- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Đê điều 2006
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 8Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3670/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 9 năm 2017 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1590/QĐ-TTg ngày 09/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1588/QĐ-TTg ngày 24/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012-2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-HĐND ngày 12/7/2017 của HĐND tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 3 về Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hoá đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định số 3318/QĐ-UBND ngày 24/9/2013, số 4086/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ; dự toán kinh phí thực hiện lập Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 249/TTr-SNN&PTNT ngày 16/11/2016, Công văn số 2381/SNN&PTNT-TL ngày 10/8/2017 (kèm theo hồ sơ) và các Công văn số 5082/SKHĐT-KTNN ngày 30/11/2016, số 1858/SKHĐT-KTNN ngày 11/5/2017 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt dự án Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính sau:
I. Tên dự án: Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
II. Phạm vi dự án: Bao gồm toàn bộ địa giới hành chính của 6 huyện: Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương, Nông Cống, Tĩnh Gia, Như Thanh; thành phố Sầm Sơn; một phần diện tích của thành phố Thanh Hóa và các huyện Thọ Xuân, Như Xuân, Thiệu Hóa, với tổng diện tích tự nhiên là 286.944 ha.
III. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
IV. Nội dung chính của quy hoạch:
1. Quan điểm quy hoạch:
- Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu phù hợp với định hướng Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa, Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng, Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
- Kế thừa, phát huy hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi hiện có; từng bước đầu tư hoàn thiện hệ thống công trình thủy lợi để giảm thiểu đến mức tối đa thiệt hại do thiên tai gây ra, đáp ứng nhu cầu dùng nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ và dân sinh trong vùng quy hoạch.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn nước, chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai, thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Từng bước hoàn thiện hạ tầng hệ thống công trình thủy lợi; hiện đại hóa công tác quản lý, khai thác góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo vệ môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đề xuất các giải pháp thủy lợi để khai thác, sử dụng và phát triển bền vững nguồn tài nguyên nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt và các nhu cầu dùng nước khác; đến năm 2025 nâng dần tần suất đảm bảo tưới một số công trình lớn lên 85%; tần suất đảm bảo tiêu thoát nước 10%; tần suất chống lũ trên triền sông Chu 0,6%, sông Mã 1% (riêng đoạn từ Giàng đến Cửa Hới chống lũ với tổ hợp tần suất trên sông Mã 1%, sông Chu 0,6%); tần suất chống lũ trên sông Yên 10%, sông Bạng 5%. Đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thủy lợi đến năm 2020, 2025 và định hướng đến năm 2030 nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong vùng dự án.
3. Giải pháp quy hoạch:
3.1. Quy hoạch cấp nước:
a) Phân vùng quy hoạch: Gồm 6 tiểu vùng, với tổng diện tích tự nhiên là 286.944 ha, cụ thể:
- Tiểu vùng 1: Khu hưởng lợi hệ thống Bái Thượng, gồm toàn bộ thành phố Sầm Sơn; huyện Đông Sơn; huyện Quảng Xương và 19 phường, 12 xã thuộc thành phố Thanh Hóa; 8 xã thuộc huyện Nông Cống; 22 xã thuộc huyện Thọ Xuân; 32 xã thuộc huyện Triệu Sơn; 13 xã thuộc huyện Thiệu Hoá, với tổng diện tích đất tự nhiên là 86.797 ha.
- Tiểu vùng 2: Khu hưởng lợi hồ sông Mực, gồm 3 xã thuộc huyện Như Thanh và 23 xã thuộc huyện Nông Cống, với tổng diện tích đất tự nhiên là 24.986 ha.
- Tiểu vùng 3: Khu hưởng lợi hồ Yên Mỹ, gồm 16 xã thuộc huyện Tĩnh Gia, 1 xã thuộc huyện Nông Cống, với tổng diện tích đất tự nhiên là 18.538 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng đồi núi các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia, gồm 5 xã thuộc huyện Thọ Xuân, 10 xã thuộc huyện Triệu Sơn, 13 xã thuộc huyện Như Thanh, 12 xã thuộc huyện Như Xuân, 1 xã thuộc huyện Nông Cống, 1 xã thuộc huyện Tĩnh Gia, với tổng diện tích đất tự nhiên là 130.156 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng sông Bạng, gồm 17 xã thuộc huyện Tĩnh Gia, với tổng diện tích đất tự nhiên là 25.016 ha.
- Tiểu vùng 6: Vùng ngoài bãi, gồm 12 xã thuộc huyện Thọ Xuân, 6 xã thuộc huyện Thiệu Hóa, với tổng diện tích đất tự nhiên là 1.451 ha.
b) Giải pháp cấp nước:
b.1) Cân đối đủ nguồn nước cấp cho các ngành, trong đó chú trọng cấp nước cho Khu kinh tế (KKT) Nghi Sơn, các đô thị, khu công nghiệp, cây trồng có giá trị kinh tế cao và vùng nuôi trồng thủy sản. Nâng cấp các công trình xuống cấp, hư hỏng; xây dựng mới công trình cho vùng còn thiếu nước; hiện đại hóa thiết bị và công tác quản lý vận hành. Nâng cấp và xây dựng mới các nhà máy cấp nước tập trung, công trình cấp nước nhỏ lẻ cho các khu công nghiệp, khu đô thị và vùng nông thôn.
b.2) Cấp nước cho sản xuất nông nghiệp (tổng diện tích đất canh tác quy hoạch đến 2030 là 70.898 ha), cụ thể:
b.2.1) Tiểu vùng 1: Nhiệm vụ cấp nước từ nay đến năm 2020 là tưới cho 44.235 ha đất sản xuất nông nghiệp (SXNN) và tạo nguồn cho 4.139 ha đất nuôi trồng thủy sản (NTTS); đến năm 2025-2030 đảm nhận tưới 43.736 ha đất SXNN, tạo nguồn 4.359 ha đất NTTS; giải pháp công trình chính:
- Nâng cấp toàn bộ hệ thống kênh chính Bái Thượng, gồm kênh Chính, kênh Bắc, kênh Nam, kênh C6 và kênh N8 (đoạn từ K0-K5+772) để đảm bảo mặt cắt kênh truyền tải đủ lưu lượng và mực nước tưới tự chảy cho vùng đuôi kênh; kiên cố hóa hệ thống kênh cấp II, cấp III và kênh nội đồng thuộc các huyện trong vùng. Hệ thống tưới tự chảy sẽ tưới thay thế cho 123 trạm bơm (giữ lại các trạm bơm này để dự phòng tưới cho năm hạn lớn).
- Đầu tư hệ thống công trình đầu mối đảm bảo tưới cho 7.772 ha, gồm: Nâng cấp 70 trạm bơm tưới, xây dựng mới 4 trạm bơm tưới, nâng cấp 3 hồ chứa trong vùng Bái Thượng. Kiên cố 1.153,49 km kênh mương nội đồng. Dỡ bỏ 28 trạm bơm không còn nhiệm vụ tưới do chuyển đổi đất sản xuất sau năm 2020. Hiện đại hóa công tác vận hành hệ thống bằng công nghệ SCADA.
- Tạo nguồn cho 4.359 ha đất NTTS, trong đó: Khu nuôi nước lợ (986 ha), lấy nguồn nước mặn từ sông Mã, sông Yên, nước ngọt từ kênh Thống Nhất, sông Lý; khu nuôi nước ngọt (3.373 ha), lấy nguồn nước từ hệ thống kênh Bắc, kênh Nam Bái Thượng, kênh N8, kênh Thống Nhất, qua các trạm bơm dọc sông Rào, sông Đo, sông Nhơm, sông Lý và các hồ đập.
b.2.2) Tiểu vùng 2: Nhiệm vụ cấp nước hiện tại là tưới cho 10.925 ha đất SXNN và tạo nguồn cho 625 ha đất NTTS; đến năm 2020 diện tích đất canh tác giảm 1.048 ha, còn 9.877 ha do chuyển đổi mục đích sử dụng đất; đồng thời kênh N8 tưới bù 1.827 ha và trạm bơm sông Yên đảm nhiệm tưới cho 1.998 ha thay thế cho nhiệm vụ tưới của hệ thống hồ sông Mực. Đến năm 2025-2030, diện tích do hồ sông Mực và các công trình nhỏ trong khu vực đảm nhận tưới 7.727 ha đất SXNN và tạo nguồn 1.177 ha đất NTTS; giải pháp công trình chính:
- Hồ sông Mực đến năm 2020 tưới cho 4.022 ha đất SXNN, cấp nước cho KKT Nghi Sơn 110.000 m3/ng.đ, đến năm 2025-2030 tưới cho 3.572 ha đất SXNN, cấp nước cho KKT Nghi Sơn 180.000 m3/ng.đ.
- Xây dựng mới trạm bơm sông Yên đảm nhiệm tưới 1.998 ha thay thế nguồn nước của hồ sông Mực cấp nước cho KKT Nghi Sơn; đến năm 2030 xây dựng đập Xuân Hòa, Bột Dột tưới thay thế cho 450 ha vùng tưới hồ sông Mực.
- Nâng cấp hệ thống kênh Nam sông Mực, kênh mương nội đồng để chủ động tưới tự chảy cho 4.022 ha. Giữ lại các trạm bơm lấy nước trên sông Yên, sông Thị Long, sông Nhơm để cấp nước cho vùng tưới hồ sông Mực trong những năm hạn lớn.
- Đầu tư hệ thống công trình đầu mối đảm bảo tưới cho 1.959 ha, gồm: Nâng cấp 9 trạm bơm tưới và xây dựng mới 3 trạm bơm tưới, nâng cấp 19 hồ đập. Kiên cố 338,74 km kênh mương nội đồng.
- Tạo nguồn cho 1.177 ha đất NTTS, trong đó: Khu nuôi nước lợ (500 ha), lấy nguồn nước mặn từ sông Yên, nước ngọt từ kênh Nam sông Mực; khu nuôi nước ngọt (677 ha) tận dụng nguồn nước các hồ đập, kênh Nam sông Mực và các trạm bơm dọc sông Mực, sông Thị Long.
b.2.3) Tiểu vùng 3: Nhiệm vụ cấp nước cho nông nghiệp giai đoạn từ nay đến năm 2020 là tưới cho 5.350 ha đất SXNN và tạo nguồn cho 411 ha đất NTTS, giai đoạn đến 2025-2030 là 4.095 ha đất SXNN và 402 ha đất NTTS; giải pháp công trình chính:
- Hồ Yên Mỹ từ nay đến năm 2020 tích nước đến cao trình (+20.36) m, dung tích ứng với mực nước dâng bình thường là 84,4x106m3 sẽ đảm nhận tưới cho 2.990 ha đất canh tác, tạo nguồn 402 ha đất NTTS; đồng thời cấp nước sinh hoạt, công nghiệp cho KKT Nghi Sơn với công suất 55.000 m3/ng.đ.
- Đầu tư hệ thống công trình đầu mối đảm bảo tưới cho 1.043 ha, gồm: Nâng cấp 5 công trình hồ đập nhỏ và 3 trạm bơm tưới; xây dựng mới 4 trạm bơm tưới. Nâng cấp kênh chính hồ Yên Mỹ và hoàn thiện kênh nội đồng.
- Tạo nguồn cho 402 ha đất NTTS, trong đó: Khu nuôi nước lợ 259 ha, lấy nguồn nước mặn từ sông Yên, nước ngọt từ kênh Bắc, kênh B9 hồ Yên Mỹ và kênh Than; khu nuôi nước ngọt 143 ha tận dụng nước hồ Yên Mỹ và các hồ đập nhỏ, trạm bơm lấy nước từ kênh Than.
b.2.4) Tiểu vùng 4: Nhiệm vụ đến năm 2020 đảm bảo tưới cho 17.681 ha đất SXNN, tạo nguồn cho 841 ha đất NTTS. Đến năm 2025-2030 đảm bảo tưới 14.041 ha đất SXNN và tạo nguồn 877 ha đất NTTS; giải pháp công trình chính:
- Khu vực huyện Thọ Xuân: Nâng cấp 10 hồ chứa, kiên cố 25,03 km kênh mương nội đồng tưới cho 167 ha đất canh tác và 380 ha mía. Xây dựng mới 1 trạm bơm và hệ thống tưới nhỏ giọt cho 60 ha mía, nguồn nước lấy từ hồ Cây Quýt.
- Khu vực huyện Triệu Sơn: Nâng cấp 17 hồ chứa và 1 trạm bơm tưới cho 535 ha; xây dựng mới 3 trạm bơm tưới nhỏ giọt cho 268 ha mía, nguồn nước lấy từ hồ Khe Lùng, liên hồ Ngô Công - Đồng Cổ, liên hồ Khe Thoi - Khe Ngàm; kiên cố 137 km kênh mương nội đồng.
- Khu vực huyện Như Thanh: Nâng cấp 50 hồ chứa, 9 đập dâng, 1 trạm bơm tưới cho 2.115 ha, trong đó có 327 ha mía; xây dựng mới 14 hồ chứa, 2 đập dâng, 2 trạm bơm tưới cho 627 ha, trong đó có 440 ha mía; kiên cố 290,06 km kênh mương nội đồng.
- Khu vực huyện Như Xuân: Nâng cấp 9 hồ chứa, 31 đập dâng tưới cho 960 ha, trong đó có 70 ha mía; xây dựng mới 11 hồ chứa, 4 đập dâng và 2 trạm bơm tưới cho 1.025 ha, trong đó có 360 ha mía và 500 ha vùng nguyên liệu của nhà máy sữa TH true milk; kiên cố 114,34 km kênh mương nội đồng.
- Khu vực huyện Nông Cống: Xây dựng mới 1 hồ chứa, 2 đập dâng và 2 trạm bơm tưới cho 290 ha lúa, 270 ha mía, cỏ vùng nguyên liệu của nhà máy sữa TH true milk; kiên cố 29,4 km kênh mương nội đồng.
- Khu vực huyện Tĩnh Gia; Nâng cấp 3 hồ chứa, kiên cố 14,63 km kênh tưới cho 146 ha.
- Chuyển đổi 3.162 ha diện tích đất chưa có nguồn nước tưới (vùng cao, manh mún không bố trí được công trình hoặc bố trí công trình tưới không có hiệu quả) sang cây trồng chịu hạn tưới nhờ trời.
- Tạo nguồn cho 877 ha đất NTTS nước ngọt từ các ao, hồ.
b.2.5) Tiểu vùng 5: Diện tích đất canh tác hiện tại là 4.195 ha, quy hoạch đến năm 2030 giảm xuống còn 1.685 ha. Để đảm bảo ổn định canh tác hiện nay và các công trình an toàn trong mùa mưa lũ, giải pháp công trình chính là nâng cấp 16 hồ chứa, 1 đập dâng, 7 trạm bơm; xây dựng mới 1 đập dâng, 2 trạm bơm; kiên cố hóa 60,4 km kênh nội đồng.
Diện tích tạo nguồn cho NTTS là 474 ha, gồm 352 ha nước lợ (lấy nguồn nước mặn từ sông Bạng, nước ngọt từ sông Tuần Cung, công trình Mã Trai 1,2) và 122 ha nước ngọt được cấp từ hệ thống ao hồ.
b.2.6) Tiểu vùng 6: Tổng diện tích đất canh tác hiện tại là 735 ha, quy hoạch đến năm 2030 là 626 ha; giải pháp công trình chính là xây dựng mới 6 trạm bơm, kiên cố 2,5 km kênh nội đồng.
b.3) Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp:
- Khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng: Nâng cấp nhà máy nước 2 và xây dựng mới nhà máy nước 1 đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 46.000 m3/ng.đ, đến năm 2030 là 86.000 m3/ng.đ.
- Khu đô thị thành phố Thanh Hóa - thành phố Sầm Sơn và phụ cận: Xây dựng hệ thống trạm bơm, đường ống cấp nước thô từ đập Bái Thượng về các nhà máy nước thành phố Thanh Hóa; nâng cấp nhà máy nước Hàm Rồng, trạm bơm tăng áp Đông Sơn; xây dựng mới nhà máy nước Quảng Xương, nhà máy nước Quảng Cát, trạm bơm tăng áp Đông Hải. Đảm bảo quy mô đến năm 2020 là 222.000 m3/ng.đ, đến năm 2030 là 497.000 m3/ng.đ.
- Cấp nước sinh hoạt và công nghiệp cho KKT Nghi Sơn: Đảm bảo nguồn nước thô cho các nhà máy đến năm 2020 quy mô 70.000 m3/ng.đ, đến năm 2030 quy mô 300.000 m3/ng.đ.
- Nâng cấp 4 nhà máy nước, xây dựng mới 10 nhà máy nước cho các khu đô thị, thị trấn nhỏ.
- Xây dựng hệ thống cấp nước sạch nông thôn đảm bảo đến năm 2020 số người được sử dụng nước sạch theo QCVN là 100%.
3.2. Quy hoạch tiêu úng:
a) Phân vùng tiêu úng: Gồm 10 tiểu vùng.
- Tiểu vùng 1: Vùng tiêu thủy Thọ Xuân, gồm 15 xã thuộc huyện Thọ Xuân, với tổng diện tích tự nhiên là 14.597 ha.
- Tiểu vùng 2: Vùng sông Hoàng, gồm 10 xã thuộc huyện Thọ Xuân, 6 xã thuộc huyện Thiệu Hóa, 24 xã thuộc huyện Triệu Sơn, 6 xã thuộc huyện Đông Sơn, 2 xã thuộc huyện Quảng Xương, 8 xã thuộc huyện Nông Cống, với tổng diện tích tự nhiên là 26.214 ha.
- Tiểu vùng 3: Vùng sông Nhơm, gồm một phần huyện Triệu Sơn, 13 xã thuộc huyện Nông Cống, 2 xã thuộc huyện Như Thanh, với tổng diện tích tự nhiên là 29.241 ha.
- Tiểu vùng 4: Vùng Quảng Châu, gồm một phần thành phố Thanh Hóa và các huyện Đông Sơn, Thiệu Hóa, với tổng diện tích tự nhiên là 16.230 ha.
- Tiểu vùng 5: Vùng sông Lý, gồm một phần các huyện Đông Sơn và Quảng Xương, với tổng diện tích tự nhiên là 16.872 ha.
- Tiểu vùng 6: Vùng sông Rào - sông Đơ, gồm một phần thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và huyện Quảng Xương, với tổng diện tích tự nhiên là 8.613 ha.
- Tiểu vùng 7: Vùng sông Mực - Bắc Thị Long, gồm một phần các huyện Như Thanh, Nông Cống, với tổng diện tích tự nhiên là 72.390 ha.
- Tiểu vùng 8: Vùng kênh Than - Bắc Tĩnh Gia, gồm các xã phía Bắc huyện Tĩnh Gia, với tổng diện tích tự nhiên là 22.934 ha.
- Tiểu vùng 9: Vùng sông Bạng, gồm các xã phía Nam huyện Tĩnh Gia, với tổng diện tích tự nhiên là 24.090 ha.
- Tiểu vùng 10: Vùng đồi núi Như Xuân, gồm 12 xã thuộc huyện Như Xuân, với tổng diện tích tự nhiên là 55.763 ha.
b) Giải pháp tiêu úng:
b.1) Từng bước hoàn thiện hệ thống công trình tiêu úng đảm bảo đủ năng lực tiêu trong điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và biến đổi khí hậu: Nâng cao khả năng tiêu tự chảy như nạo vét trục tiêu chính và các trục tiêu nhánh; nâng cấp, xây dựng mới, mở rộng các công tiêu, cửa tiêu. Hoàn thiện công trình tiêu động lực như nâng cấp các trạm bơm hư hỏng, công nghệ lạc hậu; xây dựng mới các trạm bơm cho vùng trũng thấp.
b.2) Tiêu úng cho các tiểu vùng:
- Tiểu vùng 1: Nạo vét kênh Ba Chạ 11,23 km và 18,78 km kênh tiêu nhánh; xây dựng mới trục tiêu Mục Sơn dài 2,5 km. Nâng cấp 3 trạm bơm tiêu: Xuân Trường tiêu cho 400 ha, Xuân Giang tiêu cho 175 ha, Bích Phương tiêu cho 600 ha. Nâng cấp 10 cống và 4 tuyến đê bao.
- Tiểu vùng 2: Vận hành cống Hoàng Kim theo đúng Quy trình được Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 354/QĐ-NN&PTNT ngày 24/8/2005. Nạo vét dòng chính sông Hoàng với quy mô theo thiết kế năm 1978 và 37 trục tiêu nhánh; nâng cấp 46 cống dưới đê. Nâng cấp 8 trạm bơm tiêu cho 3.139 ha và xây mới 10 trạm bơm tiêu cho 3.318 ha.
- Tiểu vùng 3: Đầu tư hoàn thiện các hạng mục thuộc dự án tiêu thoát lũ sông Nhơm. Nạo vét các kênh tiêu nhánh với tổng chiều dài 48,44 km. Nâng cấp 2 trạm bơm tiêu cho 710 ha và xây dựng mới 8 trạm bơm tiêu cho 2.757 ha.
- Tiểu vùng 4: Đầu tư hoàn thiện dự án tiêu úng Đông Sơn: mở rộng cống Quảng Châu với quy mô 6 cửa x (8x6) m (quy mô cũ 4 cửa x (8x6) m). Nâng cấp âu Bến Ngự, nạo vét hồ Rủn, xã Đông Khê, huyện Đông Sơn; nạo vét 26 kênh tiêu nhánh tăng khả năng tiêu thoát cho vùng úng cục bộ ven kênh. Nâng cấp trạm bơm Bãi Tây tiêu cho 210 ha; xây dựng mới trạm bơm tiêu vợi cho thành phố Thanh Hóa tại cống Quảng Châu với lưu lượng 40 m3/s, bơm tiêu vợi khống chế mực nước tại cầu Cốc ở cao trình (+2.21) m. Nâng cấp 4 công dưới đê hữu sông Mã.
- Tiểu vùng 5: Nạo vét dòng chính sông Lý, sông Mơ, sông Vinh và 19 kênh tiêu nhánh. Nâng cấp cống Ngọc Giáp, âu Mai Chữ và cống tiêu ra sông Lý. Xây mới trạm bơm cầu Cảnh 2 tiêu cho 70 ha.
- Tiểu vùng 6: Nạo vét 6 trục tiêu chính dài 22,57 km gồm sông Huyện (nạo vét, gia cố bờ kênh), sông Đơ và các kênh tiêu nhánh. Nâng cấp hiện đại hóa cống sông Đơ, cống Trường Lệ, cống Cổ Ngựa, cống T4.
- Tiểu vùng 7: Đầu tư các hạng mục tiêu úng thuộc vùng III, huyện Nông Cống đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2467/QĐ-UBND ngày 04/8/2014, Nâng cấp, thay thế thiết bị có khả năng hoạt động trong môi trường bị nhiễm mặn cho trạm bơm Trường Trung, Trường Minh và nâng cấp trạm bơm Tượng Văn đảm bảo tiêu 3.503 ha. Nạo vét 26,69 km kênh tiêu nhánh và nâng cấp 6 cống dưới đê.
- Tiểu vùng 8: Nâng cấp cống Bến Ngao, nạo vét 5 kênh tiêu nhánh dài 18,7 km đổ ra kênh Than và nâng cấp 62 cống tiêu nhánh; xây dựng mới 26 cống tiêu ra kênh Than và 29 cầu dân sinh. Xây dựng mới trạm bơm Các Sơn tiêu cho 250 ha; nâng cấp, mở rộng kênh cách ly lũ núi bảo vệ khu vực sản xuất xã Anh Sơn, huyện Tĩnh Gia; nâng cấp, thay thế thiết bị có khả năng hoạt động trong môi trường bị nhiễm mặn cho trạm bơm Thanh Thủy đảm bảo tiêu 750 ha. Nâng cấp, xây dựng mới 14 cống dưới đê sông Thị Long.
- Tiểu vùng 9: Cải tạo đầm Thượng Hòa thành hồ Điều Hòa cho khu công nghiệp số 4, số 5; xây dựng kênh cách ly lũ núi vùng núi Gửi, núi Rùa, núi Khoa Trường, núi Thung bảo vệ khu dân cư và các khu công nghiệp. Nạo vét các trục tiêu hiện trạng như sông Tuần Cung, Khe Nhòi, Khe Sanh - Cầu Đen, kênh Cầu Cứu, kênh Núi Cốc, sông Yên Hòa. Xây dựng mới các trục tiêu như kênh tiêu Nước Tiến, trục Trí Trung - Hữu Lại, trục Khe Sanh, Khe Trầu, Khe Dầu. Xây dựng mới trạm bơm tiêu Thế Vinh, Cầu Vằng, Khoa Trường, đồng thời lên đê bảo vệ các vùng này. Nâng cấp 29 cống tiêu.
- Tiểu vùng 10: Vùng tiêu tự chảy hoàn toàn bằng sông suối tự nhiên.
3.3. Quy hoạch phòng chống lũ:
a) Tiêu chuẩn chống lũ: Hệ thống sông Chu tần suất 0,6%, sông Mã từ Giàng đến Cửa Hới theo tổ hợp tần suất sông Mã 1%, sông Chu 0,6%; hệ thống sông Yên chóng lũ tần suất 10%; hệ thống sông Bạng chống lũ tần suất 5%; hệ thống đê biển chống triều tần suất 5%, bão cấp 10.
b) Giải pháp công trình chống lũ:
- Đối với đê hữu sông Mã (Giàng đến cửa Hới), đê hữu sông Chu: Củng cố tuyến đê đủ mặt cắt kết hợp giao thông, kết hợp xây dựng hồ chứa cắt lũ thượng nguồn đảm bảo tiêu chuẩn chống lũ.
- Đối với hệ thống sông Yên: Nạo vét các trục thoát lũ, trục tiêu; nâng cấp, xây dựng mới cống dưới đê, các trạm bơm tiêu úng như quy hoạch tiêu úng. Trên sông Mực điều tiết hồ sông Mực cắt giảm lũ cho hạ du với dung tích phòng lũ 40x106 m3. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện đê sông Nhơm theo dự án tiêu thoát lũ sông Nhơm; đầu tư nâng cấp đê sông Hoàng, sông Yên, sông Thị Long, đê sông Dừa, đê kênh Tiêu Thủy, đê cầu Tây, đê Hao Hao, đê bao huyện Quảng Xương, đê bao hữu Hoàng đảm bảo chống được lũ thiết kế tần suất 10%, kết hợp giao thông. Xây dựng mới tuyến đê tả sông Thị Long thuộc xã Tượng Sơn với chiều dài 5,3 km bảo vệ cho 350 ha đất canh tác và dân sinh thuộc xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống.
- Đối với hệ thống sông Bạng: Tu bổ, nâng cấp hệ thống đê đảm bảo yêu cầu chống lũ kết hợp giao thông; xây mới tuyến đê sông Tuần Cung. Nạo vét các trục thoát lũ, trục tiêu; nâng cấp, xây dựng mới cống dưới đê, các trạm bơm tiêu úng như quy hoạch tiêu úng. Mở rộng cầu Vằng để tiêu thoát lũ cho vùng phía Tây Quốc lộ 1A. Trong trường hợp chưa mở rộng được cầu Vằng vùng hạ du suối Khổng sẽ không lên đê từ suối Khổng đến cầu đường sắt để làm nhiệm vụ điều tiết lũ cho sông Tuần Cung; xây dựng kênh chuyển lũ từ cầu Hóm về cầu Hổ.
3.4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư:
Tổng số 687 dự án, trong đó, có 428 dự án phục vụ tưới và cấp nước NTTS, 229 dự án phục vụ tiêu thoát nước và 30 dự án phục vụ chống lũ được phân kỳ đầu tư theo các giai đoạn (Có phụ lục chi tiết kèm theo).
3.5. Vốn đầu tư và phân kỳ đầu tư:
a) Tổng vốn đầu tư: 15.054 tỷ đồng (Mười lăm nghìn, không trăm năm bốn tỷ đồng), trong đó:
- Cấp nước: 6.628 tỷ đồng.
- Tiêu úng: 2.811 tỷ đồng.
- Chống lũ: 5.615 tỷ đồng.
b) Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ, vốn nước ngoài và các nguồn huy động hợp pháp khác.
c) Phân kỳ đầu tư:
- Giai đoạn đến năm 2020: 3.897 tỷ đồng.
- Giai đoạn năm 2021-2025: 5.878 tỷ đồng.
- Giai đoạn năm 2026-2030: 5.279 tỷ đồng.
3.6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
a) Giải pháp về vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
+ Ưu tiên sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và địa phương đầu tư cho công trình nâng cấp, sửa chữa các hồ đập mất an toàn; các trạm bơm phục vụ chống hạn; các công trình tiêu thoát lũ bị xuống cấp không đảm bảo nhiệm vụ thiết kế.
+ Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương trong việc xây dựng chương trình, thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia nhằm tận dụng cơ hội đầu tư các công trình trọng yếu bằng nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu Quốc gia như: chương trình xây dựng nông thôn mới; chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu; chương trình 134,...
- Nguồn vốn doanh nghiệp, tư nhân:
+ Trên cơ sở hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tập trung thu hút các nguồn vốn từ các doanh nghiệp bằng hình thức đầu tư PPP cho các công trình cấp nước sạch nông thôn liên xã, đặc biệt là những vùng khó khăn về nguồn nước nhằm mang lại hiệu quả kinh tế lớn.
+ Nguồn vốn xã hội hóa: Huy động nguồn vốn từ người dân có hỗ trợ của nhà nước, doanh nghiệp để thực hiện công trình vừa và nhỏ như kiên cố hóa kênh mương, xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt, nước sinh hoạt nông thôn.
- Nguồn vốn nước ngoài:
Trong điều kiện khả năng huy động nguồn vốn trong nước còn hạn hẹp, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, chủ yếu là ODA như vốn tài trợ của các tổ chức Quốc tế WB, ADB và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có ý nghĩa hết sức quan trọng; vì vậy, phải xác định danh mục dự án cần sử dụng nguồn vốn nước ngoài theo thứ tự ưu tiên để bố trí kế hoạch trung hạn, dài hạn, tranh thủ kịp thời sự ủng hộ của Chính phủ, Bộ, ngành huy động nguồn vốn nước ngoài tập trung đầu tư cho các dự án có tác động lớn tới phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo trong khu vực như nâng cấp, hiện đại hóa hệ thống Bái Thượng; cấp nước cho khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng; cấp nước cho KKT Nghi Sơn; sửa chữa nâng cấp an toàn đập,...
b) Giải pháp khoa học công nghệ:
Tăng cường áp dụng công nghệ tiên tiến trong thiết kế, xây dựng hệ thống thủy lợi như áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn (mía, vùng nguyên liệu có nhà máy sữa TH true milk), công nghệ vận hành hệ thống tự động Scada. Áp dụng công nghệ cơ giới hóa đồng bộ trong công tác thi công xây dựng theo chuỗi công việc tương tự, áp dụng công nghệ thiết bị theo tiêu chuẩn Quốc tế,... để rút ngắn thời gian thực hiện và giảm giá thành công trình.
c) Giải pháp về bảo vệ môi trường:
- Thực hiện công tác an toàn và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường vùng dự án như che chắn hoặc tưới nước cho xe chở vật liệu rời,...
- Triển khai quan trắc môi trường ở đầu và cuối nguồn nước của khu vực để cảnh báo và có các biện pháp xử lý khi môi trường biến động xấu đến khu vực nhằm giảm bớt rủi ro do môi trường gây ra.
- Đầu tư xây dựng và vận hành hệ thống xử lý nước thải.
d) Giải pháp về bồi thường, tái định cư:
Giảm thiểu đến mức thấp nhất khả năng thu hồi đất và tái định cư. Cần quan tâm đến cơ chế, chính sách về đất đai để có biện pháp giải quyết phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương, cũng như chính sách về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước tiến hành thu hồi.
e) Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Hiện nay, đã có chính sách ưu đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho công trình cấp nước sạch nông thôn; cần nghiên cứu ban hành bổ sung chính sách khuyến khích cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý khai thác hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước; phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
- Ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, cấp nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu bằng nguồn ngân sách nhà nước.
- Hoàn thiện khung thể chế, chính sách nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
f) Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực:
Tăng cường tổ chức các lớp đào tạo, lớp tập huấn nhằm tăng cường công tác quản lý, vận hành, phương án phòng chống và giảm nhẹ thiên tai cho các đơn vị quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn gồm Công ty TNHH một thành viên Sông Chu và các Hợp tác xã.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Tổ chức công bố quy hoạch sau khi quy hoạch được duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch theo các nội dung được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trên cơ sở quy hoạch được duyệt phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên Sông Chu và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch đầu tư hàng năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện quy hoạch và định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chủ đầu tư trong việc thu hồi đất, giao đất để thực hiện dự án thủy lợi đảm bảo các quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Công ty TNHH một thành viên Sông Chu trong quá trình đấu mối, huy động vốn để thực hiện quy hoạch.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy hoạch được duyệt xây dựng kế hoạch, chương trình đầu tư hàng năm theo đúng lộ trình quy hoạch.
5. Các sở, ban, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình quản lý và thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG NAM SÔNG CHU ĐẾN NĂM 2020
PL1.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô, giải pháp công trình | Nhiệm vụ (ha) | Kinh phí (106 đồng) |
| Tổng cộng |
|
|
| 1.409.596 |
I | Công trình nâng cấp |
|
|
| 551.477 |
I.1 | Hồ chứa |
|
|
| 448.110 |
1 | Hồ Khe Ba | Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 27 | 14.050 |
2 | Hồ Đồng Vễn | Xã Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống | Nâng cấp đầu mối, kênh | 26 | 15.000 |
3 | Hồ Khe Chõ | Xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 13.000 |
4 | Hồ Nước Đá | Xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 5.500 |
5 | Hồ Dốc Đất | Xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 4.400 |
6 | Hồ Dọc Đong | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 6.400 |
7 | Hồ Mốc | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp cống, kênh | 40 | 6.400 |
8 | Hồ Bến Đá | Xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 5.500 |
9 | Hồ Ao Lốc | Xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn | Tu sửa tràn, mái hạ lưu | 70 | 14.000 |
10 | Hồ Đá Bàn | Xã Phú Nhuận, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, tràn để tăng dung tích | 45 | 14.000 |
11 | Hồ Cò Trọng | Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 27 | 7.560 |
12 | Hồ Cửa Trát | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối, hệ thống tưới mía nhỏ giọt; lắp đặt hệ thống giám sát đảm bảo an toàn hồ chứa | 320 | 26.240 |
13 | Hồ Ô Ô | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 9.600 |
14 | Hồ Đồng Vó | Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Nâng cấp kênh | 34 | 2.720 |
15 | Hồ Đội 1 | Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 4.500 |
16 | Hồ Bái Ôi | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, trạm bơm tưới mía | 20 | 12.000 |
17 | Hồ Kim Đồng | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 7.200 |
18 | Hồ Bái Đền | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 22 | 15.000 |
19 | Hồ Hón Man | Xã Hóa Quỳ, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 50 | 10.000 |
20 | Hồ Ngọc Re | Xã Hóa Qùy, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 45 | 15.000 |
21 | Hồ Cò Nghe | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 9.600 |
22 | Hồ Cây Si | Xã Xuân Du, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 78 | 14.040 |
23 | Hồ Suối Đền | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 12.000 |
24 | Hồ Ao Sen | Xã Yên Lạc, huyện Như Thanh | Xây dựng hệ thống tưới mía | 133 | 15.000 |
25 | Hồ Cây Sú | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 15.000 |
26 | Hồ Đồng Đông | Xã Công Liêm, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 46 | 15.000 |
27 | Hồ Khe Than | Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 13.000 |
28 | Hồ Ông Già | Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 50 | 9.000 |
29 | Hồ Nam Sơn | Xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 76 | 17.000 |
30 | Hồ Kim Giao | Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 240 | 45.000 |
31 | Hồ Thung Cối | Xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 10 | 3.800 |
32 | Hồ Thung Sâu | Xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 85 | 10.200 |
33 | Hồ Khe Miễu | Xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 150 | 12.000 |
34 | Hồ Suối Chan | Xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 150 | 13.000 |
35 | Hồ Đông Sơn | Xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 50 | 13.000 |
36 | Hồ Khe Tuần | Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 100 | 18.000 |
37 | Hồ Bến Sen | Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 5.400 |
I.2 | Đập |
|
|
| 36.967 |
1 | Đập Cái | Xã Công Liêm, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 20 | 11.576 |
2 | Đập Trại Lợn | Xã Công Chính, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 40 | 6.808 |
3 | Đập Chai | Xã Công Chính, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 6.583 |
4 | Đập Thạch Luyện | Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 50 | 12.000 |
I.3 | Trạm bơm |
|
|
| 66.400 |
1 | Trạm bơm Quảng Hợp 2 | Xã Quảng Hợp, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện; nạo vét kênh | 174 | 17.400 |
2 | Trạm bơm Quảng Yên | Xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện | 200 | 20.000 |
3 | Trạm bơm Bái Động | Xã Quảng Ngọc, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện, trạm biến áp; kiên cố kênh | 90 | 7.000 |
4 | Trạm bơm Quảng Thọ | Phường Quảng Thọ, thành phố Sầm Sơn | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện; nạo vét kênh | 200 | 22.000 |
II | Công trình xây dựng mới |
|
|
| 230.180 |
1 | Đập Tuần Cung | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới | 166 | 29.880 |
2 | Hệ thống tưới mía (3 trạm bơm lấy nước từ hồ Đồng Lớn và suối Cầu Đất) | Xã Hải Long, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 130 | 70.000 |
3 | Hệ thống cấp nước khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng | Xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân | 2 trạm bơm; hồ điều hòa; đường ống | 140 | 44.800 |
4 | Trạm bơm Đà Ninh | Xã Đông Thịnh, huyện Đông Sơn | Xây nhà trạm; kênh mương | 50 | 5.500 |
5 | Trạm bơm sông Yên | Xã Trường Trung, huyện Nông Cống | Xây dựng mới | 1.998 | 80.000 |
III | Nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương |
|
|
| 627.939 |
III.1 | Kênh Chính, hệ thống Bái Thượng | Huyện Thọ Xuân | - Nâng cấp, kiên cố tuyến kênh, thiết kế lại mặt cắt đảm bảo mực nước cho vùng đuôi kênh - Nạo vét tuyến kênh, xử lý sạt lở mái kênh, thấm - Nâng cấp đập Bàn Thạch và cống luồn tại K4+050 - Mở rộng bờ kênh B = 3,5÷5 m |
| 144.000 |
III.2 | Kênh Nam, hệ thống Bái Thượng | Huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống | - Nâng cấp, kiên cố tuyến kênh, thiết kế lại mặt cắt đảm bảo mực nước cho vùng đuôi kênh - Nạo vét tuyến kênh; xử lý sạt lỡ, thấm, lún - Nâng cấp đập Phương Khê - Mở rộng bờ kênh B = 3,5 m |
| 215.518 |
III.3 | Kênh hồ sông Mực | Huyện Nông Cống |
|
| 21.080 |
1 | Kênh N12B |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 6.426 |
2 | Kênh N12C |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 4.964 |
3 | Kênh N14 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 6.868 |
4
| Kênh N19
|
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.822
|
III.4 | Kênh mương nội đồng |
|
|
| 247.341 |
1 | Huyện Thọ Xuân |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 20.095 |
2 | Huyện Thiệu Hóa |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 12.010 |
3 | Huyện Đông Sơn |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 41.229 |
4
| Huyện Nông Cống |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 105.429 |
5 | Huyện Triệu Sơn |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 68.578 |
PL1.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô, giải pháp công trình | Nhiệm vụ (ha) | Kinh phí (106 đồng) |
| Tổng cộng |
|
|
| 1.065.056 |
I | Công trình nâng cấp |
|
|
| 1.009.116 |
I.1 | Vùng sông Hoàng |
|
|
| 388.100 |
1 | Dòng chính sông Hoàng | Huyện Thọ Xuân, Quảng Xương | Nạo vét | 24.554 | 255.000 |
2 | Nâng cấp trạm bơm Nhã Lộc | Xã Đồng Lợi, huyện Triệu Sơn | 4x3.700 m3/h | 430 | 12.000 |
3 | Nâng cấp trạm bơm Thiệu Hoà | Xã Thiệu Hoà, huyện Thiệu Hóa | 5x3.700 m3/h | 607 | 26.950 |
4 | Nâng cấp trạm bơm Đồng Ngâu | Xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân | 4x4.000 m3/h | 470 | 33.000 |
5 | Nâng cấp trạm bơm Sơn Cương | Xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn | 3x2.500 m3/h | 250 | 8.300 |
6 | Trạm bơm Ngọc Thức | Xã Thọ Ngọc, huyện Thọ Xuân | 4x2.500 m3/h | 232 | 8.000 |
7 | Cống tiêu đê sông Hoàng (46 cống) | Huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn |
|
| 44.850 |
I.2 | Vùng tiêu Quảng Châu |
|
|
| 35.000 |
1 | Mở rộng cống Quảng Châu | Phường Quảng Châu, thành phố Sầm Sơn | Mở rộng 16 m |
| 35.000 |
I.3 | Vùng tiêu sông Lý |
|
|
| 115.705 |
1 | Nâng cấp âu Mai Chữ | Xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương | Nâng cấp, hiện đại hóa |
| 15.205 |
2 | Nạo vét sông Lý | Huyện Quảng Xương | 14,451 km | 13.887 | 100.500 |
I.4 | Vùng III, huyện Nông Cống |
|
|
| 342.994 |
1 | Nạo vét, lên đê trục tiêu suối Xuân Hòa | Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | 3,005 km | 3.066 | 55.746 |
2 | Nạo vét, lên đê trục tiêu kênh Dân Quân | Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống | 2,25 km | 676 | 21.620 |
3 | Nạo vét, lên đê trục tiêu suối Bột Dột | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | 6,245 km | 4.472 | 150.156 |
4 | Nạo vét, lên đê trục tiêu Khe Lườn | Xã Công Liêm, Thăng Thọ, huyện Nông Cống | 8,192 km | 8.770 | 91.945 |
5 | Nạo vét, lên đê trục tiêu suối Bái Bằng | Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống | 2,545 km | 143 | 23.527 |
I.5 | Vùng sông Nhơm |
|
|
| 11.550 |
1 | Nâng cấp trạm bơm Xuân Thọ (Tam Lạc) | Xã Xuân Thọ, huyện Triệu Sơn | 5x2.500 m3/h | 330 | 11.550 |
I.6 | Vùng tiêu thủy Thọ Xuân |
|
|
| 14.600 |
1 | Xây lại trạm bơm Bích Phương | Xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân | 5x3.500 m3/h | 600 | 14.600 |
I.7 | Vùng kênh Than - Bắc Tĩnh Gia |
|
|
| 24.767 |
1 | Cống Bến Ngao | Xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia |
|
| 5.500 |
2 | Nạo vét kênh tiêu Đồng Chia | Huyện Tĩnh Gia | 4,8 km | 350 | 4.500 |
3 | Nạo vét kênh tiêu Đồng Hậu | Huyện Tĩnh Gia | 4,66 km | 653 | 5.000 |
4 | Nạo vét kênh tiêu Cẩm Lệ | Huyện Tĩnh Gia | 2,2 km | 610 | 2.420 |
5 | Nạo vét kênh tiêu Cầu Nhớt | Huyện Tĩnh Gia | 2,27 km | 625 | 2.100 |
6 | Nạo vét kênh tiêu Cầu Trắng | Huyện Tĩnh Gia | 4,77 km | 960 | 5.247 |
I.8 | Vùng hệ thống tiêu sổng Bạng GĐI |
|
|
| 76.400 |
1 | Sông Yên Hòa | Huyện Tĩnh Gia | 3,1 km | 3.035 | 30.500 |
2 | Kênh Cầu Cứu | Xã Tĩnh Hải, huyện Tĩnh Gia | 1,2 km | 470 | 10.500 |
3 | Kênh tiêu Núi Cốc (từ Núi Cốc đến cống Mỏ Phượng 2) | Huyện Tĩnh Gia | 2,2 km | 280 | 12.500 |
4 | Kênh Trí Trung - Hữu Lại | Huyện Tĩnh Gia | 2,3 km | 200 | 22.900 |
II | Công trình xây dựng mới |
|
|
| 55.940 |
II.1 | Vùng sông Hoàng |
|
|
| 32.260 |
1 | Trạm bơm Bản Thiện | Xã Dân Lý, huyện Triệu Sơn | 5x3.700 m3/h | 585 | 14.630 |
2 | Trạm bơm Cống Dĩnh | Xã Đông Ninh, huyện Đông Sơn | 3x2.000 m3/h | 179 | 4.480 |
3 | Trạm bơm Tiến Nông | Xã Tiến Nông, huyện Triệu Sơn | 7x2.500 m3/h | 526 | 13.150 |
Il.2 | Vùng sông Nhơm |
|
|
| 23.680 |
1 | Trạm bơm Cống Lớn | Xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn | 5x2.500 m3/h | 375 | 9.380 |
2 | Trạm bơm Đồng Quai | Xã Thọ Tân, huyện Triệu Sơn | 6x2.500 m3/h | 422 | 10.550 |
3 | Trạm bơm Cống Nghè | Xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn | 2x2.500 m3/h | 150 | 3.750 |
PL 1.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Kinh phí |
| Tổng cộng | 1.422.007 |
A | Công trình | 1.120.300 |
I | Đê hệ thống sông Yên | 615.930 |
1 | Đê tả sông Hoàng | 185.130 |
2 | Đê hữu sông Hoàng | 201.550 |
3 | Kè sông Hoàng | 15.440 |
4 | Đê sông Dừa | 44.700 |
5 | Đê vùng III, huyện Nông Cống | 169.110 |
II | Đê sông Bạng | 155.890 |
1 | Đê sông Bạng | 155.890 |
III | Đê biển | 150.000 |
1 | Đê biển Sầm Sơn | 150.000 |
IV | Thoát lũ cho sông Tuần Cung | 198.480 |
1 | Mở rộng cầu Vằng | 40.000 |
2 | Nạo vét sông Tuần Cung từ Bến Sen đến cầu đường sắt | 46.970 |
3 | Nắn sông Tuần Cung từ cầu đường sắt đến cầu Vằng | 52.650 |
4 | Xây kênh thoát lũ từ cầu đường sắt đến cầu Hố | 58.860 |
B | Phi công trình | 301.707 |
1 | Tăng cường năng lực cho bộ phận quản lý | 5.000 |
2 | Tuyên truyền giáo dục cộng đồng, đầu tư cảnh báo, dự báo | 7.000 |
3 | Chương trình trồng và chăm sóc rừng | 140.000 |
4 | Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai | 119.707 |
5 | Xây dựng bản đồ ngập lũ | 30.000 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG NAM SÔNG CHU GIAI ĐOẠN 2021-2025
PL2.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô, giải pháp công trình | Nhiệm vụ (ha) | Kinh phí (106 đồng) |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.850.523 |
I | Công trình nâng cấp |
|
|
| 620.028 |
I.1 | Hồ chứa |
|
|
| 240.480 |
1 | Hồ Sen | Xã Thọ Thế, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp cống, kênh | 32 | 5.120 |
2 | Hồ Đồng Mười | Xã Hải Vân, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 13 | 2.080 |
3 | Hồ Thống Nhất | Xã Hùng Sơn, huyện Tĩnh Gia | Kiên cố kênh | 30 | 3.600 |
4 | Hồ Mau Sùi | Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối | Du lịch sinh thái | 7.000 |
5 | Hồ Quyết Tâm | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 12.800 |
6 | Hồ Cây Đa | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 16 | 5.120 |
7 | Hồ Rừng Luồng | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối | 16 | 5.120 |
8 | Hồ Hõm Nưa | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 44 | 14.080 |
9 | Hồ Cây Thị | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 9.600 |
10 | Hồ Cây Khế | Xã Xuân Du, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 9 | 2.250 |
11 | Hồ Đồng Lim | Xã Xuân Du, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 21 | 3.780 |
12 | Hồ Ông Mát | Xã Xuân Du, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 14 | 2.520 |
13 | Hồ Đồng Công | Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối | 20 | 3.600 |
14 | Hồ Đồng Phông | Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 21 | 3.780 |
15 | Hồ Luồng | Xã Cán Khê, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối | 7 | 2.240 |
16 | Hồ Mùn | Xã Cán Khê, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối | 10 | 2.800 |
17 | Hồ Hố Chu | Xã Cán Khê, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 36 | 6.480 |
18 | Hồ Ông Hòa | Xã Cán Khê, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 14 | 2.520 |
19 | Hồ Khe Lau | Xã Yên Lạc, huyện Như Thanh | Xây dựng hệ thống tưới mía | 175 | 28.000 |
20 | Hồ Khe Me | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Trạm bơm tưới mía | 62 | 15.500 |
21 | Hồ đập Cây Khét | Xà Xuân Thọ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 18 | 3.240 |
22 | Hồ đập Làng Mài | Xã Bình Lương, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 3.750 |
23 | Hồ Hón Heo | Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 5.400 |
24 | Hồ Đồng Đăng | Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 7.200 |
25 | Hồ Con Hoẵng | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối tăng dung tích: xây dựng trạm bơm tưới mía | 60 | 18.600 |
26 | Hồ Sau Nguyên | Xã Định Hải, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 7.000 |
27 | Hồ Đồi Gấc | Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối | 25 | 8.000 |
28 | Hồ Núi Chè 2 | Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối | 29 | 9.280 |
29 | Hồ Đông Cáo | Xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 5.500 |
30 | Hồ đập Dốc Ngát | Xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 18 | 3.960 |
31 | Hồ đập Bông Hôi | Xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 21 | 4.620 |
32 | Hồ đập Ông Hoạt | Xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối | 6 | 2.040 |
33 | Hồ Ngọc Mép | Xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 4.800 |
34 | Hồ Đập Đá | Xã Phú Sơn, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 4.400 |
35 | Hồ Khe Sanh | Xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 75 | 10.500 |
36 | Hồ Sơn Hải | Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 4.200 |
I.2 | Đập |
|
|
| 87.404 |
1 | Đập số 1 | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 4.207 |
2 | Đập số 2 | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 4.518 |
3 | Đập Phường | Xã Công Chính, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 20 | 6.989 |
4 | Đập Đồng Lồ | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 6.400 |
5 | Đập Xuân Cường | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 17 | 5.440 |
6 | Đập Đồng Ban | Xã Bình Lương, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 9 | 2.250 |
7 | Đập Mai Thắng | Xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 10 | 3.500 |
8 | Đập Đá Đen | Xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 10 | 2.700 |
9 | Đập Xuân Thành | Xã Xuân Quỳ, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 75 | 12.000 |
10 | Đập Quang Hùng | Xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Kiên cố kênh | 40 | 5.600 |
11 | Đập Bai Nhạo | Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân | Kiên cố kênh | 15 | 2.100 |
12 | Đập Làng Chao | Xã Thâm Lâm, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 4.000 |
13 | Đập Bai Bì | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
14 | Đập Bai Cum | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
15 | Đập Con Ho | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 4.500 |
16 | Đập Xuân Hồng | Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 7.200 |
17 | Đập Bai Cáy | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 3.600 |
18 | Đập Bai Mướng | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Kiên cố kênh mương | 50 | 7.000 |
I.3 | Trạm bơm |
|
|
| 292.144 |
1 | Trạm bơm Quảng Hùng | Xã Quảng Hùng, thành phố Sầm Sơn | Thay máy, lấp tủ điện | 200 | 16.000 |
2 | Trạm bơm Quảng Hải | Xã Quảng Hải, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện; kiên cố 200 m kênh | 100 | 9.384 |
3 | Trạm bơm Triều Công | Xã Quảng Lộc, huyện Quảng Xương | Thay máy, lắp tủ điện | 50 | 4.692 |
4 | Trạm bơm Hợp Thắng 1 | Xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn | Xây lại nhà trạm; kiên cố kênh mương | 95 | 8.550 |
5 | Trạm bơm Thọ Phú 3 | Xã Thọ Phú, huyện Triệu Sơn | Xây lại nhà trạm; thay máy; kiên cố 100 m kênh | 150 | 18.000 |
6 | Trạm bơm Núi Rùa | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Thay máy, lắp tủ điện | 80 | 7.200 |
7 | Trạm bơm Thọ Tân 2 | Xã Thọ Tân, huyện Triệu Sơn | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện | 30 | 4.800 |
8 | Trạm bơm Vân Sơn 1 | Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện; kiên cố kênh | 100 | 16.000 |
9 | Trạm bơm Phú Yên | Xã Đông Nam, huyện Đông Sơn | Thay máy, lắp tủ điện | 50 | 6.250 |
10 | Trạm bơm Văn Đô | Xã Đông Minh, huyện Đông Sơn | Xây nhà trạm; lắp tủ điện | 50 | 7.500 |
11 | Trạm bơm Quảng Hợp 4 | Xã Quảng Hợp, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện | 18 | 4.770 |
12 | Trạm bơm Ngọc Trà | Xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lấp tủ điện | 50 | 8.000 |
13 | Trạm bơm Quảng Thạch | Xã Quảng Thạch, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện | 50 | 8.000 |
14 | Trạm bơm Cầu Trào | Xã Quảng Phong, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện; kiên cố kênh | 240 | 24.000 |
15 | Trạm bơm Ninh Dụ | Xã Quảng Ninh, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện, trạm biến áp; kiên cố kênh | 80 | 11.200 |
16 | Trạm bơm Mậu Xương | Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện | 50 | 5.000 |
17 | Trạm bơm Chợ Quán | Xã Quảng Lưu, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; lắp tủ điện | 70 | 7.000 |
18 | Trạm bơm Nhân Trung | Xã Quảng Nhân, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện, trạm biến áp | 120 | 9.000 |
19 | Trạm bơm Quảng Hòa | Xã Quảng Hòa, huyện Quảng Xương | Xây bể hút; lắp tủ điện, trạm biến áp | 187 | 18.700 |
20 | Trạm bơm Trung Ý | Xã Trung Ý, huyện Nông Cống | Xây nhà trạm; thay máy, lắp tủ điện | 100 | 9.000 |
21 | Trạm bơm Nổ Hồ | Xã Trung Chính, huyện Nông Cống | Làm lại toàn bộ đầu mối | 360 | 28.800 |
22 | Trạm bơm Liên Minh | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | Xây nhà trạm; bổ sung máy | 120 | 10.800 |
23 | Trạm bơm Quyết Thanh I | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 41 | 2.104 |
24 | Trạm bơm Đồng Rãi | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 100 | 1.884 |
25 | Trạm bơm Hải Hòa | Xã Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia | Sửa chữa, nâng cấp | 144 | 5.760 |
26 | Trạm bơm Trường Sơn 1 | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây nhà trạm; thay máy | 25 | 4.000 |
27 | Trạm bơm Trường Sơn 2 | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây nhà trạm; thay máy | 80 | 8.800 |
28 | Trạm bơm Thế Vinh | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây nhà trạm; thay máy | 80 | 8.800 |
29 | Trạm bơm Thái Hòa 1 | Xã Thái Hòa, huyện Triệu Sơn | Kiên cố kênh mương | 31 | 4.650 |
30 | Trạm bơm Gia Cốc | Xã An Nông, huyện Triệu Sơn | Thay máy, lắp tủ điện; kiên cố 700 m kênh | 50 | 7.500 |
31 | Trạm bơm Hợp Thắng 2 | Xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp nhà trạm; kiên cố kênh mương | 40 | 6.000 |
II | Công trình xây dựng mới |
|
|
| 689.691 |
II.1 | Hồ chứa |
|
|
| 328.000 |
1 | Hồ Xóm 7 | Xã Yên Lạc, huyện Như Thanh | Xây dựng mới hệ thống tưới mía | 40 | 24.000 |
2 | Hồ Dốc San | Xã Yên Lạc, huyện Như Thanh | Xây dựng mới hệ thống tưới mía | 30 | 18.000 |
3 | Hồ Khe Chè | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 60 | 30.000 |
4 | Hồ Quản Hùng | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 25 | 12.500 |
5 | Hồ Lung | Xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Xây dựng mới | 10 | 6.000 |
6 | Hồ Khe Mộc | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Xây dựng mới hệ thống tưới mía, cỏ | 110 | 44.000 |
7 | Hồ Xuân Hòa 1 | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Xây dựng mới hệ thống tưới mía, cỏ | 80 | 32.000 |
8 | Hồ Xuân Hòa 2 | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Xây dựng mới hệ thống tưới mía, cỏ | 60 | 24.000 |
9 | Hồ Xuân Hòa 3 | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Xây dựng mới hệ thống tưới mía, cỏ | 80 | 32.000 |
10 | Hồ Xuân Hòa 4 | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Xây dựng mới hệ thống tưới mía, cỏ | 80 | 32.000 |
11 | Hồ Đá Chái | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Xây dựng mới hệ thống tưới mía, cỏ | 150 | 60.000 |
12 | Hồ 1 (Mó Ha) | Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân | Xây dựng mới hệ thống tưới nhỏ giọt | 30 | 13.500 |
II.2 | Đập dâng |
|
|
| 126.750 |
1 | Đập Khu Bố | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 35 | 15.750 |
2 | Đập Co Bá | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 30 | 13.500 |
3 | Đập Sơn Thủy | Xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Xây dựng mới | 20 | 12.000 |
4 | Đập Bai Cà | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Xây dựng mới | 20 | 10.000 |
5 | Đập dâng + trạm bơm Khe Tre 1 | Xã Công Bình, huyện Nông Cống | Xây dựng mới đập dâng + trạm bơm + đường ống | 45 | 40.500 |
6 | Đập dâng + trạm bơm Khe Tre 2 | Xã Công Bình, huyện Nông Cống | Xây dựng mới trạm bơm + đường ống | 100 | 35.000 |
II.3 | Trạm bơm |
|
|
| 234.941 |
1 | Trạm bơm Khe Tre | Xã Công Bình, huyện Nông Cống | Xây dựng mới trạm bơm + đường ống | 50 | 17.500 |
2 | Trạm bơm Vực Trung | Xã Xuân Thành, huyện Thọ Xuân | Lắp đặt trạm bơm, kênh, đường ống | 26 | 6.500 |
3 | Trạm bơm Thọ Diên | Xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân | Lắp đặt trạm bơm, kênh, đường ống | 80 | 11.250 |
4 | Trạm bơm đập Cây Bừng | Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | Xây dựng mới | 123 | 6.031 |
5 | Trạm bơm Trường Loan | Xã Minh Khôi, huyện Nông Cống | Xây dựng mới | 85 | 12.000 |
6 | Trạm bơm nhỏ (3 trạm bơm) (tưới mía và cỏ) | Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân | Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường ống | 100 | 45.000 |
7 | Trạm bơm Tân Phúc | Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân | Xây nhà trạm; kênh mương | 220 | 13.200 |
8 | Trạm bơm thôn 8 | Xã Đông Minh, huyện Đông Sơn | Xây nhà trạm; kênh mương | 50 | 5.500 |
9 | Hệ thống tưới nhỏ giọt từ hồ Đồng Cần (tưới mía và cỏ) | Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân | Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường ống | 100 | 45.000 |
10 | Xây dựng hệ thống tưới nhỏ giọt cho mía (trạm bơm + đường ống) từ hồ Cây Quýt | Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân | Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường ống | 60 | 16.800 |
11 | Xây mới hệ thống tưới mía (trạm bơm, đường ống) từ hồ Ngô Công | Xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn | Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường ống | 150 | 24.000 |
12 | Trạm bơm cột nước cao xã Yên Mỹ | Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống | Xây dựng mới trạm bơm, kênh và đường ống | 402 | 32.160 |
III | Kênh mương |
|
|
| 1.540.804 |
III.1 | Kênh Bắc, hệ thống Bái Thượng | Huyện Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Đông Sơn, Quảng Xương, thành phố Thanh Hóa | - Nâng cấp, kiên cố tuyến kênh, thiết kế lại mặt cắt đảm bảo mực nước cho vùng đuôi kênh - Thiết kế kênh hộp cho vùng cát (K45-K54) - Nạo vét tuyến kênh, xử lý sạt lở mái kênh, thấm - Nâng cấp đập Phong Lạc, xi phông Mật Sơn và 7 tiểu câu - Mở rộng bờ kênh B = 3,5 m |
| 283.458 |
III.2 | Kênh N8, hệ thống Bái Thượng | Huyện Nông Cống | Nâng cấp đoạn K0-K5+772,5 |
| 20.000 |
III.3 | Kênh hồ sông Mực | Huyện Nông Cống |
|
| 145.666 |
1 | Kênh N15b |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 10.268 |
2 | Kênh N15c |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 4.420 |
3 | Kênh N15d |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.202 |
4 | Kênh N6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 7.616 |
5 | Kênh N8 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 110.000 |
6 | Kênh N10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 8.160 |
III.4 | Kênh cấp 1, 2 và cấp 3 vùng hưởng lợi Bái Thượng |
|
|
| 104.630 |
1 | Huyện Thọ Xuân |
|
|
| 12.307 |
1.1 | Kênh C1-1A |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 480 |
1.2 | Kênh C2-1A |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.920 |
1.3 | Kênh C2-1B |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.096 |
1.4 | Kênh C2-TX |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 960 |
1.5 | Kênh B2-TX |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.440 |
1.6 | Kênh B3-TX |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.464 |
1.7 | Kênh B4-TX |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.419 |
1.8 | Kênh B6-TX |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 528 |
2 | Huyện Thiệu Hóa |
|
|
| 8.695 |
2.1 | B8a |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.696 |
2.2 | Kênh B5 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.200 |
2.3 | Kênh B12 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.799 |
3 | Huyện Đông Sơn |
|
|
| 31.142 |
3.1 | B5/10a |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 6.792 |
3.2 | B2-5/10a |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.590 |
3.3 | B7/10a |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.036 |
3.4 | B7/10b |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.652 |
3.5 | Kênh B16A |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 463 |
3.6 | Kênh B16B |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 7.442 |
3.7 | Kênh B20 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.167 |
4 | Huyện Quảng Xương |
|
|
| 29.671 |
4.1 | Kênh B22 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 9.528 |
4.2 | B4/22A |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 6.720 |
4.3 | B3/22 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.777 |
4.4 | B6/22A |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 7.651 |
5 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
| 22.815 |
5.1 | Kênh N1-TS |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.796 |
5.2 | Kênh N2-TS |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.470 |
5.3 | Kênh N13 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.992 |
5.4 | Kênh N15 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 11.717 |
5.5 | Kênh N17 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.840 |
III.5 | Kênh mương vùng hưởng lợi hồ Mực |
|
|
| 13.308 |
1 | Kênh B2-NC | Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 200 | 2.917 |
2 | Kênh B3-NC | Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 40 | 1.568 |
3 | Kênh B4-NC | Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 95 | 2.374 |
4 | Kênh N1-NC | Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 30 | 1.189 |
5 | Kênh N3-NC | Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 121 | 3.459 |
6 | Kênh N5-NC | Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 1.801 |
III.6 | Kênh chính hồ Yên Mỹ | Huyện Nông Cống, Tĩnh Gia | Kiên cố kênh bê tông |
| 24.000 |
III.7 | Kênh nội đồng |
|
|
| 949.742 |
1 | Huyện Thọ Xuân |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 60.286 |
2 | Huyện Thiệu Hóa |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 36.029 |
3 | Huyện Đông Sơn |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 123.687 |
4 | Huyện Nông Cống |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 316.286 |
5 | Huyện Triệu Sơn |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 205.733 |
6 | Thành phố Sầm Sơn |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 8.698 |
7 | Thành phố Thanh Hóa |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 32.006 |
8 | Huyện Như Xuân |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 22.867 |
9 | Huyện Như Thanh |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 67.484 |
10 | Huyện Tĩnh Gia |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 76.666 |
PL2.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU VÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô, giải pháp công trình | Nhiệm vụ (ha) | Kinh phí (106 đồng) |
| Tổng cộng |
|
|
| 1.161.434 |
I | Công trình nâng cấp |
|
|
| 695.456 |
I.1 | Vùng sông Hoàng |
|
|
| 82.844 |
1 | Nổ Hẻn | Huyện Triệu Sơn | Nạo vét 5,6 km | 2.750 | 8.580 |
2 | Nạo vét kênh tiêu nhánh | Huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thiệu Hóa |
|
| 47.764 |
2.1 | Nạo vét kênh tiêu Phúc Thành |
| 3,2 km | 526 | 2.812 |
2.2 | Nạo vét kênh tiêu Thành Nguyên |
| 2,5 km | 375 | 2.125 |
2.3 | Nạo vét kênh tiêu Hồ Lương |
| 5,2 km | 450 | 3.760 |
2.4 | Nạo vét kênh tiêu Toán - Tâm |
| 6,5 km | 600 | 8.580 |
2.5 | Nạo vét kênh tiêu Minh - Tâm |
| 2,5 km | 447 | 2.269 |
2.6 | Nạo vét kênh tiêu Nỗ Đu |
| 2,5 km | 200 | 1.775 |
2.7 | Nạo vét kênh tiêu Xuân Khánh - Thiệu Toán |
| 2,5 km | 210 | 1.795 |
2.8 | Nạo vét kênh tiêu Nổ Đào 1 |
| 2 km | 138 | 1.376 |
2.9 | Nạo vét kênh tiêu Nổ Đào 2 |
| 2 km | 234 | 1.568 |
2.10 | Nạo vét kênh tiêu Toán Thắng 1, 2 |
| 4 km | 430 | 3.060 |
2.11 | Nạo vét kênh tiêu Thiệu Hòa |
| 2 km | 607 | 2.314 |
2.12 | Nạo vét kênh tiêu Minh Chính |
| 2,5 km | 210 | 1.795 |
2.13 | Nạo vét kênh tiêu sông Nổ Hẻn |
| 5,6 km | 2.750 | 8.580 |
2.14 | Nạo vét kênh tiêu Tân Ninh Nổ Hẻn |
| 2,35 km | 259 | 1.811 |
2.15 | Nạo vét kênh tiêu Tiến Nông - Nổ Hẻn |
| 4.17 km | 280 | 2.854 |
2.16 | Nạo vét kênh tiêu Phú Lộc - Đồng Lợi - Thái Hoà |
| 1,8 km | 150 | 1.290 |
3 | Nâng cấp trạm bơm Chúc Chuẩn | Xã Đồng Tiến, huyện Triệu Sơn | 4x2.500 m3/h | 280 | 9.950 |
4 | Nâng cấp trạm bơm Ấp Cẩm | Xã Dân Lực, huyện Triệu Sơn | 5x3.700 m3/h | 610 | 16.550 |
I.2 | Vùng sông Nhơm |
|
|
| 23.680 |
1 | Nạo vét kênh tiêu nhánh | Huyện Triệu Sơn |
|
| 23.680 |
1.1 | Tân Ninh - sông Nhơm | Huyện Triệu Sơn | 1,2 km | 140 | 940 |
1.2 | Thái Hoà - sông Nhơm | Huyện Triệu Sơn | 0,9 km | 160 | 815 |
1.3 | Phong Phú - Đạt Thành - Văn Sơn | Huyện Triệu Sơn | 0,8 km | 100 | 640 |
1.4 | Hưng Thắng - Đạt Thành - Văn Sơn | Huyện Triệu Sơn | 2,2 km | 471 | 2.152 |
1.5 | Hợp Thắng - sông Nhơm | Huyện Triệu Sơn | 2,7 km | 505 | 2.495 |
1.6 | Mốc - Nhơm | Huyện Triệu Sơn | 0,58 km | 306 | 931 |
1.7 | Tân Thắng - Hợp Thắng | Huyện Triệu Sơn | 1,48 km | 320 | 1.454 |
1.8 | Thọ Tân - sông Nhơm | Huyện Triệu Sơn | 2,2 km | 305 | 1.820 |
1.9 | Hợp Thành - Hợp Lý - sông Nhơm | Huyện Triệu Sơn | 4,2 km | 1.160 | 4.630 |
1.10 | Hồng Kỳ - sông Nhơm | Huyện Triệu Sơn | 1,8 km | 190 | 1.370 |
1.11 | Thọ Cường - Yên Ninh - Cầu Phốc | Huyện Triệu Sơn | 2 km | 600 | 2.300 |
1.12 | Thọ Dân - Lai Vi | Huyện Triệu Sơn | 2,64 km | 572 | 2.596 |
1.13 | Thọ Sơn - Cầu Phốc | Huyện Triệu Sơn | 1,62 km | 323 | 1.537 |
I.3 | Vùng tiêu Quảng Châu |
|
|
| 41.868 |
1 | Nạo vét kênh tiêu nhánh | Huyện Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa |
|
| 31.868 |
1.1 | Lai Thành |
| 20 km | 50 | 11.100 |
1.2 | Đồng Trung 1 |
| 3,2 km | 40 | 1.840 |
1.3 | Đồng Giữa |
| 2,5 km | 110 | 1.595 |
1.4 | Tân Hà |
| 5,2 km | 40 | 2.940 |
1.5 | Thành Hương |
| 6,5 km | 170 | 3.915 |
1.6 | Bắc Sơn |
| 2,5 km | 100 | 1.575 |
1.7 | Mắt Rồng |
| 2 km | 63 | 1.226 |
1.8 | Kênh 3/2 |
| 2 km | 70 | 1.240 |
1.9 | Quảng Thắng 2 |
| 4 km | 60 | 2.320 |
1.10 | Nhật |
| 2 km | 26 | 1.152 |
1.11 | Cầu Kênh |
| 2,5 km | 795 | 2.965 |
2 | Nâng cấp âu Bến Ngự | Thành phố Thanh Hóa | Nâng cấp |
| 10.000 |
I.4 | Vùng III, huyện Nông Cống |
|
|
| 169.131 |
1 | Nâng cấp đê Thăng Bình, Vạn Thiện, mở rộng cầu Ban, Đò Bòn, Khe Ngang | Huyện Nông Cống |
|
| 169.131 |
I.5 | Vùng tiêu sông Lý |
|
|
| 108.751 |
1 | Nạo vét sông Mơ | Huyện Đông Sơn | Nạo vét 4 km | 300 | 12.150 |
2 | Nâng cấp cống Ngọc Giáp | Huyện Quảng Xương | Nâng cấp |
| 8.120 |
3 | Nạo vét sông Vinh | Huyện Đông Sơn, Quảng Xương, thành phố Thanh Hóa | 13,28 km | 978 | 30.970 |
4 | Nạo vét các kênh tiêu nhánh | Huyện Quảng Xương |
|
| 57.511 |
4.1 | Kênh Hùng Bình |
| 10,6 km | 2.540 | 16.300 |
4.2 | Kênh Định Ninh |
| 8,4 km | 1.280 | 9.221 |
4.3 | Kênh Nhân Ninh |
| 3,3 km | 320 | 3.609 |
4.4 | Kênh Tân Phong 1 |
| 7,3 km | 847 | 6.550 |
4.5 | Kênh Tân Phong 2 |
| 4,1 km | 672 | 3.750 |
4.6 | Kênh Tân Phong 3 |
| 2 km | 207 | 2 221 |
4.7 | Kênh Tân Trạch 1 |
| 3,6 km | 489 | 3.460 |
4.8 | Kênh Tân Trạch 2 |
| 4,6 km | 887 | 3.900 |
4.9 | Kênh Lĩnh Khê |
| 3,1 km | 878 | 3.300 |
4.10 | Kênh tiêu Cờ Đò |
| 4 km | 600 | 5.200 |
I.6 | Vùng sông Rào - Đơ | Huyện Quảng Xương, thành phố Sầm Sơn, thành phố Thanh Hóa |
|
| 12.910 |
1 | Kênh tiêu Hưng Phú |
| 2,6 km | 540 | 2.860 |
2 | Kênh tiêu Minh Phú |
| 3,5 km | 490 | 2.900 |
3 | Kênh tiêu Minh Tâm |
| 4,5 km | 334 | 4.950 |
4 | Kênh tiêu Hùng Vinh |
| 2,976 km | 70 | 2.200 |
I.7 | Vùng sông Bạng giai đoạn II | Huyện Tĩnh Gia |
|
| 147.140 |
1 | Nạo vét trục tiêu | Huyện Tĩnh Gia |
|
| 135.770 |
1.1 | Khe Nhòi |
| Nạo vét lát bê tông 2,8 km | 1.526 | 8.670 |
1.2 | Khe Sanh |
| Nạo vét lát bê tông 2,9 km | 760 | 36.250 |
1.3 | Kênh Cây Trầu |
| Nạo vét lát bê tông 3,2 km | 948 | 48.200 |
1.4 | Kênh Khe Dầu |
| Nạo vét lát bê tông 2,3 km | 853 | 35.450 |
1.5 | Kênh Thu Bồn |
| Nạo vét 2,2 km | 1.560 | 7.200 |
2 | Cống tiêu | Huyện Tĩnh Gia | 5 cống |
| 11.370 |
I.8 | Vùng tiêu thủy Thọ Xuân |
|
|
| 109.132 |
1 | Nạo vét lòng dẫn kênh Ba Chạ | Huyện Thọ Xuân | Nạo vét lòng dẫn | 8.500 | 27.517 |
2 | Nâng cấp trạm bơm Xuân Trường | Xã Xuân Trường, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp 6x2.500 m3/h | 400 | 16.500 |
3 | Nâng cấp trạm bơm Xuân Giang | Xã Xuân Giang, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp 3x2.500 m3/h | 175 | 9.100 |
4 | Đê bao trạm bơm | Huyện Thọ Xuân | Lên đê 5,037 km |
| 50.370 |
5 | Hệ thống các kênh tiêu nhánh | Huyện Thọ Xuân |
|
| 5.645 |
5.1 | Nâng cấp kênh trạm bơm Xuân Trường |
| 2,45 km | 400 | 2.695 |
5.2 | Nâng cấp kênh trạm bơm Xuân Giang |
| 2,05 km | 175 | 1.650 |
5.3 | Nâng cấp kênh trạm bơm Bích Phương |
| 0,78 km | 600 | 1.300 |
II | Công trình xây dựng mới |
|
|
| 465.978 |
II.1 | Vùng sông Hoàng |
|
|
| 21.450 |
1 | Trạm bơm Đồng Bớt | Xã Dân Quyền, huyện Triệu Sơn | 2x2.500 m3/h | 150 | 3.550 |
2 | Trạm bơm Thiệu Tâm + đê bao | Xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa | 6x3.700 m3/h | 720 | 17.900 |
II.2 | Vùng sông Nhơm |
|
|
| 25.900 |
1 | Trạm bơm Hồng Kỳ | Xã Xuân Thọ, huyện Nông Cống | 2x2.000 m3/h | 100 | 3.900 |
2 | Trạm bơm Vụng Hón | Xã Trung Ý, huyện Nông Cống | 7x4.000 m3/h | 860 | 18.000 |
3 | Trạm bơm Tân Lai | Xã Tân Khang, huyện Nông Cống | 2x2.500 m3/h | 120 | 4.000 |
II.3 | Vùng III, huyện Nông Cống |
|
|
| 175.762 |
1 | Xây dựng mới kênh tiêu cách ly N2 | Xã Công Liêm, Thăng Thọ, huyện Nông Cống | 2,5 km | 430 | 38.202 |
2 | Xây dựng mới kênh tiêu Rọc Trùng | Xã Công Chính, huyện Nông Cống | 3,15 km | 989 | 10.216 |
3 | Trạm bơm Quần Bối I | Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | 6x3.700 m3/h | 517 | 23.507 |
4 | Trạm bơm Quần Bối II | Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | 3x3.700 m3/h | 270 | 14.005 |
5 | Trạm bơm Đò Bòn I | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | 5x3.700 m3/h | 485 | 22.873 |
6 | Trạm bơm Đò Bòn II | Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống | 3x2.500 m3/h | 217 | 8.417 |
7 | Trạm bơm Xóm Mới | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | 5x8.400 m3/h | 1.075 | 58.542 |
II.4 | Vùng IV, huyện Nông Cống |
|
|
| 50.000 |
1 | Xây dựng mới trạm bơm Tượng Văn | Xã Tượng Văn, huyện Nông Cống | 12x4.000 m3/h | 1.600 | 50.000 |
II.5 | Vùng tiêu sông Lý |
|
|
| 8.100 |
I | Xây dựng mới trạm bơm Cầu Cành 2 | Xã Đông Nam, huyện Đông Sơn | 2x1.400 m3/h | 70 | 8.100 |
II.6 | Vùng sông Bạng giai đoạn II |
|
|
| 161.230 |
1 | Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi Quế Sơn | Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 2,2 km | 200 | 15.680 |
2 | Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi khu công nghiệp số 1 | Xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 1,6 km | 460 | 14.880 |
3 | Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi Bắc Trường Lâm | Xã Trường Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 3,4 km | 290 | 19.800 |
4 | Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi Trường Sơn | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 3,2 km | 140 | 24.500 |
5 | Xây dựng mới kênh cách ly lũ núi Trường Sơn - Cầu Vằng | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 0,3 km | 140 | 2.650 |
6 | Trạm bơm tiêu Thế Vinh | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dung mới 2x4.000 m3/h | 65 | 8.500 |
7 | Trạm bơm Trường Sơn | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 3x4.800 m3/h | 130 | 12.650 |
8 | Trạm bơm Cầu Vằng | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 2x2.000 m3/h | 64 | 5.600 |
9 | Xây dựng mới kênh tiêu nhánh cho các khu công nghiệp | Huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới 3,8 km | 1.684 | 45.720 |
10 | Xây dựng mới trục tiêu Khe Sanh - Cầu Đen | Huyện Tĩnh Gia | 1,8 km | 97 | 11.250 |
II.7 | Vùng kênh Than - Bắc Tĩnh Gia |
|
|
| 23.536 |
1 | Xây dựng mới kênh cách lý lũ núi | Xã Anh Sơn, huyện Tĩnh Gia | L = 2,1 km | 250 | 2.310 |
2 | Xây dựng mới trạm bơm Các Sơn | Xã Các Sơn, huyện Tĩnh Gia | 4x2.500 m3/h | 250 | 8.500 |
3 | Cống tiêu | Huyện Tĩnh Gia | 13 cống |
| 12.726 |
PL2.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Kinh phí |
| Tổng cộng | 1.866.170 |
A | Công trình | 1.142.270 |
I | Nâng cấp hoàn chỉnh đê hữu sông Mã | 401.000 |
II | Đê hệ thống sông Yên | 283.170 |
1 | Đê tả sông Yên | 180.020 |
2 | Đê hữu Thị Long | 88.150 |
3 | Đê Ngọc Lẫm, Tế Nông | 15.000 |
III | Đê sông Bạng | 148.100 |
1 | Đê sông Tuần Cung | 65.000 |
2 | Đê cầu Hung | 48.180 |
3 | Đê cầu Se | 34.920 |
IV | Đê biển | 310.000 |
1 | Đê biển Quảng Lưu - Quảng Thái | 145.000 |
2 | Đê biển Quảng Nham | 165.000 |
B | Phi công trình | 723.900 |
1 | Tăng cường năng lực cho bộ phận quản lý | 28.780 |
2 | Tuyên truyền giáo dục cộng đồng, đầu tư cảnh báo, dự báo | 56.000 |
3 | Chương trình trồng và chăm sóc rừng | 280.000 |
4 | Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai | 359.120 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI VÙNG NAM SÔNG CHU GIAI ĐOẠN 2026-2030
PL3.1. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TƯỚI
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô, giải pháp công trình | Nhiệm vụ (ha) | Kinh phí (106 đồng) |
| Tổng cộng |
|
|
| 2.367.246 |
I | Công trình nâng cấp |
|
|
| 767.529 |
I.1 | Hồ chứa |
|
|
| 269.254 |
1 | Hồ Đồng Thọ | Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 5.176 |
2 | Hồ Khe Mun | Xã Vạn Hòa, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 5.318 |
3 | Liên hồ Vân Thành | Xã Hải Vân, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 21 | 3.360 |
4 | Liên hồ Xuân Lai | Xã Hải Vân, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 12 | 1.920 |
5 | Hồ Chẹt Voi | Xã Yên Thọ, huyện Như Thanh | Xây dựng mới tràn, cầu qua tràn | 40 | 6.400 |
6 | Hồ Đồng Cấm | Xã Định Hải, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 8.750 |
7 | Hồ Ông Tiến | Xã Thanh Sơn, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 5.250 |
8 | Hồ Đồng Lách | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối | 50 | 11.000 |
9 | Hồ Làng Sung | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối | 27 | 5.940 |
10 | Hồ Làng Bài | Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối | 32 | 7.040 |
11 | Hồ Đồng Sỏi | Xã Xuân Thắng, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 33 | 9.240 |
12 | Hồ Vĩnh Chinh | Thị trấn Sao Vàng, huyện Thọ Xuân | Nâng cấp đầu mối | 50 | 11.000 |
13 | Hồ Hón Cũn | Xã Thọ Sơn, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 6 | 2.400 |
14 | Hồ Bãi Thải | Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 47 | 7.520 |
15 | Hồ Đồng Bến | Xã Hợp Thành, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 6.600 |
16 | Hồ Quấng | Xã Thọ Tiến, huyện Triệu Sơn | Kiên cố kênh | 50 | 2.250 |
17 | Hồ Đồng Lầy | Xã Hợp Tiến, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 5.500 |
18 | Hồ đập Hón Cạn | Xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối | 8 | 2.560 |
19 | Hồ đập Nông Dân | Xã Triệu Thành, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối | 10 | 3.200 |
20 | Hồ đập 6/1 | Xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn | Nâng cấp đầu mối, kênh | 22 | 4.840 |
21 | Hồ Mậu Lâm | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nạo vét tăng dung tích trữ | 400 | 12.800 |
22 | Hồ Ông Kiên | Xã Mậu Lâm, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 12 | 3.840 |
23 | Hồ Bến Vông | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 16 | 5.120 |
24 | Hồ Rọc Cam | Xã Xuân Du, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
25 | Hồ Bùng Sành | Xã Xuân Du, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 48 | 8.640 |
26 | Hồ Sa Vã | Xã Xuân Du, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 3.600 |
27 | Hồ Cây Thị | Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối | 25 | 9.600 |
28 | Hồ Đồng Truông | Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
29 | Hồ Cây U | Xã Cán Khê, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
30 | Hồ Đồng Khoang | Xã Cán Khê, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 12 | 2.160 |
31 | Hồ Đồng Cốc I | Xã Xuân Thái, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
32 | Hồ Chuối Ong | Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | Kiên cố kênh | 10 | 1.800 |
33 | Hồ Ao Khoai | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 36 | 6.480 |
34 | Hồ Khe Cát | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 5.400 |
35 | Hồ Đồng Ván | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 7.200 |
36 | Hồ Thành Trung | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 25 | 4.500 |
37 | Hồ đập Khe Mỏ | Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 5.400 |
38 | Hồ đập Bản Chanh (Cây Nháp) | Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 7 | 1.260 |
39 | Hồ đập Trại Ong (đội 2) | Xã Xuân Phúc, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 6 | 2.100 |
40 | Hồ đập Đá Trắng | Xã Bình Lương, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 5 | 1.250 |
41 | Hồ Trại Cáo | Xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Kiên cố kênh | 17 | 3.060 |
42 | Hồ Đồng Trình | Xã Xuân Hòa, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 60 | 10.800 |
43 | Hồ đập Đồng Nấp | Xã Công Chính, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 40 | 4.980 |
44 | Hồ Khe Đôi | Xã Phú Lâm, huyện Tĩnh Gia | Kiên cố kênh | 50 | 3.000 |
45 | Hồ Khe Dầu | Xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối, kênh | 150 | 21.000 |
46 | Hồ Mã Trai 1 | Xã Xuân Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối | 30 | 4.200 |
47 | Hồ Bến Than | Xã Xuân Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối | 80 | 4.200 |
48 | Hồ Ao Sen | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối | 38 | 6.840 |
49 | Hồ Khe Luông | Xã Tân Trường, huyện Tĩnh Gia | Nâng cấp đầu mối | 22 | 3.960 |
I.2 | Đập |
|
|
| 117.856 |
1 | Đập Cồ Cò | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 10 | 10.740 |
2 | Đập Sen | Xã Công Liêm, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 15 | 10.816 |
3 | Đập Cây Sồ | Xã Yên Thọ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.400 |
4 | Đập Thung Chàm | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 12 | 3.840 |
5 | Đập Xuân Tiến | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 16 | 5.120 |
6 | Đập Bò Lăn | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 10 | 3.500 |
7 | Đập Đá Đen | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Kiên cố kênh | 15 | 2.700 |
8 | Đập Bái Sim | Xã Thanh Kỳ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 3.600 |
9 | Đập Cây Hó | Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 17 | 3.060 |
10 | Đập Mó Nọi | Xã Xuân Thọ, huyện Như Thanh | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
11 | Đập Đầm Hạc (Đồng Hạc) | Xã Yên Cát, huyện Như Xuân | Sửa chữa cống, tràn, kênh | 15 | 2.700 |
12 | Đập Ao Xí | Xã Yên Cát, huyện Như Xuân | Xây dựng mới cống, tràn, kiên cố kênh | 6 | 3.600 |
13 | Đập Đồng Khổ | Xã Yến Cát, huyện Như Xuân | Xây dựng mới cống, tràn, kiên cố kênh | 6 | 3.600 |
14 | Đập Đồng Cò | Xã Bình Lương, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 6 | 1.500 |
15 | Đập Rọc Khoan | Xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 5.600 |
16 | Đập Tân Bình (Thanh Bình) | Xã Tân Bình, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 16 | 4.480 |
17 | Đập Bai Chuối | Xã Xuân Quỳ, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 40 | 7.200 |
18 | Đập Liên Hiệp | Xã Hóa Quỳ, huyện Như Xuân | Kiên cố kênh mương | 35 | 4.900 |
19 | Đập Đồng Quan (Hóa Quỳ) | Xã Hóa Quỳ, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 30 | 5.400 |
20 | Đập Hùn Phai | Xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Kiên cố kênh | 35 | 4.900 |
21 | Đập Bai O1 (Vai Oa1) | Xã Thanh Phong, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
22 | Đập Bò Cung | Xã Thanh Phong huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 3.600 |
23 | Đập Làng Kèn | Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
24 | Đập Ngọc Thanh | Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối | 20 | 3.600 |
25 | Đập Lành Lự | Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối | 25 | 3.000 |
26 | Đập Bai Tuân | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Kiên cố kênh mương | 20 | 3.600 |
27 | Đập Khe Vò | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 20 | 3.600 |
28 | Đập Chòi Trờn | Xã Bãi Trành, huyện Như Xuân | Nâng cấp đầu mối, kênh | 15 | 2.700 |
I.3 | Trạm bơm |
|
|
| 380.419 |
1 | Trạm bơm Tổ 2 Quảng Hải | Xã Quảng Hải, huyện Quảng Xương | Thay máy, lắp tủ điện | 22 | 3.300 |
2 | Trạm bơm Nga Lĩnh | Xã Quảng Lộc, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 100 | 9.384 |
3 | Trạm bơm Quảng Lợi | Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Xương | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 60 | 5.630 |
4 | Trạm bơm Thọ Phú 2 | Xã Thọ Phú, huyện Triệu Sơn | Kiên cố kênh mương | 40 | 4.800 |
5 | Trạm bơm Cồn Trung | Xã An Nông, huyện Triệu Sơn | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 40 | 6.400 |
6 | Trạm bơm Xóm 9 Nông Trường | Xã Nông Trường, huyện Triệu Sơn | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 30 | 4.500 |
7 | Trạm bơm Xóm 13 Nông Trường | Xã Nông Trường, huyện Triệu Sơn | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 30 | 4.500 |
8 | Trạm bơm Xóm 1 Hợp Thắng | Xã Hợp Thắng, huyện Triệu Sơn | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 30 | 4.800 |
9 | Trạm bơm Xã Mèo | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 22 | 3.300 |
10 | Trạm bơm hữu sông Nhơm | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 13 | 5.850 |
11 | Trạm bơm tả sông Nhơm | Xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 10 | 2.500 |
12 | Trạm bơm Núi Tía | Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 40 | 5.600 |
13 | Trạm bơm Thái Bình | Xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 84 | 10.080 |
14 | Trạm bơm Thái Sơn | Xã Thiệu Tâm, huyện Thiệu Hóa | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 15 | 6.750 |
15 | Trạm bơm Dân Ái | Xã Thiệu Hòa, huyện Thiệu Hóa | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 100 | 16.000 |
16 | Trạm bơm Châu Văn | Xã Đông Văn, huyện Đông Sơn | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 150 | 9.000 |
17 | Trạm bơm Đội 10 | Xã Đông Văn, huyện Đông Sơn | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 30 | 12.000 |
18 | Trạm bơm Phú Bặt | Xã Đông Phú, huyện Đông Sơn | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 50 | 6.250 |
19 | Trạm bơm Hạc Oa | Xã Đông Cương, thành phố Thanh Hóa | Kiến cô kênh mương | 80 | 2.400 |
20 | Trạm bơm Đông Hương | Xã Đông Hương, thành phố Thanh Hóa | Xây lại nhà trạm, bể hút | 65 | 9.750 |
21 | Trạm bơm Thành Đông | Xã Đông Hải, thành phố Thanh Hóa | Xây lại nhà trạm | 193 | 4.825 |
22 | Trạm bơm Lễ Môn | Xã Đông Hương, thành phố Thanh Hóa | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 60 | 6.300 |
23 | Trạm bơm Quảng Hưng | Xã Quảng Hưng, thành phố Thanh Hóa | Thay máy bơm, lấp tủ điện; kiên cố kênh sau trạm bơm | 127 | 19.050 |
24 | Trạm bơm Quảng Tâm | Xã Quảng Tâm, huyện Quảng Xương | Kiên cố kênh | 408 | 3.264 |
25 | Trạm bơm Nam B37 | Xã Quảng Khê, huyện Quảng Xương | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 185 | 6.660 |
26 | Trạm bơm Quảng Phúc | Xã Quảng Phúc, huyện Quảng Xương | Sửa chữa nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 104 | 14.560 |
27 | Trạm bơm Nam Quảng Khê | Xã Quảng Khê, huyện Quảng Xương | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 80 | 9.600 |
28 | Trạm bơm Đông Đa | Xã Quảng Phong, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 100 | 10.000 |
29 | Trạm bơm Ninh Ước | Xã Quảng Ninh, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 50 | 4.750 |
30 | Trạm bơm Quảng Giao II | Xã Quảng Giao, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 70 | 7.700 |
31 | Trạm bơm Quảng Đức | Xã Quảng Đức, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 120 | 14.400 |
32 | Trạm bơm Long Đại | Xã Quảng Long, huyện Quảng Xương | Xây nhà trạm; thay máy bơm, kiên cố kênh sau trạm bơm | 60 | 9.600 |
33 | Trạm bơm Đạt Tiến | Xã Tế Tân, huyện Nông Cống | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 50 | 6.000 |
34 | Trạm bơm Xuân Trường | Xã Minh Nghĩa, huyện Nông Cống | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 160 | 14.400 |
35 | Trạm bơm Cổ Đản | Xã Hoàng Sơn, huyện Nông Cống | Xây nhà quản lý | 100 | 6.000 |
36 | Trạm bơm Đông Cao | Xã Trung Chính, huyện Nông Cống | Thay máy bơm, lắp tủ điện | 50 | 4.500 |
37 | Trạm bơm Tân Sơn | Xã Tân Khang, huyện Nông Cống | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 65 | 5.850 |
38 | Trạm bơm Quảng Tiến | Phường Quảng Tiến, thành phố Sầm Sơn | Kiên cố kênh mương | 72 | 3.600 |
39 | Trạm bơm Quảng Vinh | Phường Quảng Vinh, thành phố Sầm Sơn | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện; kiên cố 100 m kênh | 100 | 9.000 |
40 | Trạm bơm Kiều Đại | Phường Quảng Châu, thành phố Sầm Sơn | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 260 | 20.800 |
41 | Trạm bơm Lúa Vàng | Phường Quảng Châu, thành phố Sầm Sơn | Xây nhà trạm; thay máy bơm, lắp tủ điện | 50 | 5.500 |
42 | Trạm bơm Kén Thôn | Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 70 | 2.104 |
43 | Trạm bơm Cát Son | Xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 60 | 3.338 |
44 | Trạm bơm Trường Thôn | Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 70 | 3.895 |
45 | Trạm bơm Đa Ràn | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 150 | 4.020 |
46 | Trạm bơm Đồng Bát | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 42 | 1.884 |
47 | Trạm bơm Đồng Vuông | Xã Trường Giang, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 70 | 6.000 |
48 | Trạm bơm Quyết Thanh | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 30 | 3.000 |
49 | Trạm bơm Ninh Hải | Xã Ninh Hải, huyện Tĩnh Gia | Sửa chữa, nâng cấp | 171 | 6.840 |
50 | Trạm bơm Hải Lĩnh | Xã Hải Lĩnh, huyện Tĩnh Gia | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 2.000 |
51 | Trạm bơm Hợp Lý | Xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn | Thay máy bơm 1x1.400 m3/h | 50 | 2.500 |
52 | Trạm bơm Đồng Lớn | Xã Hải Long, huyện Như Thanh | Nâng cấp, bổ sung máy bơm | 75 | 7.125 |
53 | Trạm bơm Lương Điền | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây nhà trạm; thay máy bơm | 28 | 4.480 |
54 | Trạm bơm Bình Lâm | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây nhà trạm; thay máy bơm | 22 | 3.520 |
55 | Trạm bơm Khoa Trường | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây nhà trạm; thay máy bơm | 26 | 4.160 |
56 | Trạm bơm Cồn Văn | Xã Tùng Lâm, huyện Tĩnh Gia | Xây nhà trạm; thay máy bơm | 40 | 6.400 |
II | Công trình xây dựng mới |
|
|
| 580.700 |
II.1 | Hồ chứa |
|
|
| 196.560 |
1 | Hồ, trạm bơm Đồng Lẫm | Xã Công Bình, huyện Nông Cống | Nàng cấp công trình đầu mối, kiên cố kênh | 25 | 11.760 |
2 | Hồ Xuân Tiến 1 | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 40 | 16.000 |
3 | Hồ Đá Quai | Xã Xuân Khang, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 60 | 24.000 |
4 | Hồ Bái Đa | Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 32 | 12.800 |
5 | Hồ Bái Đa 1 | Xã Phượng Nghi, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 10 | 6.000 |
6 | Hồ Làng Quảng | Xã Xuân Thái, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 20 | 12.000 |
7 | Hồ Tai Chua | Xã Xuân Thái, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 15 | 9.000 |
8 | Hồ Lẽ Bò | Xã Xuân Thái, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 18 | 10.800 |
9 | Hồ Eo Gấm | Xà Hải Long, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 22 | 13.200 |
10 | Hồ Bãi Trắng | Xã Hải Long, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 20 | 12.000 |
11 | Hồ Suối Dâu | Xã Thanh Tân, huyện Như Thanh | Xây dựng mới | 15 | 7.500 |
12 | Hồ 2 (Mó Cạp) | Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân | Xây dựng mới, hệ thống tưới nhỏ giọt | 40 | 18.000 |
13 | Hồ 3 | Xã Xuân Bình, huyện Như Xuân | Xây dựng mới, hệ thống tưới nhỏ giọt | 30 | 13.500 |
14 | Hồ Trại 4 | Xã Thanh Lâm, huyện Như Xuân | Xây dựng mới | 60 | 30.000 |
II.2 | Đập dâng |
|
|
| 136.750 |
1 | Đập Bai Học | Xã Thanh Hòa, huyện Như Xuân | Xây dựng mới | 15 | 6.750 |
2 | Đập Bai Nâu | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Xây dựng mới | 25 | 12.500 |
3 | Đập Chiềng Ca | Xã Thanh Quân, huyện Như Xuân | Xây dựng mới | 15 | 7.500 |
4 | Đập Bột Dột | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Xây dựng mới | 250 | 80.000 |
5 | Đập Xuân Hòa | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Xây dựng mới | 200 | 30.000 |
II.3 | Trạm bơm |
|
|
| 247.390 |
1 | Trạm bơm Vũng Lùng | Xã Công Bình, huyện Nông Cống | Hồ + trạm bơm + đường ống | 25 | 23.750 |
2 | Trạm bơm Hải Long | Xã Hải Long, huyện Như Thanh | 1x1.400 m3/h | 60 | 27.000 |
3 | Trạm bơm Xuân Bái | Xã Xuân Bái, huyện Thọ Xuân | Lắp đặt trạm bơm, kênh, đường ống | 70 | 17.500 |
4 | Trạm bơm Thọ Lâm | Xã Thọ Lâm, huyện Thọ Xuân | Lắp đặt trạm bơm, kênh, đường ống | 80 | 20.000 |
5 | Trạm bơm Thiệu Tân | Xã Thiệu Tân, huyện Thiệu Hóa | Lắp đặt trạm bơm, kênh, đường ống | 60 | 15.000 |
6 | Trạm bơm Rộc Năn | Xã Công Chính, huyện Nông Cống | Xây dựng mới | 50 | 4.000 |
7 | Trạm bơm Minh Sơn | Xã Tân Dân, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới | 45 | 18.000 |
8 | Trạm bơm Hải Nhân | Xã Hải Nhân, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới | 63 | 25.200 |
9 | Trạm bơm Hải Ninh | Xã Hãi Ninh, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới | 38 | 15.200 |
10 | Trạm bơm Yên Cầu | Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới | 30 | 13.500 |
11 | Trạm bơm Đông Tiến | Xã Bình Minh, huyện Tĩnh Gia | Xây dựng mới | 40 | 18.000 |
12 | Xây dựng mới hệ thống tưới mía từ hồ Khe Ngàm | Xã Bình Sơn, huyện Triệu Sơn | Xây dựng mới trạm bơm, đường ống | 80 | 14.400 |
13 | Xây dựng mới hệ thống tưới mía từ hồ Khe Lùng | Xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn | Xây dựng mới trạm bơm, đường ống | 28 | 10.640 |
14 | Trạm bơm Khe Dài | Xã Phúc Đường, huyện Như Thanh | Xây dựng mới trạm bơm, đường ống | 140 | 25.200 |
III | Nạo vét kênh mương |
|
|
| 1.019.016 |
III.1 | Kênh C6 | Huyện Triệu Sơn | Nâng cấp, kiên cố tuyến kênh, thiết kế lại mặt cắt đảm bảo mực nước cho vùng đuôi kênh; xử lý các điểm sạt lở, thấm, lún, nâng cấp cống Bột Thượng, 3 tiểu câu bị lùng sạt, xây dựng cầu mới tại K3+841; tôn cao bờ kênh từ K14+020÷K14+170, từ K17+845÷K18+845, B = 3,5 m |
| 121.203 |
III.2 | Kênh cấp 1, 2 và 3 vùng hưởng lợi Bái Thượng |
|
|
| 245.286 |
1 | Huyện Thọ Xuân |
|
|
| 18.125 |
1.1 | Kênh C4 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.640 |
1.2 | Kênh C2-4 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.232 |
1.3 | Kênh C8 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 886 |
1.4 | Kênh C10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.584 |
1.5 | Kênh C3 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.247 |
1.6 | Kênh C2-3 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.280 |
1.7 | Kênh C4-3 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.256 |
2 | Huyện Thiệu Hóa |
|
|
| 33.378 |
2.1 | Kênh B10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 9.283 |
2.2 | Kênh B9 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 7.123 |
2.3 | B6/9 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 7.290 |
2.4 | B12/9 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.768 |
2.5 | Kênh N3-TH |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.784 |
2.6 | Kênh N5-TH |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.130 |
3 | Huyện Đông Sơn |
|
|
| 17.899 |
3.1 | B9/10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.243 |
3.2 | B6/10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 4.121 |
3.3 | B13/10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 720 |
3.4 | B15/10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 4.073 |
3.5 | B8/10 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.955 |
3.6 | Kênh B15a |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.787 |
4 | Thành phố Thanh Hóa |
|
|
| 1.968 |
4.1 | Kênh B21 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.488 |
4.2 | Kênh B25 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 480 |
5 | Huyện Quảng Xương |
|
|
| 75.250 |
5.1 | B5/22 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.600 |
5.2 | B8/22 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 11.904 |
5.3 | Kênh B24 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.974 |
5.4 | Kênh B28 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 7.200 |
5.5 | Kênh B30 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 15.120 |
5.6 | Kênh B33 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.113 |
5.7 | Kênh B35 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 9.967 |
5.8 | B2/35 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 7.538 |
5.9 | B4/35 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.920 |
5.10 | B1/35 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.794 |
5.11 | Kênh B31B |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.120 |
6 | Huyện Nông Cống |
|
|
| 2.736 |
6.1 | Kênh N25 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.736 |
7 | Huyện Triệu Sơn |
|
|
| 95.930 |
7.1 | Kênh N3-TS |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 874 |
7.2 | Kênh N4-TS |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.453 |
7.3 | Kênh N6-TS |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 480 |
7.4 | Kênh N9 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 8.270 |
7.5 | Kênh N11 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.586 |
7.6 | Kênh N11B |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 4.392 |
7.7 | Kênh N13 B |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.404 |
7.8 | Kênh N1/N15 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 4.080 |
7.9 | Kênh N2/N15 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 6.734 |
7.10 | Kênh N3/N15 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 3.242 |
7.11 | Kênh N4/N15B |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.117 |
7.12 | Kênh N6/N15 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 1.800 |
7.13 | Kênh C1/6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 13.935 |
7.14 | Kênh C5/6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 11.393 |
7.15 | Kênh C1-1/6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 2.328 |
7.16 | Kênh C5/6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 11.393 |
7.17 | Kênh C3/6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 466 |
7.18 | Kênh C5/6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 11.393 |
7.19 | Kênh C7/6 |
| Kiên cố kênh bê tông |
| 5.590 |
III.3 | Kênh mương vùng hưởng lợi hồ sông Mực |
|
|
| 29.363 |
1 | Kênh N2-NC | Xã Công Liêm, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 250 | 1.560 |
2 | Kênh N2a-NC | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 100 | 1.609 |
3 | Kênh N4-NC | Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 150 | 3.676 |
4 | Kênh N7-NC | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 100 | 3.457 |
5 | Kênh N9-NC | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 50 | 1.838 |
6 | Kênh N11-NC | Xã Thăng Long, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 70 | 1.665 |
7 | Kênh N11B-NC | Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 75 | 2.692 |
8 | Kênh N11C-NC | Xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 100 | 2.640 |
9 | Kênh N4-8-NC | Xã Vạn Thiện, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 250 | 3.685 |
10 | N13 | Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 67 | 1.549 |
11 | N15A | Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống | Sửa chữa, nâng cấp | 105 | 3.098 |
12 | Kênh máng | Xã Thăng Bình, huyện Nông Cống | Xây dựng mới | 25 | 1.894 |
III.4 | Kênh nội đồng |
|
|
| 623.164 |
1 | Thành phố Sầm Sơn |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 26.093 |
2 | Thành phố Thanh Hóa |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 96.019 |
3 | Huyện Như Xuân |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 68.601 |
4 | Huyện Như Thanh |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 202.452 |
5 | Huyện Tĩnh Gia |
| Kiên cố kênh hộp bê tông |
| 229.999 |
PL3.2. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ TIÊU
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Công trình | Địa điểm xây dựng | Quy mô, giải pháp công trình | Nhiệm vụ (ha) | Kinh phí (106 đồng) |
| Tổng cộng |
|
|
| 584.189 |
I | Công trình nâng cấp |
|
|
| 289.979 |
I.1 | Vùng tiêu thủy Thọ Xuân |
|
|
| 23.465 |
1 | Nạo vét kênh tiêu Hồ Dún | Huyện Thọ Xuân | 4,7 km | 2.000 | 6.585 |
2 | Nạo vét kênh tiêu Hưng Giang | Huyện Thọ Xuân | 2,3 km | 1.400 | 2.530 |
3 | Nạo vét kênh tiêu Hòa Giang | Huyện Thọ Xuân | 2,5 km | 1.500 | 2.750 |
4 | Nạo vét kênh tiêu Yên Cừ | Huyện Thọ Xuân | 1,5 km | 2.000 | 1.650 |
5 | Nạo vét kênh tiêu Quang Sơn | Huyện Thọ Xuân | 2,5 km | 1.100 | 2.750 |
6 | Nâng cấp cống tiêu | Huyện Thọ Xuân | Nâng cấp 6 cống |
| 7.200 |
I.2 | Vùng sông Hoàng |
|
|
| 56.011 |
1 | Nạo vét các kênh tiêu nhánh | Huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thiệu Hóa |
|
| 44.011 |
1.1 | Nạo vét kênh tiêu Đồng Nhón (Địa Ánh) |
| 2,59 km | 450 | 2.325 |
1.2 | Nạo vét kênh tiêu Thọ Dân - Xuân Thịnh |
| 3,9 km | 178 | 2.501 |
1.3 | Nạo vét kênh tiêu Thọ Dân - Thọ Thế - Dân Lực |
| 2,7 km | 250 | 1.985 |
1.4 | Nạo vét kênh tiêu Thọ Tân - Thọ Dân - Dân Lực |
| 2,8 km | 506 | 2.552 |
1.5 | Nạo vét kênh tiêu Ấp Cẩm (Địa Ánh) |
| 3,24 km | 760 | 3.302 |
1.6 | Nạo vét kênh tiêu Bồ Hà - Dân Quyền |
| 1,26 km | 265 | 1.223 |
1.7 | Nạo vét kênh tiêu Thiết Cương - Dân Quyền |
| 1,71 km | 568 | 2.077 |
1.8 | Nạo vét kênh tiêu Minh Dân Cầu Thiều |
| 2,13 km | 191 | 1.554 |
1.9 | Nạo vét kênh tiêu Bản Thiện - Dân Lý |
| 2,56 km | 162 | 1.732 |
1.10 | Nạo vét kênh tiêu Tiến Nông - Cống Vẹn |
| 4,76 km | 149 | 2.916 |
1.11 | Nạo vét kênh tiêu Cồn Cạn - Tiến Nông |
| 2,96 km | 590 | 2.808 |
1.12 | Nạo vét kênh tiêu Khuyến Nông - Tiến Thôn |
| 2,16 km | 520 | 2 228 |
1.13 | Nạo vét kênh tiêu Đồng Xá |
| 2,11 km | 116 | 1.393 |
1.14 | Nạo vét kênh tiêu Trúc Chuẩn |
| 2,48 km | 265 | 1.894 |
1.15 | Nạo vét kênh tiêu Trung Thành - Nhạ Lộc |
| 2,38 km | 166 | 1.641 |
1.16 | Nạo vét kênh tiêu Phúc Âm - Đồng Thắng |
| 2,16 km | 90 | 1.368 |
1.17 | Nạo vét kênh tiêu Thịnh Vượng - Nhạ Lộc |
| 2 km | 63 | 1.226 |
1.18 | Nạo vét kênh tiêu Hang Trâu - Đồng Thắng |
| 4,77 km | 270 | 3.164 |
1.19 | Nạo vét kênh tiêu Khuyến Nông - Thái Hòa |
| 2,79 km | 118 | 1.771 |
1.20 | Nạo vét kênh tiêu Tân Lập - Nông Trường |
| 2,21 km | 434 | 2.084 |
1.21 | Nạo vét kênh tiêu Tân Giang |
| 3,03 km | 300 | 2.267 |
2 | Nâng cấp, bổ sung máy trạm bơm Hợp nhất | Xã Khuyến Nông, huyện Triệu Sơn | 4x2.500 m3/h | 260 | 12.000 |
I.3 | Vùng sông Nhơm |
|
|
| 28.253 |
1 | Nạo vét kênh tiêu Tân Thọ | Huyện Nông Cống | 1,45 km | 180 | 1.158 |
2 | Nạo vét kênh tiêu Trung Ý | Huyện Nông Cống | 1,1 km | 80 | 765 |
3 | Nạo vét kênh tiêu Tân Khang (Hón Gai) | Huyện Nông Cống | 3,8 km | 90 | 2.270 |
4 | Nạo vét kênh tiêu Đồng Chiêm | Huyện Nông Cống | 1,75 km | 80 | 1.123 |
5 | Nạo vét kênh tiêu Côn Cương (nhánh 1) | Huyện Nông Cống | 2,5 km | 150 | 1.675 |
6 | Nạo vét kênh tiêu Côn Cương (nhánh 2) | Huyện Nông Cống | 1,5 km | 50 | 925 |
7 | Nạo vét kênh tiêu Trung Thành | Huyện Nông Cống | 2,5 km | 250 | 1.875 |
8 | Nạo vét kênh tiêu Tế Thắng | Huyện Nông Cống | 2,8 km | 200 | 1.940 |
9 | Nạo vét kênh tiêu Tế Lợi - Minh Nghĩa | Huyện Nông Cống | 2,6 km | 200 | 1.830 |
10 | Nạo vét kênh Nồ Hồ - Đá Bàn | Huyện Nông Cống | 2.32 km | 397 | 2.070 |
11 | Nạo vét kênh Tân Phúc - Đá Bàn | Huyện Nông Cống | 1,8 km | 86 | 1.162 |
12 | Nâng cấp, bổ sung máy trạm bơm Thái Yên, Thái Hòa | Xã Thái Hoà, huyện Triệu Sơn | 4x1.000+2x2.000 m3/h | 250 | 11.460 |
I.4 | Vùng tiêu Quảng Châu |
|
|
| 64.890 |
1 | Nâng cấp cống Ái Sơn | Phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa | Nâng cấp |
| 3.220 |
2 | Nạo vét các kênh tiêu nhánh | Phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa |
|
| 52.860 |
2.1 | Nạo vét kênh tiêu Hữu Bộc - Mau Xá |
| 5,6 km | 2.982 | 9.044 |
2.2 | Nạo vét kênh tiêu Cầu Đình |
| 2,35 km | 229 | 1.751 |
2.3 | Nạo vét kênh tiêu Trường Sơn - Nổ Và |
| 4,17 km | 1.441 | 5.176 |
2.4 | Nạo vét kênh tiêu Cầu Ê - Trường Tuế |
| 1,8 km | 2.214 | 5.418 |
2.5 | Nạo vét kênh tiêu Bắc Giáp |
| 2,21 km | 1.410 | 4.036 |
2.6 | Nạo vét kênh tiêu Kim Khởi Hố Thôn |
| 2,59 km | 1.265 | 3.955 |
2.7 | Nạo vét kênh tiêu Trung Thành |
| 3,9 km | 210 | 2.565 |
2.8 | Nạo vét kênh tiêu Vân Tập |
| 2,7 km | 260 | 2.005 |
2.9 | Nạo vét kênh tiêu Tân Khánh |
| 2,8 km | 200 | 1.940 |
2.10 | Nạo vét kênh tiêu Xuân Thịnh |
| 1,7 km | 65 | 2.320 |
2.11 | Nạo vét kênh tiêu Hoàng - Khê |
| 1,8 km | 100 | 1.575 |
2.12 | Nạo vét kênh tiêu Đô Cương |
| 10 km | 1.500 | 6.500 |
2.13 | Nạo vét kênh tiêu Khánh Vân |
| 2,5 km | 300 | 1.975 |
2.14 | Nạo vét kênh tiêu Lý Trung |
| 2 km | 250 | 1.200 |
2.15 | Nạo vét kênh tiêu Lý Hoàng |
| 4 km | 280 | 3.400 |
3 | Nạo vét hồ Rùn | Xã Đông Khê, huyện Đông Sơn | Nạo vét | 200 | 6.000 |
4 | Nâng cấp trạm bơm Bãi Tây | Xã Đông Văn, huyện Đông Sơn | 5x1.400+1x1.000 m3/h | 210 | 2.810 |
I.5 | Vùng tiêu sông Lý |
|
|
| 43.702 |
1 | Nạo vét các kênh tiêu nhánh | Huyện Quảng Xương |
|
| 28.952 |
1.1 | Kênh tiêu Thọ Khảo |
| 2,5 km | 400 | 2.750 |
1.2 | Kênh tiêu Chính Cảnh |
| 1,5 km | 200 | 1.650 |
1.3 | Kênh tiêu Hợp 1 |
| 1,5 km | 250 | 1.650 |
1.4 | Kênh tiêu Quảng Hoà 1 |
| 1,5 km | 200 | 1.650 |
1.5 | Kênh tiêu Quảng Hoà 2 |
| 2 km | 300 | 2.200 |
1.6 | Kênh tiêu Nhân Bình |
| 3,5 km | 120 | 3.850 |
1.7 | Kênh tiêu Nga Linh |
| 1,2 km | 106 | 2.360 |
1.8 | Kênh 4208 |
| 1,9 km | 120 | 2.090 |
1.9 | Kênh Phú Bật - Xóm Lim |
| 2,36 km | 150 | 2.596 |
1.10 | Kênh Tân Thành - Chiếu Thượng |
| 6,63 km | 1.500 | 8.156 |
2 | Sửa chữa, nâng cấp cống tiêu nhánh | Huyện Quảng Xương | 8 cống |
| 14.750 |
I.6 | Vùng sông Rào - Đơ |
|
|
| 29.300 |
1 | Nạo vét Sông Huyện | Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn | Nạo vét 3,6 km, sửa chữa nâng cấp cống tiêu | 3.500 | 18.800 |
2 | Nạo vét Sông Đơ | Thành phố Sầm Sơn | Nạo vét 3 km, sửa chữa nâng cấp cống tiêu | 3.065 | 10.500 |
I.7 | Vùng sông Mực - Bắc Thị Long |
|
|
| 39.858 |
1 | Nạo vét hệ thống kênh Tượng Vân | Huyện Nông Cống |
|
| 16.940 |
1.1 | Nhánh chính 1 |
| 2 km |
| 2.200 |
1.2 | Nhánh chính 2 |
| 2,5 km |
| 2.750 |
1.3 | Nhánh T1 |
| 5,17 km |
| 5.687 |
1.4 | Nhánh T3 |
| 1,9 km |
| 2.090 |
1.5 | Nhánh T5 |
| 1,2 km |
| 1.320 |
1.6 | Nhánh T7 |
| 2,63 km |
| 2.893 |
2 | Nạo vét hệ thống kênh Trường Minh | Huyện Nông Cống |
|
| 5.060 |
2.1 | Nhánh Tây |
| 1,8 km |
| 1.980 |
2.2 | Nhánh Đông |
| 2,8 km |
| 3.080 |
3 | Nạo vét hệ thống kênh Trường Trung | Huyện Nông Cống |
|
| 4.970 |
3.1 | Nhánh Tây |
| 2,7 km |
| 2.970 |
3.2 | Nhánh Đông |
| 1,535 km |
| 2.000 |
4 | Hệ thống kênh Bến Mắm | Huyện Nông Cống | 2,45 km |
| 2.695 |
5 | Nâng cấp trạm bơm |
|
|
| 6.060 |
5.1 | Trạm bơm Trường Minh | Xã Trường Minh, huyện Nông Cống | 12x2.500 m3/h | 1.622 | 3.860 |
5.2 | Trạm bơm Trường Trung | Xã Trường Trung, huyện Nông Cống | 10x2.500 m3/h | 600 | 2.200 |
6 | Sửa chữa, nâng cấp cống tiêu | Huyện Nông Cống | 6 cống |
| 4.133 |
I.8 | Vùng kênh Than - Bắc Tĩnh Gia |
|
|
| 4.500 |
1 | Nâng cấp trạm bơm Thanh Thủy | Xã Thanh Thủy, huyện Tĩnh Gia | 10x2.500 m3/h | 750 | 4.500 |
II | Công trình xây dựng mới |
|
|
| 294.210 |
II.l | Vùng tiêu thủy Thọ Xuân |
|
|
| 2.750 |
1 | Xây dựng mới trục tiêu Mục Sơn | Thị trấn Lam Sơn | Xây dựng mới L = 2,5 km | 745 | 2.750 |
II.2 | Vùng sông Hoàng |
|
|
| 28.960 |
1 | Trạm bơm Thọ Lộc | Xã Thọ Lộc, huyện Thọ Xuân | 4x2.000 m3/h | 298 | 7.450 |
2 | Trạm bơm Thọ Thế | Xã Thọ Thế, huyện Thọ Xuân | 5x2.500 m3/h | 395 | 9.880 |
3 | Trạm bơm Đồng Ngàng | Xã Đông Hòa, huyện Đông Sơn | 2x2.000 m3/h | 110 | 2.750 |
4 | Trạm bơm Đồng Phú | Xã An Nông, huyện Triệu Sơn | 2x2.500 m3/h | 150 | 3.750 |
5 | Trạm bơm Quảng Trung | Xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương | 3x2.000 m3/h | 205 | 5.130 |
II.3 | Vùng sông Nhơm |
|
|
| 7.500 |
1 | Trạm bơm Thành Vân | Xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn | 4x2.500 m3/h | 285 | 7.500 |
II.4 | Vùng tiêu Quảng Châu |
|
|
| 255.000 |
1 | Xây dựng mới trạm bơm Quảng Châu | Phường Quảng Châu thành phố Sầm Sơn | 6x24.000 m3/h | 13.000 | 255.000 |
PL3.3. DANH MỤC ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHỤC VỤ CHỐNG LŨ
(Kèm theo Quyết định số: 3670/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Tên công trình | Kinh phí |
| Tổng cộng | 2.327.180 |
A | Công trình | 978.940 |
I | Hoàn chỉnh đê hữu sông Chu | 500.000 |
II | Đầu tư hạng mục chống lũ cho hệ thống sông Bạng | 30.500 |
1 | Đê cầu Tây | 21.500 |
2 | Đê Hà Nẫm | 9.000 |
III | Đầu tư đê hệ thống sông Yên | 268.440 |
1 | Đê mới Thị Long | 120.460 |
2 | Đê kênh Tiêu Thủy | 57.780 |
3 | Đê bao Thị Long | 12.400 |
4 | Đê bao Quảng Xương | 26.100 |
5 | Đê bao hữu Hoàng | 25.800 |
6 | Đê Hao Hao | 25.900 |
IV | Đê biển Hải Lĩnh - Hải Ninh | 180.000 |
B | Phi công trình | 1.348.240 |
1 | Chương trình trồng và chăm sóc rừng | 630.000 |
2 | Bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai | 718.240 |
- 1Quyết định 6642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 3Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 5Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2018 thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Đê điều 2006
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 1590/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt định hướng chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Quyết định 1588/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thủy lợi khu vực miền Trung giai đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước biển dâng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 8Quyết định 2055/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Luật Xây dựng 2014
- 10Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12Quyết định 6642/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tiểu vùng kênh nhà Lê đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Quyết định 1519/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Hội đồng thẩm định Quy hoạch thủy lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 14Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 2156/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch Thủy lợi tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 16Nghị quyết 09/NQ-HĐND năm 2017 về Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 243/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Bắc sông Mã, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 18Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2018 thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 3670/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Dự án Quy hoạch thủy lợi chi tiết vùng Nam sông Chu, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 3670/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực