640

3,828

8

Trạm bơm Cầu Lộc

Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc

Xây dựng mới (7 máy x 2.500 m3/h)

650

16,250

VI

Vùng kẹp giữa sông Mã và sông Lạch Trường

 

 

 

19,192

1

Kênh Lộc Vinh

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 4,26 km

842

7,881

2

Kênh Hoằng Quang 1

Thành phố Thanh Hóa

Nạo vét 1,18 km

830

2,183

3

Kênh Hoằng Quang 2

Thành phố Thanh Hóa

Nạo vét 1,15 km

850

2,128

4

Trạm bơm Hoằng Quang 2

Xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa

Thay máy bơm

800

7,000

 

PL2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Chiều dài
(km)

Kinh phí
(triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

844,137

A

Công trình

 

712,557

I

Đê sông Mã

 

263,356

1

Đê tả sông Mã đoạn từ K40-K65

21.167

263,356

II

Đê sông Lèn

 

449,201

1

Đê hữu sông Lèn đoạn từ K0-K15

15

219,085

2

Đê tả sông Lèn đoạn từ K0-K16

16

230,116

B

Phi công trình

 

131,580

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG BẮC SÔNG MÃ GIAI ĐOẠN 2026-2030
PL3.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Quy mô, giải pháp công trình

Nhiệm vụ
(ha)

Kinh phí
(triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

 

 

1,819,060

I

Công trình xây dựng mới

 

 

 

177,500

1

Trạm bơm Đông Thành

Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h)

120

7,000

2

Trạm bơm Hoằng Thanh

Xã Hoằng Thanh, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h)

157

7,500

3

Trạm bơm Đông Thôn

Xã Hà Dương, huyện Hà Trung

Xây dựng mới (6 máy x 2.400 m3/h)

142

35,000

4

Trạm bơm Chính Đại

Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h)

50

8,000

5

Trạm bơm Nga Thái

Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới (4 máy x 1.000 m3/h)

450

30,000

6

Trạm bơm Thanh Lãng 1

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h)

60

9,000

7

Trạm bơm Thanh Lãng 2

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h)

60

8,500

8

Trạm bơm Hoàng Cương

Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h)

30

7,500

9

Trạm bơm số 2 mới

Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h)

150

9,000

10

Trạm bơm Quang Trung mới

Xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới (1 máy x 1.000 m3/h)

90

10,000

11

Trạm bơm Lộc Tân

Xã Lộc Tân, huyện Hậu Lộc

Xây dựng mới (2 máy x 1.000 m3/h)

134

12,000

12

Trạm bơm Hòa Lộc 4

Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc

Xây dựng mới (1 máy x 1.400 m3/h)

60

12,000

13

Trạm bơm Cây Đa

Xã Hà Châu, huyện Hà Trung

Xây dựng mới (2 máy x 1.000 m3/h)

100

12,000

14

Trạm bơm hệ thống tưới mía hồ Bến Quân

Xã Hà Long, huyện Hà Trung

Xây dựng mới hệ thống tưới mía

60

10,000

II

Công trình sửa chữa, nâng cấp

 

 

 

1,606,560

II.1

Hồ chứa

 

 

 

42,900

1

Hồ Hón Dứa

Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp đập, tràn xả lũ; xây dựng mới cống lấy nước; kiên cố kênh

30

4,600

2

Hồ Khe Ngang

Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

Nâng cấp đập, tràn xả lũ; làm mới cống lấy nước; kiên cố kênh

35

4,900

3

Hồ Sun

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

Nạo vét lòng hồ, kiên cố kênh

20

3,650

4

Hồ Thái Minh

Xã Hà Thái, huyện Hà Trung

Gia cố đập, xây dựng mới cống lấy nước

25

2,300

5

Hồ Đồm Đồm

Xã Hà Long, huyện Hà Trung

Gia cố đập

40

2,000

6

Hồ Đồng Mọn

Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung

Xây dựng mới cống lấy nước

40

1,850

7

Hồ Bòng Bòng

Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung

Nạo vét lòng hồ, gia cố đập; xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ

30

5,400

8

Hồ Miễu

Xã Hà Tân, huyện Hà Trung

Nạo vét lòng hồ

38

2,500

9

Hồ Xốc Úng

Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Gia cố đập, xây dựng mới cống lấy nước, tràn xả lũ; kiên cố kênh

28

8,500

10

Hồ Xốc Giếng

Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới cống lấy nước thay thế cống cũ, kiên cố kênh

22

2,300

11

Hồ Đỏ

Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Nâng cấp phục vụ nhà máy xi măng Long Sơn

 

3,000

12

Hồ Chuyên Gia

Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Nạo vét lòng hồ, gia cố đập

14

1,900

II.2

Trạm bơm

 

 

 

311,841

1

Trạm bơm Hòa Long

Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp đầu mối, kênh

150

6,500

2

Trạm bơm Kim Sơn

Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp đầu mối

50

4,500

3

Trạm bơm Đồng Kẹm

Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp đầu mối

35

4,000

4

Trạm bơm Côn Sơn

Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp đầu mối

35

4,000

5

Trạm bơm Thôn Đoài

Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp đầu mối

30

3,500

6

Trạm bơm Đồng Đoàn

Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, kênh

200

4,531

7

Trạm bơm Hoằng Đạt 3 (Gốc Cáo)

Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối, hoàn chỉnh kênh

110

1,700

8

Trạm bơm Xóm Bến

Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa

Xử lý bể hút, bể xả, hoàn chỉnh kênh

200

2,900

9

Trạm bơm Hoằng Xuyên

Xã Hoằng Xuyên, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối

60

1,200

10

Trạm bơm Hoằng Đạt 2

Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối, kênh

120

1,700

11

Trạm bơm Hoằng Ngọc

Xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối, kênh

1985

10,200

12

Trạm bơm Tiền Phong

Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm

65

2,800

13

Trạm bơm Đại Giang

Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm

70

2,800

14

Trạm bơm Hoằng Tân

Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm

59

2,000

15

Trạm bơm Hoằng Sơn 2

Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng Hóa

Thay máy bơm

80

2,700

16

Trạm bơm Châu Lộc

Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp đầu mối

1530

4,000

17

Trạm bơm Vĩnh Hùng

Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc

Nâng cấp đầu mối, kênh

1,680

82,000

18

Trạm bơm Vĩnh An

Xã Vĩnh An, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, kênh

150

6,500

19

Trạm bơm Vạn Đề

Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ

604

10,000

20

Trạm bơm Hoằng Giang 2

Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới trạm bơm và 1 km kênh

30

7,500

21

Trạm bơm Châu Tử

Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

100

1,700

22

Trạm bơm Hoà Lộc 1

Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc

Xử lý bể hút, nạo vét kênh dẫn

95

8,300

23

Trạm bơm Hoà Lộc 3

Xã Hoà Lộc, huyện Hậu Lộc

Xử lý bể hút, nạo vét kênh dẫn

80

2,100

24

Trạm bơm Thuần Lộc 1

Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

100

3,100

25

Trạm bơm Thuần Lộc 2

Xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, xử lý bể xả

60

1,100

26

Trạm bơm Phú Lộc 2

Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

50

1,300

27

Trạm bơm Phú Lộc 3 (Chè Nồm)

Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

50

1,000

28

Trạm bơm Phú Lộc 4 (Đồng Hóp)

Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

70

1,000

29

Trạm bơm Phong Lộc 1 (Phù Lạc)

Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

120

2,870

30

Trạm bơm Xuân Lộc 3

Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

50

900

31

Trạm bơm Xuân Lộc 4

Xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

55

1,000

32

Trạm bơm Xuân Hội

Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

50

1,200

33

Trạm bơm Thôn Sơn

Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

45

1,500

34

Trạm bơm Hưng Lộc 1 (trạm bơm dã chiến)

Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp trạm bơm, hoàn chỉnh kênh

280

8,000

35

Trạm bơm Hà Phú

Xã Hà Phú, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, kênh

750

3,000

36

Trạm bơm Hà Tiến 1

Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm

150

1,500

37

Trạm bơm Tam Linh

Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn

Thay máy bơm

60

1,000

38

Trạm bơm Nga Thiện

Xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

400

13,000

39

Trạm bơm Cống Thổ

Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

111

1,450

40

Trạm bơm Chũng Mô

Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

55

1,200

41

Trạm bơm Nghè Lộ (Chiến Thắng)

Xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

50

1,000

42

Trạm bơm Phương Phú 1

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

50

1,600

43

Trạm bơm Phương Phú 2

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

50

1,600

44

Trạm bơm Ông Sáng

Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

150

2,350

45

Trạm bơm Xóm 2

Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

50

1,000

46

Trạm bơm số 1

Xã Nga Trung, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

92

1,100

47

Trạm bơm số 2

Xã Nga Trung, huyện Nga Sơn

Nâng cấp đầu mối, kênh

49

1,250

48

Trạm bơm Đồi Dầu

Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới nhà trạm, thay thế thiết bị, kênh

90

2,090

49

Trạm bơm Sơn Nam

Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

Thay máy bơm

40

1,100

50

Trạm bơm Tam Đa

Xã Hà Lan, thị xã Bỉm Sơn

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ

100

15,000

51

Trạm bơm Hoằng Khánh 3

Xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới và 1,5 km kênh

70

15,500

52

Trạm bơm Hoằng Phượng

Xã Hoằng Phượng, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới và 1,3 km kênh

40

10,000

53

Trạm bơm Tào Trụ

Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa

Xây dựng mới và 1,2 km kênh

40

10,000

54

Trạm bơm Hoằng Minh

Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới và 1,5 km kênh

40

10,000

55

Trạm bơm Hoằng Đức

Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới và 2,2 km kênh

60

12,000

56

Trạm bơm Hoằng Đạt

Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới và 0,7 km kênh

20

5,000

III.3

Hệ thống kênh mương

 

 

 

1,251,819

a

Nạo vét trục tưới, tiêu lớn

 

 

 

390,840

1

Kênh Hưng Long

Từ trạm bơm Xa Loan đến cống Mộng Giường

Nạo vét, lên bờ bao đoạn từ cống Tứ Thôn đến trạm bơm Xa Loan 9 km

12

145,000

2

Kênh Văn Thắng

Từ cống Văn Thắng đến kênh Hưng Long

Nạo vét 9,5 km

10

19,000

3

Sông Càn

Từ âu Mỹ Quang Trang đến đập Càn

Nạo vét 24 km

3,535

225,000

4

Kênh trạm bơm Hoằng Giang

Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng Hóa

Kiên cố 2,3 km

152

1,840

b

Kênh trạm bơm Xa Loan

 

 

 

26,450

1

Kênh Nam

Xã Nga Văn, Nga Mỹ, Nga Nhân, Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Kiên cố 7,1 km

5,030

7,650

2

Kênh Bắc

Xã Nga Văn, Nga Trường, Nga Yên, Nga Hải, Nga Giáp, Nga An, Nga Phú, huyện Nga Sơn

Kiên cố 12,6 km

8,827

10,080

3

Kênh N1

Huyện Nga Sơn

Kiên cố 1,2 km

200

1,200

4

Kênh N4

Huyện Nga Sơn

Kiên cố 1,6 km

245

1,280

5

Kênh B1

Xã Nga Trường, Nga Vịnh, huyện Nga Sơn

Kiên cố 2,6 km

236

2,080

6

Kênh B2

Xã Nga Trường, Nga Yên, Nga Hải, huyện Nga Sơn

Kiên cố 3,1 km

300

2,480

7

Kênh B4

Xã Nga Hải, Nga Thành, huyện Nga Sơn

Kiên cố 2,1 km

200

1,680

c

Kênh mương nội đồng

 

 

 

834,529

1

Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc

 

Kiên cố 9,1 km

 

5,915

2

Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc

 

Kiên cố 10 km

 

6,500

3

Xã Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 12,4 km

 

8,060

4

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 3 km

 

1,950

5

Xã Hoằng Khê, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 3,5 km

 

2,275

6

Xã Hoằng Quỳ, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 6,35 km

 

4,128

7

Xã Hoằng Kim, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 2,1 km

 

1,365

8

Xã Hoằng Sơn, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 7,05 km

 

4,583

9

Xã Hoằng Trinh, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 2,2 km

 

1,430

10

Xã Hoằng Lương, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 0,7 km

 

455

11

Xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 10 km

 

6,500

12

Xã Hoằng Hà, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 14,6 km

 

9,490

13

Thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 1,15 km

 

748

14

Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 3,3 km

 

2,145

15

Xã Hoằng Minh, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 6,17 km

 

4,011

16

Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 1,72 km

 

1,118

17

Xã Hoằng Thái, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 15,14 km

 

9,841

18

Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 42 km

 

27,300

19

Xã Hoằng Giang, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 30 km

 

19,500

20

Xã Hoằng Cát, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 31,01 km

 

20,157

21

Xã Hoằng Vinh, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 0,9 km

 

585

22

Xã Hoằng Thịnh, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 1,86 km

 

1,209

23

Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 6 km

 

3,900

24

Xã Hoằng Đồng, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 0,8 km

 

520

25

Xã Hoằng Thắng, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 31,84 km

 

20,696

26

Xã Hoằng Tân, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 14,03 km

 

9,120

27

Xã Hoằng Yến, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 9 km

 

5,850

28

Xã Hoằng Hải, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 13,8 km

 

8,970

29

Xã Hoằng Tiến, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 16,66 km

 

10,829

30

Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 7,6 km

 

4,940

31

Xã Hoằng Anh, thành phố Thanh Hóa

 

Kiên cố 10 km

 

6,500

32

Phường Tào Xuyên, thành phố Thanh Hóa

 

Kiên cố 3,7 km

 

2,405

33

Xã Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa

 

Kiên cố 3,5 km

 

2,275

34

Xã Hoằng Đại, thành phố Thanh Hóa

 

Kiên cố 2,3 km

 

1,495

35

Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa

 

Kiên cố 13,88 km

 

9,022

36

Xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa

 

Kiên cố 4,2 km

 

2,730

37

Xã Hoằng Phong, huyện Hoằng Hóa

 

Kiên cố 15,7 km

 

10,205

38

Xã Châu Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 4 km

 

3,200

39

Xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 10,1 km

 

8,080

40

Xã Đại Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 2,7 km

 

3,600

41

Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 18,6 km

 

1,800

42

Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 7,5 km

 

2,800

43

Xã Thành Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 19 km

 

15,200

44

Xã Cầu Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 27,1 km

 

21,680

45

Xã Quang Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 4,2 km

 

3,300

46

Xã Hoa Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 25,4 km

 

20,320

47

Xã Hòa Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 17,8 km

 

14,240

48

Xã Phú Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 58,4 km

 

46,720

49

Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 4 km

 

3,200

50

Xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 4 km

 

3,200

51

Xã Đa Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 20,5 km

 

16,400

52

Xã Hải Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 1,6 km

 

1,280

53

Xã Văn Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 13,5 km

 

10,800

54

Xã Mỹ Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 23,1 km

 

18,480

55

Xã Tiến Lộc, huyện Hậu Lộc

 

Kiên cố 23,9 km

 

19,120

56

Xã Hà Long, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 9,8 km

 

7,840

57

Xã Hà Tân, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 2,2 km

 

1,760

58

Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 10 km

 

8,000

59

Xã Hà Yên, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 1,8 km

 

1,440

60

Xã Hà Bình, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 3,4 km

 

2,720

61

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 8,3 km

 

1,950

62

Xã Hà Ngọc, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 3,2 km

 

2,560

63

Xã Hà Ninh, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 3,9 km

 

3,120

64

Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung

 

Kiên cố 3 km

 

2,400

65

Xã Nga Bạch, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 4,9 km

 

3,920

66

Xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 22 km

 

17,600

67

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 3,1 km

 

2,480

68

Xã Nga Trung, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 11 km

 

8,800

69

Xã Nga Mỹ, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 6,1 km

 

4,880

70

Xã Nga Hưng, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 3,5 km

 

2,800

71

Xã Nga An, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 21,5 km

 

17,200

72

Xã Nga Tân, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 96,2 km

 

76,960

73

Xã Nga Tiến, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 100,2 km

 

80,160

74

Xã Nga Thành, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 22,1 km

 

17,680

75

Xã Nga Hải, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 7,3 km

 

5,840

76

Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 4,1 km

 

3,280

77

Xã Nga Vịnh, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 18,3 km

 

14,640

78

Xã Nga Yên, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 7,3 km

 

5,840

79

Xã Nga Điền, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 33,9 km

 

27,120

80

Xã Nga Thủy, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 38,2 km

 

30,560

81

Xã Nga Thái, huyện Nga Sơn

 

Kiên cố 31,4 km

 

25,120

82

Phường Lam Sơn, thị xã Bỉm Sơn

 

Kiên cố 3,15 km

 

2,520

83

Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

 

Kiên cố 4 km

 

3,200

III

Nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi

 

 

 

20,000

IV

Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hệ thống công trình đập thủy lợi - thủy điện Cẩm Hoàng

 

 

 

15,000

 

PL3.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Địa điểm xây dựng

Quy mô, giải pháp công trình

Nhiệm vụ
(ha)

Kinh phí
(triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

 

 

488,129

I

Vùng tiêu Đa Bút - Khe Bông

 

 

 

13,505

1

Trục tiêu Vĩnh Hùng

Xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc

Nạo vét 3,2 km

599

1,440

2

Trục tiêu Vĩnh Tân

Xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc

Nạo vét 2 km

87.21

900

3

Trục tiêu Vĩnh Minh

Xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc

Nạo vét 2 km

303.3

900

4

Trục tiêu Vĩnh Thịnh

Xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc

Nạo vét 3,3 km

647.68

1,485

5

Trục tiêu Vĩnh An

Xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc

Nạo vét 12,4 km

262.92

5,580

6

Trạm bơm Chí Phúc

Xã Hà Sơn, huyện Hà Trung

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ

100

3,200

II

Vùng tiêu nằm giữa sông Hoạt, sông Lèn và sông Báo Văn

 

 

 

73,946

1

Cống Chuế Cầu

Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung

Xây dựng mới cống 1 cửa x (1,6x1,6) m thay thế cống cũ

120

1,500

2

Trạm bơm Hà Yên 2

Xã Hà Yên, huyện Hà Trung

Xử lý bể hút bị sạt lở, bồi lấp; bể xả bị sạt nứt; cống lùng mang

570

4,500

3

Trạm bơm Hà Tiến 2

Xã Hà Tiến, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị

200

2,500

4

Trạm bơm Hà Giang 1

Xã Hà Giang, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị

470

5,550

5

Trạm bơm Hà Bắc

Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị

565

3,650

6

Trạm bơm Nhân Lý

Xã Hà Bình, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị

110

2,300

7

Trạm bơm Vân Cô

Xã Hà Lai, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị

660

4,700

8

Cống trạm bơm Cống Phủ 1

Xã Hà Lâm, huyện Hà Trung

Xây dựng mới thay thế cống cũ

650

2,600

9

Trạm bơm Đông Trung

Xã Hà Bình, huyện Hà Trung

Xây dựng mới thay thế trạm bơm cũ

200

12,000

10

Trạm bơm Hà Bắc 2

Xã Hà Bắc, huyện Hà Trung

Xây dựng mới

230

15,000

11

Kênh chữ Z

Huyện Hà Trung

Nạo vét

680

5,640

12

Kênh Tân Yên

Huyện Hà Trung

Nạo vét

200

1,296

13

Cống Phểu

Xã Hà Giang, huyện Hà Trung

Xây dựng mới thay thế cống cũ

80

1,350

14

Trạm bơm Chế Thôn

Xã Hà Toại, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay thiết bị

200

3,400

15

Cống Đông Quang

Xã Hà Châu, huyện Hà Trung

Xây dựng mới thay thế cống cũ

1150

3,560

16

Cống Chế Thôn

Xã Hà Toại, huyện Hà Trung

Nâng cấp

200

1,600

17

Cống Đá

Xã Hà Châu, huyện Hà Trung

Nâng cấp

400

2,800

III

Vùng tiêu tả sông Hoạt, kênh Tam Điệp

 

 

 

24,490

1

Kênh trạm bơm Tam Đa

Thị xã Bỉm Sơn

Nạo vét 1,6 km

434

2,160

2

Kênh trạm bơm Phú Dương (T2)

Thị xã Bỉm Sơn

Nạo vét 3,3 km

652

4,455

3

Kênh Đông trạm bơm Đoài Thôn

Thị xã Bỉm Sơn

Nạo vét 2,5 km

1,155

2,890

4

Kênh Tây trạm bơm Đoài Thôn

Thị xã Bỉm Sơn

Nạo vét 2,5 km

2,890

5

Kênh Cống Giá

Thị xã Bỉm Sơn

Nạo vét 1,2 km

150

1,620

6

Kênh Đồng Chùa

Huyện Hà Trung

Nạo vét 1,5 km

350

2,025

7

Trạm bơm Thổ Khối

Xã Hà Dương, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm

80

2,100

8

Trạm bơm Đồng Kiên

Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung

Nâng cấp đầu mối, thay máy bơm

100

2,300

9

Cống Hói Lở

Xã Hà Thanh, huyện Hà Trung

Nâng cấp cống 1 cửa x (1x1,2) m

60

1,300

10

Cống Đầu Cống

Xã Hà Vân, huyện Hà Trung

Nâng cấp cống 1 cửa x (1x1) m

50

1,200

11

Cống Vân Điền

Xã Hà Vân, huyện Hà Trung

Nâng cấp cống 1 cửa x (1x1,2) m

200

1,550

IV

Vùng tiêu Nga Sơn

 

 

144,360

1

Kênh Hoa Tuệ

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,12 km

1,000

2,544

2

Kênh Đình Vịnh

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4 km

450

4,800

3

Kênh Núi Sến

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,5 km

350

3,000

4

Kênh Đình Thắng

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,1 km

300

2,520

5

Kênh Cầu Rởm

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,7 km

480

3,240

6

Kênh Mậu Đức

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4 km

1,000

4,800

7

Kênh Yên - Hải

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 0,7 km

90

1,000

8

Kênh Cầu Cúp

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4,2 km

870

5,040

9

Kênh Cầu Huyền

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4,03 km

1,085

4,836

10

Kênh Ngang Bắc

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 7,9 km

515

9,480

11

Kênh Đồng Lộ

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 3 km

380

3,600

12

Kênh Cầu Đen

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,2 km

250

2,640

13

Kênh Đồng Chắm

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 1,7 km

350

2,040

14

Kênh Khúc Hữu Kiều

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,5 km

440

3,000

15

Kênh Thanh Sơn

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 3,3 km

540

3,960

16

Kênh Phú Thái

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4,3 km

550

5,160

17

Kênh trục T3

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 2,8 km

380

3,360

18

Kênh Ngang Nam

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4,5 km

500

5,400

19

Kênh Văn Trường Thiện

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 4,7 km

280

5,640

20

Kênh Đồng Mậu

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 3,2 km

390

3,840

21

Kênh Ông Tỵ

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 3 km

450

3,600

22

Kênh Bến Năm

Huyện Nga Sơn

Nạo vét 1,8 km

320

2,160

23

Trạm bơm Nga Sơn 3

Xã Nga Phú, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới

1,500

37,000

24

Trạm bơm Nga Trường

Xã Nga Trường, huyện Nga Sơn

Xây dựng mới

320

19,000

25

Cống Bảy Mẫu

Xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn

Nâng cấp

91

1,200

26

Cống Chùa Hà

Xã Nga Lĩnh, huyện Nga Sơn

Nâng cấp

138

1500

V

Vùng kẹp giữa sông Mã, sông Lèn và sông Lạch Trường

 

 

 

63,748

1

Kênh Qúy Khê

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 2,6 km

2,330

5,200

2

Kênh Kim Qúy

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,7 km

338

2,040

3

Kênh Phượng Qúy

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 3,1 km

515

3,720

4

Kênh Giang Qúy

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 4 km

695

4,800

5

Kênh Hợp Khê

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 3,05 km

567

3,660

6

Kênh Phương Chi

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 5,18 km

496

6,216

7

Kênh Phong Tuy

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 2,28 km

255

2,736

8

Kênh Thượng Trung

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 3,2 km

957

3,840

9

Kênh Tiến Sơn

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 3,53 km

290

4,236

10

Kênh Liên Hoa 1

Huyện Hậu Lộc

Nạo vét 3 km

392

3,600

11

Trạm bơm Hoằng Lý

Xã Hoằng Lý, thành phố Thanh Hóa

Thay máy bơm

280

5,000

12

Trạm bơm Tuy Lộc

Xã Tuy Lộc, huyện Hậu Lộc

Thay máy bơm

192

2,200

13

Trạm bơm Phong Lộc

Xã Phong Lộc, huyện Hậu Lộc

Xây dựng mới

150

7,500

14

Cống Phú Định, đập Bệnh Viện

Xã Văn Xuân, huyện Hậu Lộc

Nâng cấp

2,330

9,000

VI

Vùng kẹp giữa sông Mã và sông Lạch Trường

 

 

 

168,080

1

Kênh Long Minh

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 3,13 km

920

5,791

2

Kênh Quang Minh

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 2,66 km

520

4,921

3

Kênh Thái Vinh

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 3,86 km

280

7,141

4

Kênh Lưu Đạo

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 4 km

520

7,400

5

Kênh Hà Đạt

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 2,32 km

470

4,292

6

Kênh Đồng Trâm

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,66 km

560

2,100

7

Kênh tiêu Phù Quang

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,55 km

350

2,868

8

Kênh Lộc Vinh

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,21 km

850

2,239

9

Kênh tiêu Tế Độ

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 0,15 km

206

250

10

Kênh Thành Châu 1

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 3,66 km

340

6,771

11

Kênh Thành Châu 2

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 2,46 km

495

4,551

12

Kênh Hội Triều

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,85 km

572

3,423

13

Sông Vưa

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 1,5 km

446

2,775

14

Kênh Trường Phụ

Huyện Hoằng Hóa

Nạo vét 3,6 km

2,720

6,660

15

Trạm bơm Nhân Trạch

Xã Hoằng Đạo, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị

1,498

11,650

16

Trạm bơm Hoằng Quang 1

Xã Hoằng Quang, thành phố Thanh Hóa

Nâng cấp đầu mối

830

7,500

17

Trạm bơm Đồng Trâm

Xã Hoằng Đức, huyện Hoằng Hóa

Nâng cấp đầu mối, thay thế thiết bị

550

6,500

18

Cụm trạm bơm Lưu Phong Châu

Xã Hoằng Châu, huyện Hoằng Hóa

Xây dựng mới

3,500

77,500

19

Trạm bơm Hoằng Phúc

Xã Hoằng Phúc, huyện Hoằng Hóa

Thay thế thiết bị

206

3,750

 

PL3.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 243/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Tên công trình

Chiều dài
(km)

Kinh phí
(triệu đồng)

 

Tổng cộng

 

2,507,862

A

Công trình

 

2,492,462

I

Đê sông Lèn

 

860,117

1

Đê hữu sông Lèn đoạn từ K15+00-K29+00

14

420,012

2

Đê tả sông Lèn đoạn từ K16+00-K32+97

16.97

440,105

II

Đê sông Hoạt

 

765,390

1

Đê hữu sông Hoạt đoạn từ K0-K43+100

43.1

508,950

2

Đê tả sông Hoạt đoạn từ K0-K32+060

32.06

256,440

III

Đê sông Tam Điệp

 

155,100

1

Đê Tam Điệp đoạn từ K0-K12+800

12.8

155,100

IV

Đê sông Cùng

 

293,620

1

Đê Đông sông Cùng đoạn từ K0-K12+900

13

150,010

2

Đê Tây sông Cùng đoạn từ K0-K10+00

10

143,610

V

Đê kênh De

 

135,479

1

Đê Đông kênh De đoạn từ K0-K6+00

6

77,290

2

Đê Tây kênh De đoạn từ K0-K6+00

6

58,189

VI

Đê bao

 

13,400

1

Đê bao Thổ Khối đoạn từ K0-K1+900

1.9

13,400

VII

Đê Hón Bông

 

19,000

1

Đê tả Hón Bông đoạn từ K0-K3+00

3

6,280

2

Đê hữu Hón Bông đoạn từ K0-K1+300

1.3

12,720

VIII

Đê sông Càn

 

235,657

1

Đê tả sông Càn đoạn từ K0-K9+120

9.12

125,110

2

Đê hữu sông Càn đoạn từ K0-K9+00

9

110,547

IX

Đê biển

 

14,699

1

Đê biển Hậu Lộc đoạn từ K6+808-K7+600

0.792

6,808

2

Đê biển Hoằng Trường đoạn từ K0-K2+700

2.7

7,891

B

Phi công trình

 

15,400

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 243/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/01/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đức Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản