- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 3Nghị định 17/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 4Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2372/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 19 tháng 12 năm 2022 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số 100/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khoá XIX, kỳ họp thứ 9 về phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 663/TTr-STC ngày 16/12/2022 về việc công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021 (có các biểu từ số 01 đến 09 và báo cáo kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 2372/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND tỉnh Nam Định)
Tổng thu ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021 là: 21.445.017.111.277 đồng, phần ngân sách địa phương được điều hành là: 19.626.914.879.150 đồng, chi tiết các khoản thu như sau:
I. THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN: 7.858.186.880.120 đồng (đã bao gồm thu nội địa, thu xuất nhập khẩu) đạt 146% dự toán Trung ương giao, 138% dự toán theo Nghị quyết của HĐND tỉnh; gồm:
1. Thu nội địa cân đối ngân sách: 7.305.475.795.407 đồng, đạt 146% dự toán Trung ương giao, tăng 38% so với dự toán tỉnh giao.
1.1. Có 16/17 khoản thu đạt và vượt dự toán theo Nghị quyết của HĐND tỉnh là:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý: 298.878.585.722 đồng, đạt 103% dự toán.
- Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 334.453.881.950 đồng, đạt 167% dự toán.
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: 874.135.704.099 đồng, đạt 104% dự toán.
- Lệ phí trước bạ: 373.418.252.213 đồng, đạt 113% dự toán.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: 19.299.694.922 đồng, đạt 115% dự toán.
- Thuế thu nhập cá nhân: 338.401.457.237 đồng, đạt 138% dự toán.
- Thuế bảo vệ môi trường (Phí xăng dầu): 798.218.039.153 đồng, đạt 130% dự toán.
- Thu phí và lệ phí: 105.105.076.284 đồng, đạt 108% dự toán; bao gồm:
Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu: 41.873.003.807 đồng.
Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu: 63.232.072.477 đồng.
- Thu tiền sử dụng đất: 3.641.861.660.993 đồng, đạt 164% dự toán
- Thu tiền cho thuê đất, mặt nước: 143.155.919.283 đồng, đạt 104% dự toán.
- Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước: 1.027.982.082 đồng, đạt 147% dự toán.
- Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản: 3.061.330.142 đồng, đạt 612% dự toán.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 35.691.238.186 đồng, đạt 105% dự toán.
- Thu từ hoa lợi công sản và quỹ đất công ích: 74.240.967.523 đồng, đạt 124% dự toán.
- Thu hồi vốn, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế: 33.342.265.212 đồng, đạt 417% dự toán.
- Thu khác ngân sách: 193.029.135.557 đồng, đạt 129% dự toán; bao gồm:
Thu tiền phạt: 75.727.828.027 đồng; trong đó: Thu phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực ATGT: 27.447.418.675 đồng.
Thu tịch thu: 6.856.256.487 đồng.
Thu hồi các khoản chi năm trước: 30.188.427.900 đồng.
Thu tiền cho thuê, bán tài sản khác: 1.368.463.945 đồng.
Thu tiền bán hàng hóa, vật tư dự trữ: 7.665.000 đồng.
Thu khác còn lại: 78.880.494.198 đồng.
1.2. Có 01/17 khoản thu không đạt dự toán, do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 đến hoạt động sản xuất kinh doanh; ngoài ra một số doanh nghiệp nhà nước chuyển thành doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý: 38.154.604.849 đồng, đạt 69% dự toán.
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: 521.759.744.975 đồng, đạt 130% dự toán.
3. Các khoản thu huy động, đóng góp: 30.951.339.738 đồng; bao gồm:
- Các khoản đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng: 5.137.273.392 đồng.
- Các khoản đóng góp khác: 25.814.066.346 đồng.
II. THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC: 43.633.074.408 đồng; bao gồm:
- Thu kết dư ngân sách tỉnh là: 1.996.214.766 đồng.
- Thu kết dư ngân sách huyện là: 6.762.761.799 đồng.
- Thu kết dư ngân sách xã là: 34.874.097.843 đồng
III. THU CHUYỂN NGUỒN: 4.345.959.623.967 đồng, là những khoản chi thuộc nhiệm vụ năm 2020 chưa thực hiện hết, chuyển sang năm 2021 để chi, quyết toán theo chế độ quy định, gồm:
1. Ngân sách tỉnh là: 3.445.994.899.100 đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư phát triển là: 1.034.700.090.290 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg là: 42.115.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu ứng phó biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh: 25.215.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là: 12.861.900.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa là: 7.374.376.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí là: 105.076.216.350 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3-5 tuổi: 16.893.567.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật là: 30.030.693.300 đồng.
- Kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ địa phương: 1.576.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ thiệt hại do dịch tả lợn Châu Phi là: 1.342.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 là: 1.117.619.396 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020 là: 553.238.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2020 là: 6.930.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp, phòng chống giảm nhẹ thiên tai ổn định đời sống dân cư là: 4.000.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội là: 232.225.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội, mua thẻ BHYT và các chính sách an sinh xã hội là: 1.164.546.001.713 đồng.
- Nguồn kinh phí tiết kiệm chi hội nghị, công tác trong và ngoài nước; tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên 6 tháng cuối năm 2020: 28.041.000.000 đồng.
- Nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, tăng thu xổ số, kinh phí giảm cấp sự nghiệp y tế, tiết kiệm chi thường xuyên ngân sách tỉnh là: 952.628.695.669 đồng.
- Nguồn kinh phí chi thường xuyên chưa thực hiện hết của các đơn vị sử dụng ngân sách: 17.684.346.382 đồng.
2. Ngân sách huyện là: 540.271.844.632 đồng.
3. Ngân sách xã là: 359.692.880.235 đồng.
IV. THU BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG:
8.513.711.226.636 đồng.
1. Bổ sung cân đối theo dự toán: 6.854.734.000.000 đồng, đạt 100% dự toán.
2. Bổ sung mục tiêu đã ghi dự toán đầu năm: 1.272.081.026.636 đồng; bao gồm:
2.1. Bổ sung có mục tiêu từ nguồn vốn trong nước: 1.263.096.000.000 đồng.
- Bổ sung mục tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 948.704.000.000 đồng.
- Bổ sung mục tiêu vốn sự nghiệp: 314.392.000.000 đồng.
2.2. Bổ sung có mục tiêu từ vốn nước ngoài: 8.985.026.636 đồng; Trong đó:
- Dự án An ninh y tế khu vực tiểu vùng Mê Công mở rộng tỉnh Nam Định: 1.658.873.128 đồng.
- Dự án Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam tại Nam Định: 7.326.153.508 đồng.
3. Bổ sung có mục tiêu trong năm: 386.896.200.000 đồng; bao gồm:
- Kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026: 31.489.000.000 đồng.
- Kinh phí tổ chức Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc lần thứ X: 3.646.600.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện các chính sách an sinh xã hội từ năm 2020 trở về trước: 1.580.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ: 17.660.000.000 đồng.
- Kinh phí cho công tác bảo vệ phát triển rừng năm 2021: 800.000.000 đồng.
- Kinh phí thường xuyên thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới năm 2021: 11.258.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện phòng chống Covid-19 và hỗ trợ người lao động, người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19: 9.189.000.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ người dân gặp khó khăn do dịch Covid-19 theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ: 1.759.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện dự án xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Nam Định: 300.000.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư theo Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ: 9.189.600.000 đồng.
- Kinh phí cho các Hội Văn học nghệ thuật địa phương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội nhà báo địa phương: 325.000.000 đồng.
V. THU TỪ NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NỘP LÊN: 683.526.306.146 đồng.
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2021 là 19.618.885.658.156 đồng. Chi tiết một số lĩnh vực chi lớn như sau:
I. CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN: 5.906.548.659.855 đồng, đạt 142% dự toán.
1. Khối tỉnh chi: 4.692.759.917.430 đồng, đạt 125% dự toán.
2. Khối huyện, xã chi: 1.213.788.742.425 đồng, đạt 304% dự toán, chủ yếu là chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh bổ sung trong năm.
II. CHI THƯỜNG XUYÊN: 7.947.587.916.660 đồng, đạt 96% dự toán; chi tiết như sau:
1. Chi quốc phòng: 142.322.684.143 đồng, đạt 208% dự toán.
2. Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội: 122.760.559.223 đồng, đạt 166% dự toán.
3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo: 3.493.113.294.109 đồng, đạt 96% dự toán.
4. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ: 26.155.544.679 đồng, đạt 98% dự toán.
5. Chi sự nghiệp y tế: 906.213.889.978 đồng, đạt 104% dự toán.
6. Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 70.611.941.491 đồng, đạt 102% dự toán.
7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình: 46.862.368.968 đồng, đạt 101% dự toán.
8. Chi sự nghiệp thể dục thể thao: 48.409.789.088 đồng, đạt 125% dự toán.
9. Chi sự nghiệp môi trường: 148.685.357.530 đồng, đạt 89% dự toán.
10. Chi sự nghiệp kinh tế: 617.333.396.923 đồng, đạt 52% dự toán.
11. Chi quản lý hành chính: 1.617.129.187.267 đồng, đạt 106% dự toán.
12. Chi đảm bảo xã hội: 672.508.415.247 đồng, đạt 126% dự toán.
13. Chi khác ngân sách: 35.481.488.014 đồng:
- Ngân sách tỉnh: 17.242.060.514 đồng.
- Ngân sách huyện, thành phố: 17.417.029.500 đồng.
- Ngân sách xã, phường, thị trấn: 822.398.000 đồng.
III. CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH: 1.510.000.000 đồng, đạt 100% dự toán.
IV. CHI CHUYỂN NGUỒN: 4.959.152.289.900 đồng, là những khoản chi thuộc nhiệm vụ năm 2021 chưa thực hiện hết, chuyển sang năm 2022 để chi, quyết toán theo chế độ quy định, gồm:
1. Ngân sách tỉnh là: 3.334.895.451.149 đồng, bao gồm:
- Vốn đầu tư phát triển là: 1.209.866.672.374 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là: 25.723.184.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất trồng lúa là: 14.174.723.040 đồng.
- Kinh phí thực hiện hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm học phí là: 13.153.087.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3-5 tuổi là: 3.610.417.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật là: 2.666.272.268 đồng.
- Kinh phí thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ địa phương là: 5.478.782.769 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới là: 236.448.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu phát triển hệ thống trợ giúp xã hội là: 232.225.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội, các chế độ chính sách là: 906.106.437.701 đồng.
- Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng ngân sách nhà nước đảm bảo là: 213.574.214.461 đồng.
- Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững là: 6.930.000 đồng.
- Kinh phí hỗ trợ thiệt hại do dịch tả lợn Châu Phi là: 2.338.000.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý là: 940.704.000 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách phát triển thủy sản theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP của Chính phủ là: 3.065.331.651 đồng.
- Kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư theo Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ: 9.189.600.000 đồng.
- Kinh phí cho các Hội Văn học nghệ thuật địa phương, hỗ trợ tác phẩm báo chí chất lượng cao ở các Hội nhà báo địa phương là: 325.000.000 đồng.
- Nguồn tăng thu, kinh phí giảm cấp sự nghiệp y tế, tiết kiệm chi thường xuyên ngân sách tỉnh là: 868.002.020.244 đồng.
- Nguồn kinh phí chi thường xuyên chưa thực hiện hết của các đơn vị sử dụng ngân sách: 56.205.401.641 đồng.
2. Ngân sách huyện là: 948.010.603.261 đồng.
3. Ngân sách xã là: 676.246.235.490 đồng.
V. CHI TRẢ NỢ GỐC: 21.974.655.976 đồng; cụ thể như sau:
- Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) tỉnh Nam Định: 1.131.570.000 đồng.
- Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (Dự án VILG): 607.151.411 đồng.
- Dự án Nâng cấp hạ tầng thuỷ lợi huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định: 775.934.565 đồng.
- Trả nợ vay dự án Cấp nước và vệ sinh nông thôn đồng bằng sông Hồng là 18.460.000.000 đồng.
- Trả nợ vay dự án Xử lý rác thải Nam Định là 1.000.000.000 đồng.
VI. CHI TRẢ NỢ LÃI VAY THEO QUY ĐỊNH: 957.758.048 đồng, trong đó:
- Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (LRAMP) tỉnh Nam Định: 619.331.813 đồng.
- Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (Dự án VILG): 83.398.973 đồng.
- Dự án Nâng cấp hạ tầng thuỷ lợi huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định: 255.027.262 đồng.
VII. CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA: 18.881.246.984 đồng; bao gồm:
1. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 49.350.000 đồng.
2. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: 18.831.896.984 đồng.
VIII. CHI MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG: 78.746.824.587 đồng.
IX. CHI NỘP TRẢ NGÂN SÁCH CẤP TRÊN: 683.526.306.146 đồng.
1. Tổng thu ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021 là: 21.445.017.111.277 đồng, phần ngân sách địa phương được điều hành là: 19.626.914.879.150 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2021 là: 19.618.885.658.156 đồng.
3. Kết dư ngân sách địa phương năm 2021 là: 8.029.220.994 đồng.
- Kết dư ngân sách tỉnh: 4.544.352.602 đồng.
- Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 1.511.244.578 đồng.
- Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 1.973.623.814 đồng.
Tại Thông báo số 661/TB-KTNN ngày 21/11/2022 kết quả kiểm toán Ngân sách địa phương, Báo cáo quyết toán ngân sách địa phương năm 2021 và các chuyên đề lồng ghép của tỉnh Nam Định, Kiểm toán Nhà nước kiến nghị xử lý tài chính 222.792 triệu đồng, bao gồm: Tăng thu NSNN 18.901 triệu đồng; Thu hồi, giảm chi NSNN 194.332 triệu đồng; Giảm lỗ 9.071 triệu đồng; Hoàn trả giữa các cấp ngân sách 488 triệu đồng.
Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định sẽ chỉ đạo các cấp, các ngành khẩn trương thực hiện các kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước, số liệu sẽ được xử lý vào các năm sau theo quy định tại Điều 73 Luật Ngân sách Nhà nước.
1. Tổng thu ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021 là 21.445.017.111.277 đồng, phần ngân sách địa phương được điều hành là: 19.626.914.879.150 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2021 là: 19.618.885.658.156 đồng.
3. Kết dư ngân sách địa phương năm 2021 là: 8.029.220.994 đồng.
- Kết dư ngân sách tỉnh: 4.544.352.602 đồng
- Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 1.511.244.578 đồng.
- Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 1.973.623.814 đồng.
4. Xử lý kết dư ngân sách năm 2021 theo quy định của Luật Ngân sách:
a) Kết dư ngân sách tỉnh: 4.544.352.602 đồng.
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính bằng 50% số kết dư của ngân sách tỉnh là: 2.272.176.301 đồng.
- Chuyển vào thu ngân sách tỉnh năm 2022 là: 2.272.176.301 đồng.
b) Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 1.511.244.578 đồng, được chuyển toàn bộ vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2022.
c) Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn là: 1.973.623.814 đồng, được chuyển toàn bộ vào thu ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2022./.
- 1Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai quyêt toán ngân sách năm 2016 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách địa phương Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 6Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 7Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách quận năm 2021 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 2936/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 3615/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 8807/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 12Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021
- 13Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 14Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của thành phố Cần Thơ
- 15Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2021 của tỉnh Bắc Ninh
- 1Quyết định 22/2013/QĐ-TTG hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Nghị định 17/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 8Nghị quyết 42/NQ-CP năm 2020 về biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 31/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 39/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 2594/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2017 công bố công khai quyêt toán ngân sách năm 2016 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 3134/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách địa phương Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh năm 2019
- 14Quyết định 1255/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 15Quyết định 1855/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách quận năm 2021 do Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 2936/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2020 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2019 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 3615/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2020 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 19Quyết định 8807/QĐ-UBND năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
- 20Nghị quyết 100/NQ-HĐND năm 2022 phê chuẩn Tổng quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021
- 21Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2022 về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2021
- 22Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 23Quyết định 4476/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2021 của thành phố Cần Thơ
- 24Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2023 công bố công khai quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2021 của tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 2372/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Nam Định năm 2021
- Số hiệu: 2372/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Hà Lan Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực