Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2013/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 09 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BÃI BỎ, SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2012/QĐ-UBND NGÀY 19/9/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH LAI CHÂU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 77/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 6 về việc bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số nội dung Quy định tại Nghị quyết số 52/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 118/TTr-STC ngày 20/8/2013, Văn bản số 345/STP-XD&KtrVB ngày 16/8/2013 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bãi bỏ, sửa đổi và bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu.

(Có danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Đối với phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô thực hiện như sau:

- Đối tượng chịu phí: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (không bao gồm xe máy điện): Mức phí áp dụng theo quy định tại Điều 1, Quyết định này và thời gian áp dụng từ ngày 01/01/2013.

- Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi là chủ phương tiện) quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Quyết định này là người nộp phí sử dụng đường bộ.

- Các trường hợp được miễn phí: Xe mô tô công của lực lượng công an, quốc phòng; xe mô tô của chủ phương tiện là các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

- Tổ chức thu phí: Giao UBND xã, phường, thị trấn (cơ quan thu phí) tổ chức thu phí đối với xe mô tô của chủ phương tiện thuộc địa bàn quản lý.

- Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện:

+ Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông - Vận tải hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan triển khai tổ chức thực hiện.

+ Giao Cục Thuế tỉnh hướng dẫn sử dụng ấn chỉ, biên lai thu phí theo đúng trình tự pháp luật quy định hiện hành.

+ Giao UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn in ấn mẫu tờ khai thu phí xe mô tô và chỉ đạo tổ dân phố (thôn, bản) hướng dẫn các chủ phương tiện kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo mẫu quy định tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 26/02/2013 của UBND tỉnh Lai Châu ban hành quy định tạm thời mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô và tỷ lệ phần trăm (%) số thực thu để lại cho công tác thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu. Các nội dung khác không nêu tại Quyết định này thực hiện theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh và Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Ρ. Chủ tịch UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Website tỉnh;
- VP. UBND tỉnh: Lãnh đạo, CV các khối, TT Tin học và Công báo;
- Lưu: VT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

A. DANH MỤC, MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG

(Kèm theo Quyết định số: 28/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Danh mục phí, lệ phí

Mức thu phí

Ghi chú

I

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG

 

 

2

Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (chỉ áp dụng đối với trường hợp giao đất, thuê đất và chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất)

 

 

2.2

 Đối với tổ chức

 

 

 

 - Đất xây dựng công sở

 

 

 

 + Cấp mới

1.000.000 đ/01 bộ hồ sơ

Sửa đổi

 

 - Đất sử dụng vào mục đích khác (trừ đất sử dụng vào mục đích Nông, lâm, ngư nghiệp)

 

 

 

 + Cấp mới

 

 

 

 . Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha

2.000.000 đ/01 bộ hồ sơ

Sửa đổi

 

 . Diện tích lớn hơn 03 ha

3.000.000 đ/01 bộ hồ sơ

Sửa đổi

III

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI

 

 

3

Phí sử dụng đường bộ

 

 

3.1

Xe mô tô có dung tích xi lanh đến 100Cm3

 

 

-

Chủ phương tiện thuộc địa bàn các phường, thị trấn

70.000đ/xe/năm

Bổ sung

-

Chủ phương tiện thuộc địa bàn các xã

50.000đ/xe/năm

Bổ sung

3.2

Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 100Cm3

 

 

-

Chủ phương tiện thuộc địa bàn các phường, thị trấn

120.000đ/xe/năm

Bổ sung

-

Chủ phương tiện thuộc địa bàn các xã

105.000đ/xe/năm

Bổ sung

V

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

 

 

2

Phí trông giữ xe máy, xe đạp, ô tô

 

 

 

 - Xe đạp gửi tại các trường: THCS, THPT, các trường chuyên nghiệp và dạy nghề.

5.000đ/xe/tháng

Sửa đổi

 

 - Xe máy gửi tại các trường: THCS, THPT, các trường chuyên nghiệp và dạy nghề.

10.000đ/xe/tháng

Sửa đổi

 

 - Xe ô tô gửi tại các trường: Trường chuyên nghiệp và dạy nghề.

50.000đ/xe/tháng

Bổ sung

VII

PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG

 

 

1

Phí vệ sinh

 

 

1.4

Các tổ chức kinh tế bao gồm DNNN, DNTN, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty liên doanh

100.000đ/tháng

Sửa đổi

1.5

 Các hợp tác xã

50.000đ/tháng

Sửa đổi

I

LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN

 

 

4

Lệ phí hộ tịch

 

 

4.2

Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại UBND cấp huyện

 

 

 

 - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.

20.000 đồng

Sửa đổi

4.3

Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại Sở Tư pháp và UBND cấp tỉnh

 

 

 

 - Kết hôn có yếu tố nước ngoài

1.000.000 đồng

Bổ sung

 

B. DANH MỤC, MỨC THU LỆ PHÍ BÃI BỎ

(Kèm theo Quyết định số: 28/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Danh mục lệ phí

Mức thu lệ phí

Ghi chú

I

LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN QUYỀN SỞ HỮU, QUYỀN SỬ DỤNG TÀI SẢN

 

 

4

Lệ phí hộ tịch

 

 

4.3

Mức áp dụng đối với việc đăng ký tại Sở Tư pháp và UBND cấp tỉnh

 

 

 

 - Kết hôn

300.000 đồng

 

II

LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

 

1

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với:

 

 

1.1

Hộ kinh doanh cá thể

 

 

 

 - Cấp mới

30.000đ/1 lần cấp

 

 

 - Đổi lại

20.000đ/1 lần cấp

 

1.2

Doanh nghiệp tư nhân

100.000đ/1 lần cấp

 

1.3

Công ty Trách nhiệm hữu hạn

200.000đ/1 lần cấp

 

1.4

Công ty cổ phần

200.000đ/1 lần cấp

 

1.5

Công ty hợp danh

100.000đ/1 lần cấp

 

1.6

Doanh nghiệp Nhà nước

200.000đ/1 lần cấp

 

1.9

Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp (chứng nhận hoặc thay đổi);

20.000đ/giấy phép

 

1.10

Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan quản lý nhà nước

10.000đ/lần cung cấp

 

1.11

Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh

2.000đ/bản

 

 

TỶ LỆ TRÍCH NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ SỬA ĐỔI VÀ BỔ SUNG

(Kèm theo Quyết định số: 28/2013/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu)

STT

Danh mục phí, lệ phí

Tỷ lệ phần trăm trích nộp NSNN sửa đổi, bổ sung

Ghi chú

Tỷ lệ phần trăm nộp NSNN

Tỷ lệ phần trăm để lại đơn vị

 

I

DANH MỤC PHÍ

 

 

 

 

13

Phí thăm quan danh lam thắng cảnh

50%

50%

 

 

22

Phí sử dụng đường bộ

 

 

 

 

 

 - Đối với cơ quan thu là UBND phường, thị trấn

90%

10%

 

 

 

 - Đối với cơ quan thu là UBND xã

80%

20%

 

 

II

DANH MỤC LỆ PHÍ

 

 

 

 

6

Lệ phí hộ tịch

60%

40%

 

 

11

Lệ phí chứng thực

50%

50%

 

 

12

Lệ phí địa chính

60%

40%

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 28/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước của tỉnh Lai Châu

  • Số hiệu: 28/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/10/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
  • Người ký: Nguyễn Khắc Chử
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản