- 1Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 18 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/20218NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/82018;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Mục đích
a) Đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện việc công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức triển khai thực hiện thủ tục hành chính nhằm phòng ngừa, hạn chế và đẩy lùi tham nhũng, tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính; đảm bảo quyền giám sát việc giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức theo quy định của pháp luật; tổ chức tiếp nhận và xử lý đúng quy định các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà.
- Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các quy định hành chính chồng chéo, bất cập gây khó khăn cho cá nhân, tổ chức trong thực hiện các thủ tục hành chính.
- Tuyên truyền hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính để góp phần nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp; củng cố niềm tin, sự đồng thuận của toàn xã hội đối với công tác cải cách thủ tục hành chính.
b) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
- Triển khai kịp thời, thống nhất, hiệu quả các nội dung đã được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và Nghị định số 107/20218NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/82018 và Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng; thực hiện thủ tục hành chính không phụ thuộc vào địa giới hành chính; góp phần thực hiện giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt theo sự chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; hạn chế đến giao dịch trực tiếp tại Bộ phận một cửa các cấp góp phần ngăn chặn và đẩy lùi dịch bệnh, hạn chế giao dịch trực tiếp với cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước góp phần hạn chế hành vi sách nhiễu.
2. Yêu cầu
a) Đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính:
- Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phải được cập nhật, công bố kịp thời và được công khai bằng nhiều hình thức nhằm tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận thực hiện.
- Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương và xây dựng quy trình kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc thực hiện; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm cụ thể, rõ ràng.
b) Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông:
Khắc phục những tồn tại, hạn chế năm 2021; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp xã trong năm 2022.
Bảo đảm việc số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo đúng thời gian quy định của Chính phủ tại Nghị định số 107/2021/NĐ-CP.
100% các thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công tỉnh và tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
Theo Phụ lục nội dung thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (đính kèm).
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 do ngân sách nhà nước đảm bảo và được cấp qua Văn phòng UBND tỉnh.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2022.
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng kế hoạch triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa một cửa liên thông năm 2022 của đơn vị, địa phương mình; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng quy định. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng nội dung, tổ chức triển khai thực hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm giúp UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; phối hợp với Sở Nội vụ cho ý kiến về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, xếp loại kết quả chỉ số cải cách hành chính, xếp loại thi đua khen thưởng việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Cục Kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
3. Trên cơ sở dự trù kinh phí hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2021 của Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này. UBND cấp huyện, UBND cấp xã bố trí kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để chỉ đạo, tháo gỡ./.
NỘI DUNG THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-UBND, ngày 18 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Phân công thực hiện | Thời gian thực hiện | |
Đơn vị chủ trì | Đơn vị thực hiện hoặc phối hợp | |||
1 | Xây dựng Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Tháng 01/2022 |
2 | Xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông năm 2022 | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Quý I/2022 |
3 | Ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành khác theo yêu cầu của Văn phòng Chính phủ về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh |
| Thường xuyên |
4 | Thực hiện các quy trình, thủ tục, hồ sơ liên quan để xây dựng, hoàn thiện, triển khai Đề án tổ chức lại bộ máy và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; | Trong năm |
1 | Soạn thảo, trình UBND tỉnh công bố danh mục thủ tục hành chính đầy đủ, chính xác, kịp thời của cả 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) | Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Văn phòng UBND tỉnh; | Thường xuyên |
2 | Tham gia ý kiến, kiểm tra chất lượng hồ sơ các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bị bãi bỏ… của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Tiếp thu, chỉnh sửa và hoàn thiện bộ thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố | Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Cập nhật các TTHC đã được UBND tỉnh công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC; công khai lên Cổng Dịch vụ công tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cục Kiểm soát TTHC | Thường xuyên |
5 | Niêm yết, công khai TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các cơ quan, đơn vị và trên Trang thông tin điện tử tỉnh và của các cơ quan, đơn vị, địa phương. | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
1 | Thực hiện rà soát, đánh giá và tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá quy định về TTHC | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Xem xét, đánh giá chất lượng về kết quả rà soát quy định TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên |
1 | Soạn thảo, trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cả 3 cấp (cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) | Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh | - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã; - Văn phòng UBND tỉnh; | Thường xuyên |
2 | Xây dựng quy trình điện tử sau khi UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Xây dựng, tái cấu trúc quy trình các dịch vụ công mức độ 1 và 2 lên mức độ 3 và 4 | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - Cơ quan trung ương trên địa bàn. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Tích hợp các dịch vụ công mức độ 3 và 4 của trên Cổng dịch vụ công tỉnh lên Cổng dịch vụ công quốc gia | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; | Thường xuyên |
5 | Tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Hệ thống thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công tỉnh và trên Cổng dịch vụ công quốc gia. | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - Cơ quan trung ương trên địa bàn. - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
6 | Tổ chức thu thập ý kiến đánh giá; tổng hợp kết quả đánh giá theo Quyết định số 1089/QĐ- UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
7 | Thực hiện việc gia hạn, xin lỗi và công khai xin lỗi tổ chức, cá nhân khi giải quyết thủ tục hành chính trễ hạn theo Quyết định số 30/2020/QĐ- UBND ngày 08/12/2020 của UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
8 | Rà soát danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đủ điều kiện triển khai Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh triển khai năm 2022; triển khai thanh toán không dùng tiền mặt đối với tất cả các dịch vụ công; triển khai, tích hợp chữ ký số trên Cổng Dịch vụ công và ứng dụng di động Hành chính công Quảng Trị. | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành chính và hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện TTHC tại các cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm các nội dung: - Công tác chỉ đạo, điều hành về hoạt động kiểm soát TTHC; - Việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính; - Việc giải quyết thủ tục hành chính; - Việc rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; - Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; - Việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính; - Việc thực hiện quy định một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; | - Văn phòng UBND tỉnh - Sở Nội vụ | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Quý II, III/2022 |
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
2 | Tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại, tham mưu, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Thường xuyên |
3 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
1 | - Đẩy mạnh tuyên truyền về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên phương tiện thông tin đại chúng. - Lồng ghép trong công tác tuyên truyền và phổ biến giáo dục pháp luật để tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp mục đích, ý nghĩa của công tác kiểm soát TTHC; quyền được phản ánh, kiến nghị về những vướng mắc, khó khăn khi thực hiện TTHC | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
2 | Cập nhật tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Trang thông tin điện tử của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
3 | Lồng ghép công tác tuyên truyền trong quá trình kiểm tra, hướng dẫn thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Trong năm |
4 | Tuyên truyền in tờ gấp, tờ rơi, sổ tay nghiệp vụ kiểm soát TTHC. In tờ gấp, tờ rơi tuyên truyền về Cổng Dịch vụ công trực tuyến và phần mềm di động hệ thống DVC và Một cửa điện tử - Hành chính công tỉnh Quảng Trị | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Trong năm |
Công tác số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP | ||||
1 | Khảo sát khối lượng kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực của các đơn vị, đề xuất nhu cầu số hóa, lưu trữ kết quả giải quyết TTHC bản điện tử | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàn thành trước ngày 31/3/2022 |
2 | Xây dựng, quản lý, triển khai phân hệ chức năng Kho quản lý dữ liệu điện tử và các chức năng liên quan đến công tác số hoá, lưu trữ hồ sơ TTHC và kết quả giải quyết TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia, cổng dịch vụ công tỉnh và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh đảm bảo yêu cầu và đúng quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Hoàn thành trước ngày 30/06/2022. |
3 | Thực hiện số hóa, tạo lập dữ liệu về kết quả giải quyết TTHC | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh ; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ số hóa kết quả giải quyết TTHC trên môi trường điện tử | Sở Thông tin - Truyền thông | - Sở Nội vụ; - Sở Thông tin - Truyền thông; | Trong năm |
1 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC |
2 | Tổ chức hội nghị, hội thảo, tham vấn các cá nhân, tổ chức có liên quan phục vụ cho việc lấy ý kiến đối với các bộ TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Trong năm |
3 | Triển khai các nội dung liên quan đến công tác tổ chức tập huấn số hoá, DVCTT, thanh toán không dùng tiền mặt và HTTT Một cửa điện tử tỉnh cho đối tượng là cán bộ công chức bộ phận một cửa các cấp. | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Trong năm |
|
|
| ||
1 | Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kiểm soát TTHC theo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh | - Văn phòng UBND tỉnh; các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Quý I, Quý II, Quý III và 1 năm |
2 | Tham gia chấm điểm xếp loại hoàn thành nhiệm vụ, xếp loại cải cách hành chính, bình xét thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan trong thực hiện kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV/2022 hoặc đột xuất |
3 | Củng cố, kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC và công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh | - Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã | Trong năm |
- 1Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 2Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 3Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 4Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 5Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 6Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8Quyết định 1089/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tổ chức đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về công khai xin lỗi trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Kế hoạch 290/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính và giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022
- 12Kế hoạch 28/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2022
- 13Quyết định 271/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2022
- 14Quyết định 61/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến năm 2022 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15Quyết định 159/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử tỉnh Hưng Yên năm 2022
- 16Quyết định 2345/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2023
Quyết định 219/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2022
- Số hiệu: 219/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực