ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1920/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 26 tháng 9 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Thực hiện Kế hoạch số 32/KH-UBND ngày 29/01/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 58/TTr-SKHĐT ngày 10/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện sau khi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính.
Văn phòng UBND tỉnh Lạng Sơn có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH THỨC (ODA) VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI, LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 1920/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
- Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
- Lập, phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời gian giải quyết: Quy định thời gian phê duyệt văn kiện dự án hỗ trợ kỹ thuật, phi dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại; Phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng là không quá 07 ngày (không kể ngày lễ và ngày nghỉ).
Lý do: Hiện tại, 02 TTHC nêu trên mới chỉ có quy định về thời hạn thẩm định hồ sơ của cơ quan chuyên môn mà không có quy định về thời hạn phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền; gây khó khăn trong việc bố trí, sắp xếp thời gian xem xét, phê duyệt hồ sơ và hẹn trả kết quả giải quyết TTHC; dẫn đến tình trạng thời gian giải quyết hồ sơ không giống nhau, có trường hợp thời hạn giải quyết TTHC bị kéo dài; do vậy việc quy định thời hạn phê duyệt là rất cần thiết, làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền xây dựng quy trình thực hiện thống nhất, khoa học và hiệu quả. Các hoạt động xem xét, phê duyệt 02 TTHC nêu trên tương tự như các hoạt động xem xét, phê duyệt đối với TTHC "Chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh" có thời gian phê duyệt theo quy định là không quá 07 ngày; do vậy việc quy định thời gian phê duyệt hồ sơ đối với 02 TTHC trên trong thời hạn "không quá 07 ngày (không kể ngày lễ và ngày nghỉ)" là phù hợp, bảo đảm đủ thời gian giải quyết trong thực tế.
1.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 2 Điều 26 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, như sau:
“e) Thời hạn thẩm định Văn kiện dự án, phi dự án là không quá 20 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Thời hạn phê duyệt Văn kiện dự án, phi dự án là không quá 07 ngày (không kể ngày lễ và ngày nghỉ).
- Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 41 Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25/5/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, như sau:
“3. Thời gian phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi, vốn đối ứng không quá 07 ngày (không kể ngày lễ và ngày nghỉ). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án, cơ quan chủ quản chương trình, dự án, gửi Quyết định phê duyệt kèm theo kế hoạch tổng thể thực hiện chương trình, dự án cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan và nhà tài trợ nước ngoài phục vụ công tác giám sát, đánh giá và phối hợp thực hiện chương trình, dự án”.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.490.400.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.436.610.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 53.790.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,6 %.
2. Nhóm thủ tục 2: Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã (01 TTHC)
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, đại điểm kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã (trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng).
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Đề nghị giảm thời gian giải quyết từ 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ xuống còn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lý do: Đây là TTHC “cấp lại”, vì vậy cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ chỉ xem xét hồ sơ đề nghị cấp lại trên cơ sở hồ sơ đã lưu (cấp lần đầu) để cấp lại. Đồng thời hiện nay trong quá trình giải quyết TTHC đã áp dụng thực hiện lưu trữ điện tử, giúp cho việc tra cứu, sử dụng thông tin để xem xét hồ sơ được nhanh chóng, thuận tiện hơn. Do đó, việc giảm thời hạn giải quyết từ 05 ngày làm việc xuống 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoàn toàn khả thi, phù hợp và cần thiết, giúp rút ngắn thời gian và chi phí tuân thủ TTHC của tổ chức và công dân khi thực hiện TTHC.
2.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 18 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã, cụ thể:
“c. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã”.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 41.210.000 đồng/năm
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 25.430.000 đồng/năm
- Chi phí tiết kiệm: 15.780.000 đồng/năm
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 38,3 %.
- 1Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 3Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 5Quyết định 2928/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 6Kế hoạch 1736/KH-UBND về tổ chức Lễ ký kết hỗ trợ vốn vay theo chuyên đề lĩnh vực Nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 1634/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa về quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và đời sống người dân của tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 8Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 6Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 1005/QĐ-UBND năm 2022 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 8Quyết định 2928/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 05 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
- 9Kế hoạch 1736/KH-UBND về tổ chức Lễ ký kết hỗ trợ vốn vay theo chuyên đề lĩnh vực Nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2021 do Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 1634/QĐ-UBND thông qua phương án đơn giản hóa về quy định, thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và đời sống người dân của tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 11Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình
Quyết định 1920/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, lĩnh vực thành lập và hoạt động của liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 1920/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực