Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 233/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2027 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình s432/TTr-SKHCN ngày 11/3/2024 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 111/TTr-SNV ngày 12/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức và lao động hợp đồng; cơ cấu ngạch công chức; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 26/12/2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP(NC), CBTH;
- Lưu: VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

 

ĐỀ ÁN

VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 233/QĐ-UBND ngày 19/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

Phần I

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ đ xây dựng bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả với đội ngũ công chức, viên chức có đủ trình độ, năng lực và phẩm chất, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII đặt ra yêu cầu: “Các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị trực tiếp xây dựng và hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, xác định cơ cấu công chức, viên chức, cấp bậc hàm sĩ quan; xác định khung năng lực theo từng vị trí việc làm và tinh giản biên chế theo các Nghị quyết của Đảng và quy định của Nhà nước đã được ban hành. Trên cơ sở đó, thực hiện sắp xếp lại tổ chức bộ máy, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang đ thực hiện trả lương theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo”. Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ về cải cách chế độ công vụ là “Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức các cấp, các ngành theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu”.

Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 26/12/2022; Sở Khoa học và Công nghệ đã thực hiện việc sử dụng, quản lý, sắp xếp, bố trí, đào tạo, bồi dưỡng công chức phù hợp với bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm; chất lượng đội ngũ công chức được nâng lên, góp phần từng bước chuẩn hóa đội ngũ công chức của Sở.

Tuy nhiên, hiện nay các Bộ quản lý chuyên ngành đã ban hành các văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính; hướng dẫn vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và cơ cấu ngạch công chức1. Điều này dẫn đến sự thay đổi về vị trí việc làm; tiêu chuẩn khung năng lực đối với một số vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức. Do đó, việc rà soát vị trí việc làm, khung năng lực, cơ cấu ngạch công chức đê có sự điều chỉnh Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt bảo đảm phù hợp với các văn bản quy định hiện hành là cần thiết, làm cơ sở để thực hiện sắp xếp, bố trí, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức Sở Khoa học và Công nghệ phù hợp với từng vị trí việc làm, có s lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác, góp phần cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

II. CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”;

2. Quy định 70-QĐ/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị quản lý biên chế hệ thống chính trị;

3. Kết luận số 28-KH/TW ngày 21/02/2022 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;

4. Kết luận s 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026;

5. Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ.

6. Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 1/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

7. Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

8. Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập.

9. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;

10. Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT- BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;

11. Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;

12. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;

13. Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;

14. Thông tư số 29/2022/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;

15. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;

16. Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ;

17. Thông tư số 01/2021/TT-BKHCN ngày 01/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

18. Kế hoạch số 202-KH/TU ngày 24/5/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Kết luận số 50-KL/TW ngày 28/02/2023 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chp hành Trung ương Đảng khoá XII “Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả”.

20. Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi;

21. Công văn số 242-CV/BCSĐ ngày 18/2/2022 của Ban Cán sự Đảng Bộ Nội vụ về kết quả xây dựng vị trí việc làm cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ công chức cấp xã.

Phần II

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC, BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111, CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

I. THỰC TRẠNG

1. Vị trí và chức năng

Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, đổi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.

Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con du và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn

Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ được quy định tại Điều 2 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 62/2021/QĐ-UBND ngày 08/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.

3. Cơ cấu tổ chức

3.1. Lãnh đạo Sở: Sở Khoa học và Công nghệ có Giám đốc và 02 Phó Giám đốc.

- Giám đốc Sở là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu các phòng, đơn vị trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

3.2. Phòng Hành chính - Tổng hợp, Thanh tra Sở và các phòng chuyên môn, nghiệp vụ gồm:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở xây dựng và triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Sở; thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, kế hoạch, tài chính, đầu tư phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác pháp chế của Sở theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác tổ chức cán bộ, hành chính, văn thư, lưu trữ, quản trị đối với các hoạt động của Sở.

- Thanh tra Sở: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành khoa học và công nghệ, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. Thanh tra Sở chịu sự chỉ đạo, điều hành của Giám đốc Sở; chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra và hướng dẫn về nghiệp vụ thanh tra hành chính của Thanh tra tỉnh, về nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ.

- Phòng Quản lý Khoa học: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động nghiên cứu khoa học, nghiên cu ứng dụng và phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện công tác quản lý về khoa học và công nghệ ở các sở, ngành, cấp huyện và các tổ chức hội, đoàn thể theo quy định của pháp luật.

- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước và triển khai các hoạt động về công nghệ, thị trường công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, đôi mới sáng tạo, sở hữu trí tuệ, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

4. Biên chế công chức và hợp đồng lao động Nghị định 111

- Biên chế công chức được UBND tỉnh giao năm 2024: 33 biên chế; đã tinh giản 05 biên chế, đạt tỷ lệ 13,1% so với biên chế được giao năm 2015 (38 biên chế).

- Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111: 03 người.

5. Thực trạng đội ngũ công chức

Tổng số công chức hiện có tính đến tháng 01/2024 là 32 người. Cụ thể:

a) Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tiến sĩ: 03 người (chiếm tỷ lệ 9,3%), Thạc sĩ: 08 người (chiếm tỷ lệ 25%), đại học 20 người (chiếm tỷ lệ 62,6%), sơ cấp: 01 người (chiếm tỷ lệ 3,1%).

b) Về trình độ lý luận chính trị: Cao cấp: 08 người (chiếm tỷ lệ 25%), trung cấp 08 người (chiếm tỷ lệ 25%).

c) Về trình độ tin học: Trung cấp trở lên: 02 người (chiếm tỷ lệ 6,2%), Chứng chỉ 29 người (chiếm tỷ lệ 90,6%).

d) Về trình độ ngoại ngữ: Đại học trở lên: 02 người (chiếm tỷ lệ 6,2%), Chứng chỉ 29 người (chiếm tỷ lệ 90,6%).

đ) Về bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước: Chuyên viên cao cấp và tương đương: 02 người (chiếm tỷ lệ 6,2%); Chuyên viên chính và tương đương: 19 người (chiếm tỷ lệ 59,3%), chuyên viên và tương đương: 99 người (chiếm tỷ lệ 28,1%).

e) Về cơ cấu theo ngạch: Ngạch chuyên viên cao cấp: 01 người (chiếm tỷ lệ 3,1%); Ngạch chuyên viên chính và tương đương: 8 người (chiếm tỷ lệ 25%); ngạch chuyên viên và tương đương: 22 người (chiếm tỷ lệ 68,8%); Ngạch nhân viên: 01 người (chiếm tỷ lệ 3,1%).

II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

Sở Khoa học và Công nghệ đã bám sát chủ trương, chỉ đạo, tham mưu ban hành chức năng nhiệm vụ, triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt trong những năm qua đạt kết quả, tinh gọn bộ máy bên trong, tinh giản biên chế, nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức; cải cách hành chính, nhất là cải cách tổ chức bộ máy và cải cách chế độ công vụ, góp phần thực hiện chủ trương, chỉ đạo về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, góp phần thực hiện hoàn thành chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị được giao trong những năm qua.

Qua triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm: Giúp cho Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ giám sát kết quả giải quyết công việc dễ dàng, thuận lợi hơn; thực hiện việc phân công nhiệm vụ từng phòng chuyên môn gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể, tránh được sự chồng chéo khi phân công giao việc. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý công chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại công chức của cơ quan cơ bản đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho công chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.

Tuy nhiên, quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt có những tồn tại, hạn chế trong việc xác định cơ cấu ngạch, khung năng lực, bản mô tả vị trí việc làm sát hp với vị trí và cơ cấu nên còn lúng túng, vướng mắc trong triển khai thực hiện Đề án đảm bảo mục đích, yêu cầu đề ra.

Phần III

XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 6 vị trí

a) Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, quản lý điều hành mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ và việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền theo phân cấp quản lý và theo quy định của pháp luật; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác theo Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở do Sở Khoa học và Công nghệ ban hành; là Chủ tài khoản và người phát ngôn của Sở Khoa học và Công nghệ.

b) Phó Giám đốc Sở: Giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công (theo Quyết định phân công nhiệm vụ của Lãnh đạo Sở do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ban hành) và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở.

c) Chánh Thanh tra Sở: Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở về các lĩnh vực: thanh tra; tiếp công dân, xử lý đơn thư và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và phòng, chống tham nhũng; quản lý, điều phối, theo dõi công việc của công chức trong phòng. Xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tổ chức triển khai kế hoạch thanh tra.

Tham mưu Giám đốc Sở tổ chức tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất theo quy định và một số nhiệm vụ khác do Lãnh đạo Sở phân công. Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về mọi hoạt động của Thanh tra theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

d) Trưởng các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở (Gồm: Hành chính - Tng hợp, Quản lý Khoa học, Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành, Quản lý Tiêu chun Đo lường Chất lượng): Trưởng phòng là người đứng đầu một phòng, chịu trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công nhân sự thuộc phòng đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tổng hợp; tham mưu, quản lý nhà nước về ngành, chuyên ngành hoặc làm nhiệm vụ bảo đảm, phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Sở theo sự phân công của Giám đốc Sở. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách và trước pháp luật về mọi hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công.

đ) Phó Chánh Thanh tra Sở: Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách Chánh Thanh tra Sở và trước pháp luật về những nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

e) Phó Trưởng phòng thuộc Sở: (Gồm: Hành chính -Tổng hợp, Quản lý Khoa học, Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành, Quản lý Tiêu chun Đo lường Cht lượng): Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở phụ trách, Trưởng phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được giao; cùng với Trưởng phòng theo dõi công chức phòng; báo cáo đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo Sở; tham mưu xây dựng các quy định, đề án, quyết định, hướng dẫn, báo cáo,... liên quan đến nhiệm vụ được phân công.

2. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành: 16 vị trí

a) Chuyên viên chính về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

b) Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

c) Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyn giao công nghệ

d) Chuyên viên về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ

đ) Chuyên viên về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

e) Chuyên viên về quản lý hoạt động nàng lượng nguyên tử

h) Chuyên viên về quản lý an toàn bức xạ và hạt nhân

g) Chuyên viên chính về quản lý sở hữu trí tuệ

i) Chuyên viên về quản lý sở hữu trí tuệ

k) Chuyên viên chính về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa

l) Chuyên viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hóa

m) Chuyên viên về quản lý hoạt động đo lường

n) Chuyên viên chính về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hp quy

o) Chuyên viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy

p) Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa

q) Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

3. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn dùng chung: 13 vị trí

a) Chuyên viên về pháp chế

b) Thanh tra viên chính

c) Thanh tra viên

d) Chuyên viên về Hành chính - Văn phòng

đ) Chuyên viên về công nghệ thông tin

e) Chuyên viên chính về tổng hợp

h) Chuyên viên về tổng hợp

g) Chuyên viên về quản trị công sở

i) Kế toán trưởng

k) Kế toán viên

l) Văn thư viên

m) Chuyên viên về lưu trữ

n) Nhân viên thủ quỹ

4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí

a) Nhân viên lái xe

b) Nhân viên bảo vệ

c) Nhân viên phục vụ

II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ HỢP ĐNG LAO ĐỘNG THEO NĐ 111

1. Tổng số vị trí việc làm xác định theo Đề án là 38 vị trí. Trong đó:

- Vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý là 06 vị trí,

- Vị trí việc làm thuộc nhóm nghiệp vụ chuyên ngành là 16 vị trí;

- Vị trí việc làm thuộc nhóm chuyên môn dùng chung là 13 vị trí;

- Vị trí việc làm thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ là 03 vị trí.

2. Biên chế công chức xác định theo Đề án vị trí việc làm là 33 biên chế (biên chế được cấp có thẩm quyền giao năm 2024). Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thực hiện tinh giản biên chế đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí, sắp xếp biên chế công chức được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.

3. Hợp đồng lao động theo Nghị định 111 xác định theo Đề án vị trí việc làm là 04 người. Sở Khoa học và Công nghệ chủ động sắp xếp, bố trí theo từng vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

(Danh mục vị trí việc làm, biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 111 theo Phụ lục s 01 đính kèm)

III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực. Khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 và Thông tư s 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra; Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ

(Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục s 2 đính kèm)

IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC

1. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gồm có: 14 biên chế

Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm thuộc nhóm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định ngạch công chức tương ứng với vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo Đề án.

2. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gồm có: 19 biên chế

a) Công chức giữ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 07 người, chiếm t tỷ lệ 36,84 %.

b) Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 12 người, chiếm tỷ lệ 63,16%.

(Tổng hợp cơ cấu ngạch theo Phụ lục số 3 đính kèm)

Phần IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án được duyệt; sắp xếp, bố trí công chức giữa các phòng và tương đương thuộc Sở để phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng biên chế, thực hiện việc tuyển dụng, b trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng ngạch, đề bạt, bổ nhiệm công chức, đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ công chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực thi công vụ.

II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

1. Trường hợp công chức được tuyển dụng từ năm 2023 trở về trước có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm đang đảm nhận theo Đề án thì vẫn được tiếp tục thực hiện. Đối với công chức được điều động từ cơ quan, tổ chức này sang cơ quan, tổ chức khác có chuyên ngành đào tạo không phù hợp với vị trí việc làm dự kiến được đảm nhận thì phải có ít nhất 03 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực, vị trí việc làm đó.

2. Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí công chức tại các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu ngạch, trình độ chuyên môn theo từng vị trí việc làm.

3. Việc cử công chức tham gia thi nâng ngạch công chức phải đảm bảo cơ cấu ngạch được phê duyệt, phù hợp với yêu cầu khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt theo Đề án./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 



1 Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022; Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức và Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ, Thông tư s 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ...

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 233/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 233/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Hoàng Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản