Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2288/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 19 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 THÀNH PHỐ LÀO CAI VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 THÀNH PHỐ LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/8/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 3320/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 378/TTr-STNMT ngày 07/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Lào Cai và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Lào Cai. Cụ thể:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Lào Cai; cụ thể như sau:
a) Dự án San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu sắp xếp dân cư thôn Nậm Rịa, xã Hợp Thành
- Vị trí thực hiện: Thôn Nậm Rịa, xã Hợp Thành. Cụ thể vị trí điều chỉnh được xác định theo sơ đồ kèm theo Tờ trình số 378/TTr-STNMT ngày 07/9/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng diện tích dự án: 1,5 ha. Trong đó chỉ tiêu sử dụng đất của dự án: Chưa được quy hoạch; quy mô, diện tích đất ở nông thôn (ONT) điều chỉnh tăng là 1,5 ha.
b) Dự án San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu sắp xếp dân cư thôn Láo Lý, xã Tả Phời
- Vị trí thực hiện: Thôn Láo Lý, xã Tả Phời. Cụ thể vị trí điều chỉnh được xác định theo sơ đồ kèm theo Tờ trình số 378/TTr-STNMT ngày 07/9/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng diện tích dự án: 1,8 ha. Trong đó chỉ tiêu sử dụng đất của dự án: Chưa được quy hoạch; quy mô, diện tích đất ở nông thôn (ONT) điều chỉnh tăng là 1,8 ha.
c) Dự án San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu sắp xếp dân cư thôn Bản Cam, xã Thống Nhất
- Vị trí thực hiện: Thôn Bản Cam, xã Thống Nhất. Cụ thể vị trí điều chỉnh được xác định theo sơ đồ kèm theo Tờ trình số 378/TTr-STNMT ngày 07/9/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng diện tích dự án: 3,7 ha. Trong đó chỉ tiêu sử dụng đất của dự án: Chưa được quy hoạch; quy mô, diện tích đất ở nông thôn (ONT) điều chỉnh tăng là 3,7 ha.
d) Điều chỉnh giảm 2,0 ha đất ở tại nông thôn (ONT) tại công trình Khu tái định cư phục vụ dự án khai thác quặng loại II, khai trường 32 và khu làng Cáng 2 - xã Hợp Thành, thành phố Lào Cai; 2,0 ha đất ở tại nông thôn (ONT) tại công trình Khu giãn dân thôn Láo Lý, xã Tả Phời; 3,0 ha đất ở tại nông thôn (ONT) tại công trình Đất ở Khu trung tâm xã Thống Nhất.
2. Cho phép cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Lào Cai đối với các dự án sau:
a) Bổ sung dự án San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu sắp xếp dân cư thôn Nậm Rịa, xã Hợp Thành.
- Vị trí thực hiện: Thôn Bản Cam, xã Thống Nhất. Cụ thể vị trí điều chỉnh được xác định theo sơ đồ kèm theo Tờ trình số 378/TTr-STNMT ngày 07/9/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng diện tích dự án là 1,5 ha.
- Loại đất: Đất ở nông thôn (ONT).
b) Bổ sung Dự án San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu sắp xếp dân cư thôn Láo Lý, xã Tả Phời.
- Vị trí thực hiện: thôn Láo Lý, xã Tả Phời. Cụ thể vị trí điều chỉnh được xác định theo sơ đồ kèm theo Tờ trình số 378/TTr-STNMT ngày 07/9/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng diện tích dự án là 1,8 ha.
- Loại đất: Đất ở nông thôn (ONT).
c) Bổ sung Dự án San gạt mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật khu sắp xếp dân cư thôn Bản Cam, xã Thống Nhất
- Vị trí thực hiện: Thôn Bản Cam, xã Thống Nhất. Cụ thể vị trí điều chỉnh được xác định theo sơ đồ kèm theo Tờ trình số 378/TTr-STNMT ngày 07/9/2023 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tổng diện tích dự án là 3,7 ha.
- Loại đất: Đất ở nông thôn (ONT).
Điều 2. Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai:
- Tổ chức công bố, công khai quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
- Thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo thẩm quyền, đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và quy định của pháp luật.
- Thực hiện điều chỉnh quy hoạch xây dựng theo đúng thẩm quyền, đúng quy định hiện hành.
- Thực hiện cập nhật các quỹ đất nêu trên vào Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của thành phố Lào Cai.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Hướng dẫn tổ chức, cá nhân trúng đấu giá hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy định.
b) Thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo thẩm quyền, đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và quy định của pháp luật.
3. Các chủ đầu tư: Hoàn thiện các thủ tục pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và là một phần của Quyết định số 3320/QĐ-UBND ngày 15/9/2021 của UBND tỉnh Lào Cai.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2022 về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh khoản 8 Điều 1 Quyết định 895/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 1325/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án, công trình và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 1029/QĐ-UBND về duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ (lần 1)
- 5Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 2998/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 2320/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2285/QĐ-UBND về điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố Thái Bình
- 9Quyết định 1386/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh dự án, công trình vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng (đợt 3)
- 10Quyết định 2635/QĐ-UBND điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 2238/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 13Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
- 14Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 8Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Quyết định 1655/QĐ-UBND năm 2022 về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu; điều chỉnh khoản 8 Điều 1 Quyết định 895/QĐ-UBND
- 10Quyết định 1276/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 11Quyết định 1325/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án, công trình và số lượng dự án, công trình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tam Đường và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 1029/QĐ-UBND về duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ (lần 1)
- 13Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng
- 14Quyết định 2998/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 2320/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 2285/QĐ-UBND về điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của Thành phố Thái Bình
- 17Quyết định 1386/QĐ-UBND về phê duyệt điều chỉnh dự án, công trình vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Hạ Lang, tỉnh Cao Bằng (đợt 3)
- 18Quyết định 2635/QĐ-UBND điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và cập nhật, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
- 19Quyết định 2238/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Nậm Nhùn và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 20Quyết định 2254/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Tân Uyên và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Tân Uyên, tỉnh Lai Châu
- 21Quyết định 1021/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk;
- 22Quyết định 1016/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm và số lượng dự án công trình trong quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện M’Drắk, tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 2288/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm và số lượng dự án, công trình trong Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 thành phố Lào Cai và cập nhật vào kế hoạch sử dụng đất năm 2023 thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 2288/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Trọng Hài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra