- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2013/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Sau khi xem xét Tờ trình số 621/TTr-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2013 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm;
1.2. Tổ chức các kỳ thi:
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thị xã và cấp tỉnh;
- Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông;
- Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông;
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp phổ thông, bổ túc văn hóa (nếu có).
1.3. Tổ chức các nhiệm vụ khác có liên quan:
- Tập huấn đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực, cấp quốc gia;
- Tổ chức đưa, đón và khen thưởng học sinh có thành tích trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia.
Nội dung chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh áp dụng theo quy định tại Điều 2, 3, 4 Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 26/4/2012 của liên bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo.
3.1. Một số mức chi cụ thể thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh (theo phụ lục đính kèm):
- Đối với các kỳ thi cấp tỉnh: Áp dụng bằng mức chi quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
- Đối với các kỳ thi cấp huyện, thị xã (do phòng GD&ĐT các huyện, thị xã; các đơn vị trực thuộc sở GD&ĐT tổ chức) được áp dụng mức chi không quá 70% mức chi đối với các cuộc thi tương ứng do cấp tỉnh tổ chức quy định tại phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
3.2. Mức thanh toán theo quy định này được thực hiện cho những ngày làm việc thực tế trong thời gian chính thức tổ chức các kỳ thi, xét tuyển. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
3.3. Các khoản chi tiền ăn, ở cho những người trong các hội đồng cách ly đặc biệt với bên ngoài; các khoản thuê, vật tư, văn phòng phẩm phục vụ cho các Hội đồng thi được thanh toán theo thực tế trên cơ sở hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo đúng quy định của pháp luật.
4. Nguồn kinh phí và quản lý sử dụng nguồn kinh phí
4.1. Nguồn kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn lệ phí thi tuyển sinh theo quy định và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao dự toán hàng năm của đơn vị.
4.2. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí:
Việc lập dự toán, quản lý sử dụng và thanh quyết toán kinh phí liên quan đến công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG, THI HỌC SINH GIỎI TẠI TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 72/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000đ) | Ghi chú |
1 | Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm |
|
|
|
1.1 | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm | Theo quy định hiện hành về chế độ chi đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước | ||
1.2 | Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa vào biên tập | Câu | 70 |
|
1.3 | Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm | Câu | 60 |
|
1.4 | Tổ chức thi thử |
|
|
|
| - Chi xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm | Người/ngày | 180 |
|
| - Chi xây dựng đề thi gốc | Đề | 740 | Phản biện và đáp án |
| - Chi xây dựng các mã đề thi | Đề | 180 |
|
| - Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi: |
|
|
|
| + Trưởng ban | Người/ngày | 220 |
|
| + Phó trưởng ban | Người/ngày | 180 |
|
| + Thư ký, giám thị | Người/ngày | 130 |
|
| - Chi phí đi lại, ở của Ban tổ chức | Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí | ||
| - Chi phụ cấp cho Hội đồng coi thi: |
|
|
|
| + Chủ tịch | Người/ngày | 160 |
|
| + Phó Chủ tịch | Người/ngày | 120 |
|
| + Thư ký, giám thị | Người/ngày | 80 |
|
| + Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 40 |
|
1.5 | Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm | Người/ngày | 280 | Theo phương thức hợp đồng |
1.6 | Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm | Người/ngày | 180 |
|
2 | Ra đề thi |
|
|
|
| Chi tổ chức rà soát, xây dựng cấu trúc, ma trận đề thi, xây dựng đề thi mẫu |
|
|
|
2.1 | Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận) |
|
|
|
| - Thi tuyển sinh. | Đề | 370 | Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu |
| - Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh | Đề theo phân môn | 650 | |
| - Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia. | Đề theo phân môn | 840 |
|
2.2 | Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị |
|
|
|
| Chi cho cán bộ ra đề thi |
|
|
|
| - Thi tuyển sinh. |
|
|
|
| + Thi trắc nghiệm | Người/ngày | 240 |
|
| + Thi tự luận | Người/ngày | 400 |
|
| - Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh | Người/ngày | 600 |
|
| - Thi chọn đội tuyển học sinh giỏi lớp 12 dự thi quốc gia (Đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thực hành) | Người/ngày | 840 |
|
| Chi thuê, mua dụng cụ thí nghiệm, nguyên vật liệu, hóa chất, mẫu vật thực hành, thuê gia công chi tiết thí nghiệm. | Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao. | ||
2.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng ra đề thi |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 280 |
|
| - Phó Chủ tịch thường trực | Người/ngày | 250 |
|
| - Các Phó chủ tịch | Người/ngày | 220 |
|
| - Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24) | Người/ngày | 180 |
|
| - Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 90 |
|
2.4 | Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh. | Người/ngày |
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 |
|
| - Các Phó chủ tịch | Người/ngày | 210 |
|
| - Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (24/24) | Người/ngày | 170 |
|
| - Bảo vệ vòng ngoài, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 90 |
|
3 | Tổ chức coi thi |
|
|
|
| Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 210 |
|
| - Phó chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 200 |
|
| - Ủy viên, thư ký, giám thị, kiểm tra thi | Người/ngày | 170 |
|
| - Bảo vệ, nhân viên y tế, nhân viên phục vụ | Người/ngày | 80 |
|
4 | Tổ chức chấm thi |
|
|
|
4.1 | Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành. |
|
|
|
| - Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh | Bài | 12 |
|
| - Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh | Bài | 52 |
|
| - Thi chọn đội tuyển dự thi quốc gia | Bài | 72 |
|
| - Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi | Người/đợt | 180 |
|
| - Chi cho việc thuê máy nghe băng, đĩa (để chấm thi nói) | Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
4.2 | Chấm bài thi trắc nghiệm |
|
|
|
| - Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm | Người/ngày | 280 |
|
| - Chi cho việc thuê máy chấm thi | Căn cứ Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
4.3 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo; chấm kiểm tra, thẩm định |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 240 |
|
| - Phó Chủ tịch thường trực | Người/ngày | 220 |
|
| - Các Phó chủ tịch | Người/ngày | 200 |
|
| - Ủy viên, thư ký, kỹ thuật viên | Người/ngày | 170 |
|
| - Bảo vệ, nhân viên phục vụ, nhân viên y tế | Người/ngày | 90 |
|
4.4 | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường |
|
|
|
| - Trưởng ban | Người/ngày | 120 |
|
| - Phó Trưởng ban | Người/ngày | 110 |
|
| - Ủy viên, thư ký | Người/ngày | 100 |
|
5 | Chấm phúc khảo, chấm thẩm định bài thi |
|
|
|
| - Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh | Người/ngày | 130 |
|
| - Chi cho các cán bộ chấm kiểm tra, chấm thẩm định bài thi: Thi tốt nghiệp, thi tuyển sinh | Người/ngày | 130 |
|
| - Chi cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi. | Người/ngày | 200 |
|
6 | Tập huấn, bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi cấp khu vực và quốc gia |
|
|
|
| - Chi phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn, bồi dưỡng | Người/ngày | 50 |
|
| - Chi biên soạn và giảng dạy |
|
|
|
| + Dạy lý thuyết | Tiết | 200 |
|
| + Dạy thực hành | Tiết | 280 |
|
| + Trợ lý thí nghiệm, thực hành | Tiết | 90 |
|
| - Chi tiền ăn cho học sinh đội tuyển | Người/ngày | 180 |
|
| - Tiền ở và vé tàu xe đi lại cho học sinh, giáo viên ở xa trong thời gian tập huấn, bồi dưỡng | Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho CBCC đi công tác ở trong nước | ||
| - Thuê phòng học, phòng thí nghiệm, thuê phương tiện đi thực tế, thực hành và các dịch vụ khác | Căn cứ theo theo chế độ hiện hành, Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao | ||
| - Chi mua nguyên vật liệu, hóa chất | |||
7 | Các nhiệm vụ khác có liên quan |
|
|
|
| - Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi |
|
| Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm |
| + Trưởng đoàn thanh tra | Người/ngày | 240 | |
| + Đoàn viên thanh tra | Người/ngày | 170 | |
| + Thanh tra viên độc lập | Người/ngày | 200 | |
| - Chi đón, tiếp các đoàn làm thi học sinh giỏi cấp quốc gia tại tỉnh và các khoản chi khác có liên quan đến kỳ thi | Căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi dự toán được giao |
Ghi chú: Mức chi quy định tại phụ lục này là mức tối đa, ngoài các kỳ thi và nhiệm vụ quy định tại phụ lục này, các đơn vị, địa phương vận dụng mức chi trên để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn phù hợp với tình hình thực tế và khả năng ngân sách của đơn vị, địa phương, nhưng không được vượt quá mức chi quy định tại Nghị quyết này./.
- 1Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2013 triển khai Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức kỳ thi phổ thông, thi tuyển lớp 10 chuyên, phổ thông, nội trú, năng khiếu thể dục thể thao, thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời về nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2012 quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ tổ chức các kỳ thi phổ thông do tỉnh Hà Nam ban hành
- 9Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho thực hiện công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 12Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị quyết 56/2022/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi cho các chức danh là thành viên thực hiện các nhiệm vụ thi tại các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 công bố các Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2022
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành
- 7Quyết định 09/2008/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2013 triển khai Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND quy định mức chi tổ chức kỳ thi phổ thông, thi tuyển lớp 10 chuyên, phổ thông, nội trú, năng khiếu thể dục thể thao, thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2007 quy định tạm thời về nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 700/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt khoản thu và mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và kỳ thi, hội thi của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 72/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 1455/QĐ-UBND năm 2012 quy định về nội dung, mức chi thực hiện nhiệm vụ tổ chức các kỳ thi phổ thông do tỉnh Hà Nam ban hành
- 13Nghị quyết 122/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho thực hiện công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Nghị quyết 72/2013/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, thi học sinh giỏi tại tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 72/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực