Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2014/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 20 tháng 8 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp Lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ: Tài chính – Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT –BTC- BTP ngày 18/05/2011 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 03/2012/TT-BTC ngày 05/01/2012 hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản; Số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện; Số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 103/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 8 Quy định danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 97/TTr-STC ngày 05/8/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.

(Có danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định của UBND tỉnh: Số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách nhà nước; Số 28/2013/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 về việc bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh Lai Châu.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

A. DANH MỤC, MỨC THU PHÍ.

(Kèm theo Quyết định số: 24 /2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Danh mục

Mức thu

Ghi chú

 

 

I

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG

 

 

 

1

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

 

 

 

1.1

Đối với các cá nhân, hộ gia đình

 

 

 

 

 - Vùng đô thị

400đ/m2

 

 

 

 - Vùng nông thôn

200đ/m2

 

 

1.2

Đối với tổ chức

 

 

 

 

 * Đất phi nông nghiệp

 

 

 

 

 - Diện tích sử dụng dưới 3 ha

600đ/m2

 

 

 

 - Diện tích sử dụng từ 3 ha trở lên

 

 

 

 

 + 3 ha đầu

600đ/m2

 

 

 

 + Trên 3 ha đến 5 ha

500đ/m2

 

 

 

 + Trên 5 ha

300đ/m2

 

 

 

 * Đất nông nghiệp

 

 

 

 

 - Diện tích sử dụng dưới 3 ha

100đ/m2

 

 

 

 - Diện tích sử dụng từ 3 ha trở lên

 

 

 

 

 + 3 ha đầu

100đ/m2

 

 

 

 + Trên 3 ha đến 5 ha

70đ/m2

 

 

 

 + Trên 5 ha

50đ/m2

 

 

2

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng đối với trường hợp giao đất, thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất)

 

 

 

2.1

Đối với các cá nhân, hộ gia đình

 

 

 

 

 - Đất xây dựng nhà ở

 

 

 

 

 + Cấp mới

Miễn thu

 

 

 

 + Cấp lại

40.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

 

 - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

 

 

 

 

 + Cấp mới

Miễn thu

 

 

 

 + Cấp lại

50.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

2.2

Đối với tổ chức

 

 

 

 

 - Đất xây dựng công sở

 

 

 

 

 + Cấp mới

2.000.000đ/bộ hồ sơ

 

 

 

 + Cấp lại

1.000.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

 

 - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

 

 

 

 

 + Cấp mới

 

 

 

 

 . Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha

3.000.000đ/bộ hồ sơ

 

 

 

 . Diện tích lớn hơn 03 ha

5.000.000đ/bộ hồ sơ

 

 

 

 + Cấp lại:

 

 

 

 

 . Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha

1.000.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

 

 . Diện tích lớn hơn 03 ha

2.000.000đ/1bộ hồ sơ

 

 

II

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI, ĐẦU TƯ

 

 

 

1

Phí chợ

 

 

 

 

 - Các tổ chức cá nhân có hoạt động SXKD dịch vụ có địa điểm KD cố định.

 

 

 

 

 + Các chợ trên địa bàn Thành phố Lai Châu

6.000đ/m2/tháng

 

 

 

 + Chợ Thị trấn Than Uyên, Thị trấn Tam Đường (Bình Lư)

4.000đ/m2/tháng

 

 

 

 + Các chợ khác

2.000đ/m2/tháng

 

 

 

 - Đối với cá nhân mang sản phẩm hàng hóa bán không thường xuyên, không cố định mang vào trong chợ bán. Áp dụng chung cho tất cả các chợ Huyện, Thành phố Lai Châu đã được xây dựng

2.000đ/1 buổi

 

 

2

Phí đấu giá

 

 

 

2.1

Mức thu phí đấu giá đối với người có tài sản bán đấu giá

 

 

 

 

 * Trường hợp bán được tài sản đấu giá thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được

 

 

 

 

 - Giá trị tài sản bán được từ dưới 50 triệu đồng

5% giá trị tài sản bán được 

 

 

 

 - Giá trị tài sản bán được từ 50 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

2,5 triệu + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu

 

 

 

 - Giá trị tài sản bán được từ trên 1 tỷ đến 10 tỷ đồng

16,5 triệu + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 1 tỷ

 

 

 

 - Giá trị tài sản bán được từ trên 10 tỷ đến 20 tỷ đồng

34,5 triệu + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ

 

 

 

 - Giá trị tài sản bán được từ trên 20 tỷ đồng

49,5 triệu + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ. Tổng số phí không vượt quá 300 triệu/cuộc đấu giá

 

 

 

 * Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, hội đồng bán đấu giá tài sản các chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.

 

 

 

2.2

Mức thu phí đấu giá tài sản đối với người tham gia đấu giá

 

 

 

 

 - Giá khởi điểm của tài sản từ 20 triệu đồng trở xuống

20.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Giá khởi điểm của tài sản từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng

50.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Giá khởi điểm của tài sản từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Giá khởi điểm của tài sản từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Giá khởi điểm của tài sản trên 500 triệu đồng

500.000đ/hồ sơ

 

 

 

 * Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không được tổ chức thì người tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí đấu giá tài sản mà người tham gia đấu giá đã nộp

 

 

 

2.3

Mức thu phí đấu giá quyền sử dụng đất đối với người tham gia đấu giá

 

 

 

 

 * Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của các hộ gia đình cá nhân

 

 

 

 

 - Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất từ 200 triệu đồng trở xuống

100.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Giá khởi điểm của quyền sử dụng đất trên 500 triệu đồng

500.000đ/hồ sơ

 

 

 

 * Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất khác

 

 

 

 

 - Từ 0,5 ha trở xuống

1.000.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Từ trên 0,5 ha đến 2 ha

3.000.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Từ trên 2 ha đến 5 ha

4.000.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Từ trên 5 ha

5.000.000đ/hồ sơ

 

 

 

 * Trường hợp cuộc đấu giá tài sản không tổ chức được thì tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản được hoàn lại toàn bộ số tiền phí tham gia đấu giá đã nộp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày dự kiến tổ chức phiên bán đấu giá.

 

 

 

III

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

 

1

Phí sử dụng bến, bãi đỗ xe.

 

 

 

1.1

Đối với các huyện

 

 

 

 

 - Xe ô tô con, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi

 5.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên

1.000đ/ghế/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải đến dưới 1,5 tấn

7.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 5 tấn

10.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

15.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn trở lên

20.000đ/lượt ra vào bến

 

 

1.2

Đối với Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 - Xe ô tô con, xe chở khách dưới 15 chỗ ngồi

 8.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên

2.000đ/ghế/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải đến dưới 1,5 tấn

10.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải từ 1,5 tấn đến dưới 5 tấn

15.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

20.000đ/lượt ra vào bến

 

 

 

 - Xe ô tô có trọng tải từ 10 tấn trở lên

30.000đ/lượt ra vào bến

 

 

2

Phí qua đò

 

 

 

 

 - Chở người

2.000đ/lượt/người

 

 

 

 - Chở người kèm theo phương tiện:

 

 

 

 

 + Chở người kèm theo xe máy

4.000đ/lượt/người

 

 

 

 + Chở người kèm theo xe đạp

3.000đ/lượt/người

 

 

 

 + Chở người kèm theo hàng hóa có trọng lượng trên 50kg

4.000đ/lượt/người

 

 

3

Phí sử dụng đường bộ

 

 

 

3.1

Xe mô tô có dung tích xi lanh đến 100Cm3

 

 

 

 

 - Chủ phương tiện trên địa bàn thuộc phường, thị trấn

70.000đ/xe/năm

 

 

 

 - Chủ phương tiện trên địa bàn thuộc xã

50.000đ/xe/năm

 

 

3.2

Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 100Cm3

 

 

 

 

 - Chủ phương tiện trên địa bàn thuộc phường, thị trấn

120.000đ/xe/năm

 

 

 

 - Chủ phương tiện trên địa bàn thuộc xã

105.000đ/xe/năm

 

 

3.3

Xe mô tô công của lực lượng công an, quốc phòng; xe mô tô của chủ phương tiện là các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo

Miễn thu

 

 

IV

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN LIÊN LẠC

 

 

 

1

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

300.000đ/hồ sơ, tài liệu

 

 

 

* Mức thu nêu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu.

 

 

 

2

Phí thư viện

 

 

 

 

 - Những độc giả không dùng thẻ

 500đ/ 1 người/lượt

 

 

 

 - Những độc giả dùng thẻ

 

 

 

 

 + Người lớn

15.000đ/thẻ/ 1 năm

 

 

 

 + Trẻ em; Người được hưởng chính sách theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2013 (Trường hợp khó xác định là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đối tượng cư trú); Người khuyết tật theo quy định Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012

5.000đ/thẻ/1 năm

 

 

 

 - Người khuyết tật theo quy định Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

Miễn thu

 

 

3

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

 

 

 

 

 - Áp dụng tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở TN&MT và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc các Phòng TN&MT huyện, Thành phố

20.000đ/ trường hợp 

 

 

V

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

 

 

 

1

Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

3.000.000đ/1 lần thẩm định

 

 

2

Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô (kể cả các phương tiện tạm giữ do vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông đường bộ)

 

 

 

 

 - Xe đạp

1.000đ/xe/lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

2.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 - Xe máy

2.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

4.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 - Xe đạp gửi tại các trường THCS, THPT, các trường chuyên nghiệp và dạy nghề

5.000đ/xe/ tháng

 

 

 

 - Xe máy gửi tại các trường THCS, THPT, các trường chuyên nghiệp và dạy nghề

10.000đ/xe/ tháng

 

 

 

 - Xe ô tô gửi tại các trường chuyên nghiệp và dạy nghề

50.000đ/xe/ tháng

 

 

 

 - Xe ô tô trọng tải đến 1,5 tấn

5.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

10.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 - Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn

7.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

14.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 - Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

8.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

16.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 - Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên

10.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

20.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 - Riêng đối với bến xe khách tỉnh Lai Châu

 

 

 

 

 + Xe đạp

2.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

3.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 + Xe máy

3.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

6.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 + Xe ô tô trọng tải đến 1,5 tấn

8.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

16.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 - Xe ô tô con, xe chở khách dưới 12 chỗ ngồi, xe ô tô trọng tải trên 1,5 tấn đến 5 tấn

10.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

20.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 + Xe ô tô trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

12.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

24.000đ/xe/ đêm

 

 

 

 + Xe ô tô chở khách từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô trọng tải từ trên 10 tấn trở lên

15.000đ/xe/ lượt

 

 

 

(Gửi ban đêm)

30.000đ/xe/ đêm

 

 

VI

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, XÃ HỘI

 

 

 

1

Phí thăm quan danh lam thắng cảnh

 

 

 

 

 - Đối với người lớn từ 18 tuổi đến dưới 60 tuổi

10.000đ/lần/ người

 

 

 

 - Đối với trẻ em và người cao tuổi; Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg (Trường hợp khó xác định là người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa thì chỉ cần có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú); Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.

5.000đ/lần/ người

 

 

 

 - Người khuyết tật theo quy định Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP

Miễn thu

 

 

VII

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

1

Phí vệ sinh

 

 

 

1.1

Bến xe khách

 

 

 

 

 - Bến xe tỉnh Lai Châu

300.000đ/ tháng

 

 

 

 - Bến xe huyện Than Uyên

100.000đ/ tháng

 

 

 

 - Bến xe các huyện khác

70.000đ /tháng

 

 

1.2

Kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ

 

 

 

 

 - Từ 100 phòng trở lên

200.000đ /tháng

 

 

 

 - Từ 50 phòng đến dưới 100 phòng

150.000đ/ tháng

 

 

 

 - Từ 30 phòng đến dưới 50 phòng

80.000đ/tháng

 

 

 

 - Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng

50.000đ /tháng

 

 

 

 - Dưới 20 phòng

35.000đ/ tháng

 

 

1.3

Kinh doanh nhà trọ

30.000đ /tháng

 

 

1.4

Các tổ chức kinh tế bao gồm DNNN, DNTN, Cty TNHH, công ty cổ phần, công ty liên doanh

100.000đ/ tháng

 

 

1.5

Các hợp tác xã

50.000đ/tháng

 

 

1.6

Văn phòng đại diện các tổ chức kinh tế

80.000đ/ tháng

 

 

1.7

Nhà hàng kinh doanh ăn uống giải khát

 

 

 

 

 - Nhà hàng có mức thuế phải nộp hàng tháng từ 500.000 đồng trở lên

 

 

 

 

 + Đối với Thành phố Lai Châu

 100.000đ /tháng

 

 

 

 + Đối với Thị trấn

 50.000đ /tháng

 

 

 

 + Các nhà hàng còn lại

 40.000đ /tháng

 

 

 

 - Nhà hàng có mức thuế phải nộp hàng tháng dưới 500.000 đồng.

 

 

 

 

 + Đối với Thành phố Lai Châu

 60.000đ/ tháng

 

 

 

 + Đối với Thị trấn

 30.000đ /tháng

 

 

 

 + Các nhà hàng còn lại

 20.000đ /tháng

 

 

1.8

Các tổ chức, cá nhân kinh doanh công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh.

 

 

 

 

 - KD có mức thuế từ 300.000 đồng/tháng trở lên

 

 

 

 

 + Đối với Thành phố Lai Châu

50.000đ /tháng

 

 

 

 + Đối với Thị trấn

40.000đ /tháng

 

 

 

 + Các khu vực còn lại

30.000đ /tháng

 

 

 

 - KD có mức thuế dưới 300.000 đồng/tháng

 

 

 

 

 + Đối với Thành phố Lai Châu

30.000đ /tháng

 

 

 

 + Đối với Thị trấn

15.000đ /tháng

 

 

 

 + Các khu vực còn lại

10.000đ /tháng

 

 

1.9

Các tổ chức cá nhân SX sản phẩm hàng hóa

 

 

 

 

 - Đối với Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 + Ven các trục đường rộng từ 13,5m trở lên

50.000đ/ tháng

 

 

 

 + Các khu vực còn lại

25.000đ/ tháng

 

 

 

 - Đối với Thị trấn

30.000đ/ tháng

 

 

 

 - Các khu vực còn lại

15.000đ/ tháng

 

 

1.10

Các hộ gia đình thuộc Thành phố Lai Châu, thị trấn, thị tứ không SXKD

 

 

 

 

 * Các huyện

 

 

 

 

 - Đối với Thị trấn

5.000đ/tháng

 

 

 

 - Các khu vực còn lại

2.000đ/tháng

 

 

 

 * Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 - Đối với các Phường

 

 

 

 

 + Các hộ bám trục đường

 

 

 

 

 . Đường rộng từ 20,5m trở lên

12.000đ/hộ /tháng

 

 

 

 . Đường rộng từ 13,5m đến dưới 20,5m

10.000đ/hộ/ tháng

 

 

 

 . Đường rộng dưới 13,5m

7.000đ/hộ/tháng

 

 

 

 + Các hộ không bám trục đường (Trong ngõ)

5.000đ/hộ/tháng

 

 

 

 - Đối với các Xã (nơi có tổ chức thu gom rác)

5.000đ/hộ/tháng

 

 

1.11

Các cơ quan, hành chính sự nghiệp

 

 

 

 

 - Đến 5 biên chế

10.000đ/tháng

 

 

 

 - Từ 6 đến 10 biên chế

20.000đ/tháng

 

 

 

 - Từ 11 đến 15 biên chế

25.000đ/tháng

 

 

 

 - Từ 16 đến 20 biên chế

30.000đ/tháng

 

 

 

 - Từ 21 đến 25 biên chế

40.000đ/tháng

 

 

 

 - Từ 25 biên chế trở lên

50.000đ/tháng

 

 

1.12

Bệnh viện tỉnh lỵ

200.000đ/tháng

 

 

1.13

Bệnh viện Huyện

100.000đ/tháng

 

 

1.14

Các phòng khám đa khoa khu vực

50.000đ/tháng

 

 

1.15

Các trường mầm non, tiểu học, PTCS thuộc Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ

20.000đ/tháng

 

 

1.16

Các trường PTTH, Nội trú, Trung tâm GDTX

50.000đ/tháng

 

 

1.17

Các hộ gia đình xây dựng nhà mới (khu vực Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ)

30.000đ/hộ/tháng

 

 

1.18

Các hộ gia đình xây dựng cải tạo lại (khu vực Thành phố Lai Châu, Thị trấn, thị tứ)

10.000đ/hộ/tháng

 

 

1.19

Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể sửa chữa công sở (thu một lần)

100.000đ

 

 

VIII

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

 

1

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

 

 

 

1.1

Báo cáo đánh giá môi trường chính thức

 

 

 

 

 - Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường

 

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ VNĐ trở xuống

3.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ

4.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ

8.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ VNĐ đến bằng 500 tỷ VNĐ

10.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư lớn hơn 500 tỷ VNĐ

12.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 - Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng

 

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ VNĐ trở xuống

5.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ

6.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ

10.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ VNĐ đến bằng 500 tỷ VNĐ

11.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư lớn hơn 500 tỷ VNĐ

17.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 - Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật

 

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ VNĐ trở xuống

5.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ

6.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ

12.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ VNĐ đến bằng 500 tỷ VNĐ

12.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư lớn hơn 500 tỷ VNĐ

17.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 - Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ VNĐ trở xuống

5.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ

6.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ

12.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ VNĐ đến bằng 500 tỷ VNĐ

12.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư lớn hơn 500 tỷ VNĐ

17.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 - Nhóm 5. Dự án Giao thông

 

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ VNĐ trở xuống

6.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ

7.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ

12.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ VNĐ đến bằng 500 tỷ VNĐ

14.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư lớn hơn 500 tỷ VNĐ

17.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 - Nhóm 6. Dự án Công nghiệp

 

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ VNĐ trở xuống

6.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ

7.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ

13.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ VNĐ đến bằng 500 tỷ VNĐ

14.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư lớn hơn 500 tỷ VNĐ

18.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 - Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)

 

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ 50 tỷ VNĐ trở xuống

3.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 50 tỷ VNĐ đến 100 tỷ VNĐ

4.000.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 100 tỷ VNĐ đến 200 tỷ VNĐ

7.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư từ trên 200 tỷ VNĐ đến bằng 500 tỷ VNĐ

8.500.000đ/1 báo cáo

 

 

 

 + Tổng mức đầu tư lớn hơn 500 tỷ VNĐ

11.000.000đ/1 báo cáo

 

 

1.2

Thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Bằng 50% mức thu đối với báo cáo chính thức

 

 

2

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng mặt nước, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

 

2.1

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

 

 

 

 

 - Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

280.000đ/1 đề án

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

770.000đ/1 đề án

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm

1.820.000đ/1 đề án

 

 

 

 - Đối với đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

3.500.000đ/ 1 đề án

 

 

2.2

 Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng mặt nước

 

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước dưới 0,1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng nước dưới 500m3/ngày đêm

420.000đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,1m3/giây đến dưới 0,5m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

1.260.000đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 0,5m3/giây đến dưới 1m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng nước từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

3.080.000đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng nước từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây, hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw hoặc các mục đích khác với lưu lượng nước từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

5.880.000 đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

2.3

Thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi

 

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm

420.000đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

1.260.000đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày đêm

3.080.000đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

 

 - Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày đêm

5.880.000đ/ 1 đề án, báo cáo

 

 

2.4

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

 

 

3

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

 

 

 

 

 - Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

280.000đ/ 1 báo cáo

 

 

 

 - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm

980.000đ/ 1 báo cáo

 

 

 

 - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ ngày đêm

2.380.000đ/ 1 báo cáo

 

 

 

 - Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ ngày đêm

4.200.000đ/ 1 báo cáo

 

 

 

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

 

 

4

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

980.000đ/1 hồ sơ

 

 

 

Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên

 

 

5

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

5% của giá bán của một khối nước sạch chưa bao gồm thuế GTGT

 

 

 

B. DANH MỤC, MỨC THU LỆ PHÍ.

(Kèm theo Quyết định số: 24 /2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu)

Stt

Danh mục

Mức thu

Ghi chú

 

 

I

LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN

 

 

 

1

Lệ phí địa chính

 

 

 

1.1

Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

 

 

 

 + Cấp mới

100.000đ/giấy

 

 

 

 + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50.000đ/lần

 

 

 

 - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

 

 

 

 

 + Cấp mới

25.000đ/giấy

 

 

 

 + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

20.000đ/lần

 

 

 

 - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

28.000đ/lần

 

 

 

 - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

15.000đ/lần

 

 

1.2

Mức thu áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác

 

 

 

 

 - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

 

 

 

 

 + Cấp mới

50.000đ/giấy

 

 

 

 + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

25.000đ/lần

 

 

 

 - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

 

 

 

 

 + Cấp mới

12.000đ/giấy

 

 

 

 + Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

10.000đ/lần

 

 

 

 - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

14.000đ/lần

 

 

 

 - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

7.000đ/lần

 

 

1.3

Mức thu áp dụng đối với tổ chức

 

 

 

 

 - Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho tổ chức chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

100.000đ/giấy

 

 

 

 - Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

50.000đ/lần cấp

 

 

 

 - Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai

30.000đ/lần

 

 

 

 - Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

30.000đ/lần

 

 

 

Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.
Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

 

 

2

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

 

 

 

 

 - Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải cấp phép)

50.000đ/giấy phép

 

 

 

 - Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác

100.000đ/giấy phép

 

 

 

 - Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng

10.000đ/giấy phép

 

 

3

Lệ phí cấp biển số nhà

20.000đ/biển

 

 

4

Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân

 

 

 

4.1

Lệ phí hộ tịch

 

 

 

 

 * Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại UBND cấp xã

 

 

 

 

 - Khai sinh

5.000đ

 

 

 

 - Kết hôn

20.000đ

 

 

 

 - Khai tử

5.000đ

 

 

 

 - Nhận cha, mẹ, con

10.000đ

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2.000đ/1 bản sao

 

 

 

 - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3.000đ

 

 

 

 - Các việc đăng ký hộ tịch khác

5.000đ

 

 

 

 * Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại UBND cấp huyện

 

 

 

 

 - Cấp lại bản chính giấy khai sinh

10.000đ

 

 

 

 - Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch.

20.000đ

 

 

 

 * Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại Sở Tư pháp và UBND tỉnh

 

 

 

 

 - Khai sinh

75.000đ

 

 

 

 - Kết hôn

1.000.000đ

 

 

 

 - Khai tử

75.000đ

 

 

 

 - Nhận con ngoài giá thú

1.500.000đ

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc

8.000đ/1 bản sao

 

 

 

 - Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

15.000đ

 

 

 

 - Các việc đăng ký hộ tịch khác

75.000đ

 

 

 

 * Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn; khai tử; thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.

 

 

4.2

Lệ phí đăng ký cư trú (Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc)

 

 

 

 * Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường thuộc thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 - Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

10.000đ/lần đăng ký

 

 

 

 - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

15.000đ/lần cấp

 

 

 

 - Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

10.000đ/lần cấp

 

 

 

 - Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xoá tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)

5.000đ/lần đính chính

 

 

 

 * Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các khu vực khác

 

 

 

 

 - Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

5.000đ/lần đăng ký

 

 

 

 - Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú

7.000đ/lần cấp

 

 

 

 - Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà

5.000đ/lần cấp

 

 

 

Miễn lệ phí khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.

 

 

4.3

Lệ phí chứng minh nhân dân (Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc)

 

 

 

 

 * Mức thu đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các phường thuộc thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 - Cấp lại, đổi

8.000đ/lần cấp

 

 

 

 * Mức thu đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) tại các xã, thị trấn miền núi, biên giới và các khu vực khác

 

 

 

 

 - Cấp lại, đổi

4.000đ/lần cấp

 

 

 

Miễn lệ phí cấp chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp thực hiện cấp chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới thực hiện theo Thông tư số 155/2012/TT-BTC ngày 20/9/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới

 

 

5

Lệ phí chứng thực

 

 

 

 

 - Cấp bản sao từ sổ gốc (Chưa bao gồm giá phôi đối với các bản sao yêu cầu cấp ra phôi)

2.000đ/bản

 

 

 

 - Chứng thực bản sao từ bản chính

1.000đ/trang

 

 

 

Từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 500đ/trang, tối đa thu không quá 50.000đ/bản

 

 

 

 

 - Chứng thực chữ ký

5.000đ/trường hợp

 

 

6

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

 

 

 

 

 - Đăng ký giao dịch bảo đảm

60.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

50.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

40.000đ/hồ sơ

 

 

 

 - Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm

10.000đ/hồ sơ

 

 

7

Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) thu theo tỷ lệ (%) trên giá tính lệ phí trước bạ

 

 

 

 

 - Mức thu lệ phí trước bạ

 10%

 

 

1

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

 

 

 

 

 - Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp

200.000đ/lần cấp

 

 

 

 - Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do Ủy ban nhân dân thành phố, huyện cấp

100.000đ/lần cấp

 

 

 

 - Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

20.000đ/lần

 

 

 

 - Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh (Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước)

15.000đ/lần cấp

 

 

 

 - Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

3.000đ/1 bản.

 

 

2

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

 

 

 

 

 - Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

300.000đ/giấy phép

 

 

3

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

 

 

 

 

 - Cấp mới giấy phép lao động

400.000đ/1 giấy phép

 

 

 

 - Cấp lại giấy phép lao động

300.000đ/1 giấy phép

 

 

4

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

105.000đ/1 giấy phép

 

 

 

 - Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

50% mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

5

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

105.000đ/1 giấy phép

 

 

 

 - Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

50% mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

6

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

105.000đ/1 giấy phép

 

 

 

 - Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép

50% mức thu cấp giấy lần đầu

 

 

7

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi

105.000đ/1 giấy phép

 

 

8

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

 

 

 

 

 - Cấp mới

140.000đ/giấy phép

 

 

 

 - Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong Giấy phép)

35.000đ/lần cấp

 

 

 

C. TỶ LỆ TRÍCH NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.

(Kèm theo Quyết định số: 24 /2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Danh mục

Tỷ lệ phần trăm

 

 

Nộp NSNN

Để lại đơn vị

 

I

DANH MỤC PHÍ

 

 

 

1

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

90%

10%

 

2

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

90%

10%

 

3

Phí chợ

90%

10%

 

4

Phí đấu giá

50%

50%

 

5

Phí sử dụng bến, bãi đỗ xe.

 

 

 

 

 - Đối với các huyện

50%

50%

 

 

 - Đối với Thành phố Lai Châu

60%

40%

 

6

Phí qua đò

90%

10%

 

7

Phí sử dụng đường bộ

 

 

 

 

 - Đối với cơ quan thu là UBND phường, thị trấn

90%

10%

 

 

 - Đối với cơ quan thu là UBND xã

80%

20%

 

8

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai

90%

10%

 

9

Phí thư viện

90%

10%

 

10

Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm

50%

50%

 

11

Phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp

50%

50%

 

12

Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô

 

 

 

 

- Đối với đơn vị thu là cơ quan hành chính, sự nghiệp, ban quản lý chợ, bệnh viện, các cơ quan có chức năng tạm giữ các phương tiện do vi phạm hành chính về lĩnh vực giao thông

60%

40%

 

 

- Đối với bến xe khách tỉnh Lai Châu

70%

30%

 

 

- Đối với đơn vị thu là các trường học tự tổ chức trông giữ phương tiện

0%

100%

 

 

Riêng các tổ chức, cá nhân thu phí không thuộc ngân sách nhà nước có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế theo quy định tại phần D, Mục III, Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí

 

 

 

13

Phí thăm quan danh lam thắng cảnh

50%

50%

 

14

Phí vệ sinh

90%

10%

 

15

Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

10%

90%

 

16

Phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi

90%

10%

 

17

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

90%

10%

 

18

Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

90%

10%

 

19

Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

90%

10%

 

II

DANH MỤC LỆ PHÍ

 

 

 

1

Lệ phí địa chính

60%

40%

 

2

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng

90%

10%

 

3

Lệ phí cấp biển số nhà

90%

10%

 

4

Lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân

60%

40%

 

5

Lệ phí chứng thực

50%

50%

 

6

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

50%

50%

 

7

Lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe)

100%

0%

 

8

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh

50%

50%

 

9

Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực

75%

25%

 

10

Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

50%

50%

 

11

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất

90%

10%

 

12

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

90%

10%

 

13

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

90%

10%

 

14

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thuỷ lợi

90%

10%

 

15

Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô

90%

10%

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 24/2014/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 24/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/08/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Nguyễn Khắc Chử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/08/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 05/09/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản