- 1Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 5Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 11Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 13Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 18Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 19Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 98/STTTT-VP ngày 15/01/2024 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 103/TTr-SNV ngày 04/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bản mô tả vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh, truyền hình; thông tin điện tử; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử, chuyển đổi số tại địa phương.
Triển khai Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ và Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; ngày 23/11/2022, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quyết định số 1322/QĐ-UBND về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi. Trên cơ sở đó, Sở Thông tin và Truyền thông đã từng bước tổ chức triển thực hiện Đề án được phê duyệt như: Bố trí, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức theo cơ cấu ngạch, khung năng lực, vị trí việc làm, chuyên môn đào tạo, sở trường của từng cán bộ, công chức, gắn với việc sắp xếp kiện toàn tổ chức bộ máy, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Tuy nhiên, ngày 11/01/2023 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông (thay thế Quyết định số 42/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh). Đồng thời, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Công văn số 5528/UBND-NC ngày 03/11/2023 về việc xây dựng Đề án vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập; theo đó, chỉ đạo tiếp tục nghiên cứu, triển khai Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ; Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; các Thông tư của Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý, để hoàn thiện lại Đề án vị trí việc làm cho phù hợp theo hướng dẫn của Trung ương và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông trình UBND tỉnh phê duyệt để làm căn cứ thực hiện công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, góp phần nâng cao hiệu quả trong việc cải cách chế độ công vụ, chuẩn hóa đội ngũ công chức Sở Thông tin và Truyền thông trong thời gian đến.
Từ những vấn đề nêu trên nên việc tổ chức rà soát, xây dựng lại Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông hiện nay là cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu BCH Trung ương khóa XII “Một số vấn để về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
2. Quy định số 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về quản lý biên chế của hệ thống chính trị;
3. Kết luận số 28-KL/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
4. Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026;
5. Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
6. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ;
7. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
8. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
9. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định 111);
10. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
11. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
12. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
13. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
14. Thông tư số 29/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
15. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;
16. Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 24/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;
17. Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
Phần II
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111; CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
I. THỰC TRẠNG
1. Vị trí, chức năng
Sở Thông tin và Truyền thông là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, có chức năng tham mun, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về báo chí; xuất bản, in, phát hành; phát thanh, truyền hình; thông tin điện tử; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dụng công nghệ thông tin; an toàn thông tin mạng; giao dịch điện tử, chuyển đổi số tại địa phương.
Sở Thông tin và Truyền thông có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Thông tin và Truyền thông được quy định tại Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 11/01/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Sở: Sở Thông tin và Truyền thông có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
b) Văn phòng, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn thuộc Sở
- Văn phòng: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành lĩnh vực công tác về: tổ chức và cán bộ; tổng hợp, hành chính, thi đua, khen thưởng; cải cách hành chính; quản trị cơ quan; tham mưu thực hiện các nhiệm vụ quản lý Nhà nước về công tác tài chính, quản lý tài sản công của Sở, kế hoạch, thống kê; phòng cháy, chữa cháy; an ninh, trật tự nội bộ; đối nội, đối ngoại; tham gia quản lý các đề án, dự án, công tác thống kê; tham gia xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Ngành, thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao
- Thanh tra Sở: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành công tác thông tin và truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Thanh tra Sở chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết. Tham mưu công tác pháp chế, công tác nội chính và phòng, chống tham nhũng của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao. Thanh tra Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng để hoạt động; chịu sự chỉ đạo toàn diện, trực tiếp của Giám đốc Sở, đồng thời chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi và nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Phòng Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin: Có chức năng tham mưu Giám đốc Sở thực hiện công tác quản lý nhà nước về: bưu chính và chuyển phát; viễn thông và internet; truyền dẫn phát sóng; tần số vô tuyến điện; Công nghệ thông tin, điện tử bao gồm: công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp điện tử, công nghiệp nội dung số và dịch vụ CNTT; cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT; chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số và công tác ứng dụng và phát triển CNTT; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án hàng năm, ngắn hạn và dài hạn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; tham mưu thẩm định về định mức kinh tế-kỹ thuật, kế hoạch lựa chọn nhà thầu về lĩnh vực chuyên ngành và một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
- Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ công tác về báo chí, phát thanh truyền hình (về mặt nội dung), bản tin thông tấn; xuất bản, in, phát hành; thông tin đối ngoại; thông tin cơ sở; thông tin điện tử; quản lý các dịch vụ công, quảng cáo, sở hữu trí tuệ; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án hàng năm, ngắn hạn và dài hạn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; tham mưu xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành về lĩnh vực thông tin, báo chí và xuất bản thuộc phạm vi quản lý của Sở (sau đây gọi tắt là thông tin, báo chí và xuất bản) và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111
- Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2024: 24 biên chế.
- Hợp đồng lao động theo Nghị định 111: 03 hợp đồng.
5. Thực trạng sử dụng đội ngũ công chức
Tổng số cán bộ, công chức hiện có tính đến tháng 31/12/2023 là 20 người, cụ thể:
a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Thạc sỹ là 04 người (chiếm tỷ lệ 20%); Đại học là 16 người (chiếm tỷ lệ 80%).
b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp là 11 người (chiếm tỷ lệ 55%); Trung cấp là 04 người (chiếm tỷ lệ 20%); Sơ cấp là 05 người (chiếm tỷ lệ 25%).
c) Về trình độ tin học: Từ Trung cấp trở lên là 08 người (chiếm tỷ lệ 40%); Chứng chỉ Tin học là 12 người (chiếm tỷ lệ 60%).
d) Về trình độ ngoại ngữ: Đại học Anh văn trở lên là 01 người (chiếm tỷ lệ 5%); Chứng chỉ Anh văn là 19 người (chiếm tỷ lệ 95%).
đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên chính và tương đương là 13 người (chiếm tỷ lệ 65%); chuyên viên và tương đương là 07 người (chiếm tỷ lệ 35%).
e) Về cơ cấu theo ngạch: Chuyên viên chính là 08 người (chiếm tỷ lệ 40%); chuyên viên là 12 người (chiếm tỷ lệ 60%).
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Qua triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm: Giúp cho Lãnh đạo Sở giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của Sở đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc. Khung năng lực giúp chỉ ra những năng lực và biểu hiện tương ứng mỗi công chức cần phải đáp ứng cho từng vị trí cụ thể. Việc so sánh giữa biểu hiện thực tế và yêu cầu tiêu chuẩn của từng vị trí giúp đánh giá được mức độ phù hợp và hoàn thành yêu cầu công việc của vị trí đảm nhiệm của từng công chức.
Bên cạnh đó, trong quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có một số tồn tại, hạn chế nhất định: Tên gọi vị trí việc làm; Bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm chưa đầy đủ các nội dung theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương...
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, HĐ LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí
1.1. Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Thông tin và Truyền thông và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác theo Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở do Sở Thông tin và Truyền thông ban hành; là Chủ tài khoản và người phát ngôn của Sở Thông tin và Truyền thông.
1.2. Phó Giám đốc Sở: Giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công (theo Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông ban hành) và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở.
1.3. Chánh Văn phòng: Phụ trách chung hoạt động của Văn phòng; quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng Sở; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Văn phòng Sở theo chức năng, nhiệm vụ được phân công; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác tổ chức cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức, viên chức của cơ quan; chỉ đạo xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thực hiện việc chi thường xuyên phục vụ công tác; tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa tài sản thuộc Sở quản lý và một số nhiệm vụ khác theo nhiệm vụ được phân công.
1.4. Chánh Thanh tra: Trực tiếp tham mưu Giám đốc Sở thực hiện công tác thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành lĩnh vực thông tin và truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao. Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình Giám đốc Sở phê duyệt. Tổ chức triển khai kế hoạch thanh tra và làm Trưởng đoàn thanh tra; tham mưu công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tham mưu Giám đốc Sở tổ chức tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công. Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Sở và trước pháp luật về các lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
1.5. Trưởng phòng thuộc Sở (gồm: Phòng Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin; Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản): Trưởng phòng là người đứng đầu một phòng, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự thuộc phòng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.
1.6. Phó Chánh Văn phòng: Phó Chánh Văn phòng giúp Chánh Văn phòng Sở phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Chánh Văn phòng theo dõi công chức, người lao động thuộc phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo, ... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
1.7. Phó Chánh Thanh tra: Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
1.8. Phó Trưởng phòng thuộc Sở (gồm: Phòng Bưu chính viễn thông và Công nghệ thông tin; Phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản): Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở, Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.
2. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 14 vị trí
2.1. Chuyên viên chính về quản lý thông tin cơ sở;
2.2. Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số);
2.3. Chuyên viên về quản lý báo chí;
2.4. Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình;
2.5. Chuyên viên về quản lý thông tin điện tử;
2.6. Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại;
2.7. Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở;
2.8. Chuyên viên về quản lý xuất bản, in và phát hành;
2.9. Chuyên viên về quản lý bưu chính;
2.10. Chuyên viên về quản lý viễn thông;
2.11. Chuyên viên về quản lý tần số vô tuyến điện;
2.12. Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số);
2.13. Chuyên viên về quản lý giao dịch điện tử;
2.14. Chuyên viên về quản lý an toàn thông tin mạng.
3. Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 14 vị trí
3.1. Thanh tra viên;
3.2. Chuyên viên về pháp chế;
3.3. Chuyên viên về thi đua, khen thưởng;
3.4. Chuyên viên về cải cách hành chính;
3.5. Chuyên viên chính về tổng hợp;
3.6. Chuyên viên về tổng hợp;
3.7. Chuyên viên về hành chính - văn phòng;
3.8. Chuyên viên về quản trị công sở;
3.9. Văn thư viên;
3.10. Chuyên viên về lưu trữ;
3.11. Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán);
3.12. Kế toán viên chính;
3.13. Kế toán viên;
3.14. Nhân viên Thủ quỹ
4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
4.1. Nhân viên kỹ thuật
4.2. Nhân viên Phục vụ
4.3. Nhân viên Lái xe
4.3. Nhân viên Bảo vệ
II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định theo Đề án là 40 vị trí. Trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý là 08 vị trí;
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành là 14 vị trí;
- Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung là 14 vị trí;
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là 04 vị trí.
2. Biên chế công chức xác định theo Đề án vị trí việc làm là 24 biên chế (biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2024). Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Hợp đồng lao động theo Nghị định 111 xác định theo Đề án vị trí việc làm là 03 người. Sở Thông tin và Truyền thông chủ động sắp xếp, bố trí theo từng vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
(Danh mục vị trí việc làm, biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 111 theo Phụ lục số 01 đính kèm)
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực; khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022, Thông tư số 11/2022/TT- BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và các Thông tư của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.
(Bản mô tả công việc theo Phụ lục số 02 đính kèm)
V. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
Cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông được xác định theo Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể:
1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Gồm có 11 biên chế.
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo Đề án.
2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (thuộc nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và nghiệp vụ chuyên môn dùng chung): Gồm có 13 biên chế, cơ cấu ngạch cụ thể như sau:
a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 05 người, chiếm tỷ lệ 38,46%;
b) Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 08 người, chiếm tỷ lệ 61,54%.
(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 03 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng và tương đương thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
1. Trong trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2023 trở về trước của Sở Thông tin và Truyền thông có chuyên ngành đào tạo, trình độ đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.
2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, đơn vị chuyên môn thuộc Sở đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 11Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 13Kết luận 28-KL/TW năm 2022 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 93/NQ-HĐND năm 2021 về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 15Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 16Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Kết luận 40-KL/TW năm 2022 về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 19Quy định 70-QĐ/TW năm 2022 về quản lý biên chế của hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 20Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 21Quyết định 02/2023/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- 22Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 23Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 230/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 25Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi
- 26Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
- 27Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 234/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực