Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 23/2013/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 23 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, THI HỌC SINH GIỎI TẠI TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004 về việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ 6 ban hành quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu;
Căn cứ Công văn số 207/HĐND-VP ngày 18/9/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về việc thống nhất nội dung chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 118/TTr-STC ngày 20/8/2013, Công văn số 345/STP-XD&KTrVB ngày 16/8/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm;
1.2. Tổ chức các kỳ thi:
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã và cấp tỉnh;
- Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có).
1.3. Tổ chức các nhiệm vụ khác có liên quan:
- Tập huấn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia;
- Tổ chức đưa, đón và khen thưởng học sinh có thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia.
2. Nội dung chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh.
2.1. Chi cho việc xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
2.1.1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm;
2.1.2. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập;
2.1.3. Thẩm định, biên tập câu trắc nghiệm;
2.1.4. Tổ chức thi thử;
2.1.5. Định cỡ câu trắc nghiệm;
2.1.6. Đánh máy, nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm.
2.2 Nội dung chi cho công tác tổ chức thi
2.2.1. Chi cho công tác ra đề thi:
- Đối với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói (đối với môn ngoại ngữ):
+ Ra đề thi đề xuất để lựa chọn, xây dựng mới đề thi (chính thức hoặc dự bị);
+ Chi soạn thảo và phản biện đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm theo hướng dẫn chấm, biểu điểm; dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành;
+ Chi mua thiết bị, nguyên vật liệu, hóa chất và mẫu vật thực hành;
+ Chi vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra các dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành.
- Đối với đề thi trắc nghiệm:
+ Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận;
+ Chi cho việc chỉnh sửa câu trắc nghiệm;
+ Chi cho việc duyệt ma trận, duyệt đề;
+ Chi cho việc rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề;
+ Chi phản biện đề thi.
2.2.2. Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban ra đề thi (sau đây gọi chung là Hội đồng)
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký, bảo vệ vòng ngoài;
- Thư ký, bảo vệ vòng trong khu cách ly (bảo vệ 24/24 giờ);
- Bảo vệ phòng thi thực hành (có lắp đặt các dụng cụ cần cho bài thi thực hành) tại các địa điểm coi thi thực hành.
2.2.3. Chi cho công tác phục vụ tổ chức ra đề thi:
- Thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng ra đề thi (nếu có);
- Chi phí ăn, ở cho những người trong Hội đồng ra đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài;
- Chi thanh tra, kiểm tra trước khi thi;
- Chi bảo vệ vòng ngoài, bảo vệ phòng ra đề thi thực hành, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng ra đề thi làm việc;
- Thuê (hoặc mua) trang thiết bị;
- Mua vật tư, văn phòng phẩm;
- Phương tiện đi lại, vận chuyển đề thi, thiết bị, nguyên vật liệu;
- In các loại giấy thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, phong bì.
2.2.4. Chi cho Hội đồng in sao đề thi:
- Thuê địa điểm làm việc của Hội đồng in sao đề thi,
- Chi phí ăn, ở cho những người trong Hội đồng in sao đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài;
- Chi bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc;
- Chi thanh tra, giám sát;
- Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
- Mua vật tư, văn phòng phẩm.
2.2.5. Nội dung chi cho công tác coi thi:
- Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng coi thi: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký, giám thị, thanh tra, kiểm tra thi.
- Chi phục vụ tổ chức các kỳ thi:
+ Chi bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ;
+ Thuê địa điểm thi (nếu có);
+ Chi cho tổ chức thêm ngày thi (nếu có);
+ Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
+ Mua vật tư, văn phòng phẩm;
+ In thẻ dự thi, phù hiệu giám thị/ cán bộ coi thi...
2.2.6. Nội dung chi cho công tác chấm thi
- Chi cho công tác chấm thi tự luận:
+ Chi chấm bài thi;
+ Chi phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
- Chi cho công tác chấm thi trắc nghiệm:
+ Chi phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ xử lý bài thi trắc nghiệm;
+ Thuê máy chấm thi (nếu có);
- Chi cho công tác chấm thi nói:
+ Chi thuê máy ghi âm
+ Chi chấm bài thi nói (file ghi bằng máy ghi âm);
+ Chi phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
- Chi cho công tác chấm thi thực hành:
+ Chi chấm bài thi thực hành;
+ Chi phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi.
- Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng chấm thi:
+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Uỷ viên thường trực, thư ký;
+ Thanh tra, kiểm tra chấm thi.
- Chi cho công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
+ Thuê địa điểm làm việc của Hội đồng chấm thi (nếu có);
+ Chi bảo vệ, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ tại địa điểm chấm thi;
+ Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có);
+ Mua vật tư, văn phòng phẩm;
+ Thuê phương tiện đi lại, vận chuyển bài thi;
+ In các loại giấy chứng nhận, phù hiệu giám khảo/cán bộ chấm thi.
2.2.7. Nội dung chi thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có):
- Chi cho các cán bộ tham gia công tác thẩm định, phúc khảo bài thi;
- Chi cho phục vụ chấm thẩm định, phúc khảo bài thi (nếu có thì thực hiện theo quy định tại Tiết 2.2.6, Khoản 2.2, Mục 2, Điều 1 Quyết định này).
- Chi cho công tác thanh tra.
2.3 Nội dung chi cho công tác tập huấn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia.
2.3.1. Chi cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn;
2.3.2. Chi biên soạn và giảng dạy lý thuyết, dạy thực hành và trợ lý thực hành, thí nghiệm;
2.3.3. Chi ăn, ở và thanh toán tàu xe cho học sinh trong đội tuyển;
2.3.4. Chi phương tiện đi lại, thuê chỗ ở cho các giáo viên ở xa và những người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
2.3.5. Thuê phương tiện đi thực tế và các dịch vụ khác;
2.3.6. Chi mua nguyên vật liệu, bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và các loại bài thi thí nghiệm, thực hành;
3. Mức chi
3.1. Một số mức chi cụ thể thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh (theo phụ lục đính kèm).
+ Đối với các kỳ thi cấp tỉnh: Áp dụng bằng mức chi quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
+ Đối với các kỳ thi cấp huyện, thị xã (do phòng GD&ĐT các huyện, thị xã; các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT tổ chức) được áp dụng mức chi không quá 70% mức chi đối với các cuộc thi tương ứng do cấp tỉnh tổ chức quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
3.2. Mức thanh toán theo quy định này được thực hiện cho những ngày làm việc thực tế trong thời gian chính thức tổ chức các kỳ thi, xét tuyển. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
3.3. Các khoản chi tiền ăn, ở cho những người trong các hội đồng cách ly đặc biệt với bên ngoài; các khoản thuê, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho các Hội đồng thi được thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo đúng quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí
4.1. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn lệ phí thi tuyển sinh theo quy định và trong phạm vi nguồn kinh phí được bố trí giao trong dự toán hàng năm của đơn vị.
4.2. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí:
Việc lập dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí liên quan đến công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Ngoài các kỳ thi quy định tại Quyết định này, các cơ sở giáo dục đào tạo căn cứ vào quyết định phê duyệt tổ chức các kỳ thi, cuộc thi khác trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn, nguồn kinh phí được giao, quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị để xây dựng dự toán quyết định nội dung, mức chi cho kỳ thi.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, các cơ sở giáo dục phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, THI HỌC SINH GIỎI TẠI TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 23/2013/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
1 | Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm |
|
|
|
1.1 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm | Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước | ||
1.2 | Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập | Câu | 70 |
|
1.3 | Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm | Câu | 60 |
|
1.4 | Tổ chức thi thử |
|
|
|
| + Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm | Người/ngày | 180 |
|
| + Chi xây dựng đề thi gốc | Đề | 740 | Phản biện và đáp án |
| + Chi xây dựng các mã đề thi | Đề | 180 |
|
| + Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: |
|
|
|
| + Trưởng ban | Người/ngày | 220 |
|
| + Phó trưởng ban | Người/ngày | 180 |
|
| + Thư ký, giám thị | Người/ngày | 130 |
|
| + Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức | Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí | ||
| + Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi: |
|
|
|
| + Chủ tịch | Người/ngày | 160 |
|
| + Phó Chủ tịch | Người/ngày | 120 |
|
| + Thư ký, giám thị | Người/ngày | 80 |
|
| + Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 40 |
|
1.5 | Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm | Người/ngày | 280 | Theo phương thức hợp đồng |
1.6 | Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm | Người/ngày | 180 |
|
2 | Ra đề thi |
|
|
|
| Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu |
|
|
|
2.1 | Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
|
|
|
| + Thi tuyển sinh. | Đề | 370 | Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu |
| + Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh | Đề theo phân môn | 650 | |
| + Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia. | Đề theo phân môn | 840 |
|
2.2 | Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị |
|
|
|
| Chi cho cán bộ ra đề thi |
|
|
|
| + Thi tuyển sinh. |
|
|
|
| + Thi trắc nghiệm | Người/ngày | 240 |
|
| + Thi tự luận | Người/ngày | 400 |
|
| + Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh | Người/ngày | 600 |
|
| + Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành) | Người/ngày | 840 |
|
| Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm. | Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao. | ||
2.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng ra đề thi |
|
|
|
| + Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 280 |
|
| + Phó Chủ tịch thường trực | Người/ngày | 250 |
|
| + Các Phó chủ tịch | Người/ngày | 220 |
|
| + Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24) | Người/ngày | 180 |
|
| + Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 90 |
|
2.4 | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh. | Người/ngày |
|
|
| + Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 |
|
| + Các Phó chủ tịch | Người/ngày | 210 |
|
| + Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24) | Người/ngày | 170 |
|
| + Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 90 |
|
3 | Tổ chức coi thi |
|
|
|
| Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng |
|
|
|
| + Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 210 |
|
| + Phó chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 200 |
|
| + Uỷ viên, thư ký, giám thị, kiểm tra thi | Người/ngày | 170 |
|
| + Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 80 |
|
4 | Tổ chức chấm thi |
|
|
|
4.1 | Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành. |
|
|
|
| + Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh | Bài | 12 |
|
| + Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh | Bài | 52 |
|
| + Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia | Bài | 72 |
|
| + Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi | Người/đợt | 180 |
|
| + Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói) | Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
4.2 | Chấm bài thi trắc nghiệm |
|
|
|
| + Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm | Người/ngày | 280 |
|
| + Chi cho việc thuê máy chấm thi | Căn cứ Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
4.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo; chấm kiểm tra, thẩm định |
|
|
|
| + Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 |
|
| + Phó Chủ tịch thường trực | Người/ngày | 220 |
|
| + Các Phó chủ tịch | Người/ngày | 200 |
|
| + Uỷ viên, thư ký, kỹ thuật viên | Người/ngày | 170 |
|
| + Bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên y tế | Người/ngày | 90 |
|
4.4 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường |
|
|
|
| + Trưởng ban | Người/ngày | 120 |
|
| + Phó Trưởng ban | Người/ngày | 110 |
|
| + Ủy viên, thư ký | Người/ngày | 100 |
|
5 | Chấm phúc khảo, chấm thẩm định bài thi |
|
|
|
| + Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh | Người/ngày | 130 |
|
| + Chi cho các cán bộ chấm kiểm tra, chấm thẩm định bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh | Người/ngày | 130 |
|
| + Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi. | Người/ngày | 200 |
|
6 | Tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực và quốc gia |
|
|
|
| + Chi phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng | Người/ngày | 50 |
|
| + Chi biên soạn và giảng dạy |
|
|
|
| + Dạy lý thuyết | Tiết | 200 |
|
| + Dạy thực hành | Tiết | 280 |
|
| + Trợ lý thí nghiệm, thực hành | Tiết | 90 |
|
| + Chi tiền ăn cho học sinh đội tuyển | Người/ngày | 180 |
|
| + Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho học sinh, giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng | Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho CBCC đi công tác ở trong nước | ||
| + Thuê phòng học, phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành và các dịch vụ khác | Căn cứ theo chế độ hiện hành, Hợp đồng, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
| + Chi mua nguyên vật liệu, hoá chất | |||
7 | Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
| + Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi |
|
| Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm |
| + Trưởng đoàn thanh tra | Người/ngày | 240 | |
| + Đoàn viên thanh tra | Người/ngày | 170 | |
| + Thanh tra viên độc lập | Người/ngày | 200 | |
| + Chi đón, tiếp các đoàn làm thi học sinh giỏi cấp quốc gia tại tỉnh và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi | Căn cứ theo chế độ hiện hành, hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
Ghi chú: Mức chi quy định tại phụ lục này là mức tối đa, ngoài các kỳ thi và nhiệm vụ quy định tại phụ lục này, các đơn vị, địa phương vận dụng mức chi trên để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế và khả năng ngân sách của đơn vị, địa phương,nhưng không được vượt quá mức chi quy định tại Quyết định này./.
- 1Quyết định 881/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2338/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự, tổ chức các kỳ thi cấp khu vực và quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2013 về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời về nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Khánh Hòa
- 4Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016
- 5Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2012 quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ tổ chức các kỳ thi phổ thông do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho thực hiện công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 8Nghị quyết 253/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 20/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần và ngưng hiệu lực trong năm 2023 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 881/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2338/2012/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự, tổ chức các kỳ thi cấp khu vực và quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2013 về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi cấp huyện, cấp tỉnh và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời về nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Khánh Hòa
- 9Chỉ thị 10/CT-UBND về tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016
- 10Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2012 quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ tổ chức các kỳ thi phổ thông do tỉnh Hà Nam ban hành
- 12Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho thực hiện công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 253/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Hưng Yên ban hành
Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 23/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Xuân Phùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra